HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
92
NỘI SOI CAN THIỆP - SINH THIẾT
NIÊM MC ỐNG TIÊU HÓA
I. ĐẠI CƯƠNG
Sinh thiết niêm mạc ống tiêu hoá qua nội soi một phương pháp giúp lấy bệnh
phẩm tổn thương để làm mô bệnh học định danh giải phẫu bệnh.
II. CHỈ ĐỊNH
Mọi tổn thương bệnh lý phát hiện được trên nội soi.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh mắc các bệnh lý rối loạn đông cầm máu hoặc nguy rối loạn
đông cầm máu: thiếu hụt các yếu tố đông máu bẩm sinh (hemophilia) hoặc mắc phải (xơ
gan, dùng các thuốc chống đông), giảm tiểu cầu (tự miễn, do thuốc hoặc xơ gan) hoặc
người bệnh có sử dụng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.
Nếu người bệnh được m xét nghiệm, chống chỉ định sinh thiết khi tiểu cầu
< 50 G/l, tỷ lệ prothrombin < 50%, thiếu hụt yếu tố đông máu < 50%.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
01 bác 01 điều dưỡng thành thục kthuật sinh thiết niêm mạc ống tiêu hoá
qua nội soi.
2. Phương tiện
Kim sinh thiết qua nội soi.
Ống đựng có dung dịch Formol để cố định bệnh phẩm.
3. Người bệnh
Nhịn ăn tối thiểu 6 giờ.
Người bệnh được giải thích thủ thuật nội soi trước.
Người bệnh phải ký cam kết làm thủ thuật.
4. Hồ sơ giấy tờ
Ghi vào kết quả nội soi đã tiến hành sinh thiết.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Tiến hành nội soi tiêu hoá thông thường. Khi thấy tổn thương cần lấy bệnh phẩm
làm mô bệnh học thì tiến hành sinh thiết.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 93
Đưa kìm sinh thiết qua kênh ththuật, quan sát trên màn hình, khi đầu kìm sinh
thiết tới gần tổn thương, người phụ giúp mở kìm sinh thiết, bác soi đẩy kìm sát vào
tổn thương để người phụ đóng kìm sinh thiết, bác soi giật ngược lại y sinh thiết để
cắt lấy bệnh phẩm.
Vị trí sinh thiết đối với ổ loét niêm mạc rìa xung quanh loét, đối với khối u
các vị trí khác nhau. Không sinh thiết vào các mạch máu hoặc vùng niêm mạc dị
sản mạch.
Trường hợp khó, nên phối hợp với các kỹ thuật hình ảnh nội soi (tuỳ thuộc thế hệ
máy soi) như NBI, FICE hoặc nhuộm màu bằng thuốc nhuộm để xác định chính xác vị
trí sinh thiết.
Bệnh phẩm lấy ra được cố định vào ống đựng có chứa Formol.
VI. THEO DÕI TAI BIẾN
Sinh thiết có nguy cơ chảy máu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nib Soehendra, Kenneth F. Binmoeller, Hans Seifert, Hans Wilhelm Schreiber,
“Therapeutic Endoscopy - Color atlas of operative techniques for the gastrointestinal
tract”, Thieme 2005.