intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội soi siêu âm dẫn lưu nang tụy

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Nội soi siêu âm dẫn lưu nang tụy" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau nội soi siêu âm dẫn lưu nang tụy. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội soi siêu âm dẫn lưu nang tụy

  1. NỘI SOI SIÊU ÂM DẪN LƯU NANG TỤY I. ĐỊNH NGHĨA Là phương pháp dẫn lưu dịch, tổ chức hoại tử, mủ ở tụy dưới sự hướng dẫn siêu âm nội soi, thường gặp trong viêm tụy cấp. II. CHỈ ĐỊNH  Đau do nang giả tụy.  Nang dịch chèn ép gây triệu chứng: nôn, gầy sút cân, vàng da.  Nhiễm trùng nang, áp xe tụy, nhiễm khuẩn hoại tử.  Chảy máu trong nang, nguy cơ nang gây vỡ phình mạch.  Nang giả tụy to > 6 cm (chỉ định tương đối).  Chọc hút nang tụy qua da, qua nội soi thất bại. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Người bệnh bệnh tim phổi nặng, mới bị nhồi máu cơ tim.  Rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu.  Chống chỉ định khác:  Giả phình động mạch.  Khoảng cách từ nang tới thành dạ dày, tá tràng > 1cm.  Nang dịch chưa khu trú. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện 01 bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa, 02 điều dưỡng (01 giữ canuyn, 01 phụ thủ thuật dẫn lưu). 2. Dụng cụ làm thủ thuật  Màn tăng sáng  Máy siêu âm nội soi với kênh sinh thiết có ĐK ≥ 3,7 mm.  Kim chọc hút qua SANS 19 G.  Guide wire 0,035 inch (1 inch = 2,54cm).  Dụng cụ nong đường thông: HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 225
  2.  ERCP cannula 4-5 F  Cathetern Soehendra 10 F  Cystotome.10 F  Bóng nong đường mật (6-8 mm) hoặc bóng CRE 12 mm.  double pigtail stents 7 hoặc 10 F.  Stent dẫn lưu: Catheter nasocystic nếu nghi ngờ có hoại tử.  Thuốc: seduxen, buscopan, midazolam, fentanyl. 3. Người bệnh  Người bệnh ngoại trú nên nằm lưu tại bệnh viện vài ngày sau làm thủ thuật.  Người bệnh nên ăn thức ăn mềm, ít chất xơ và sau đó dùng thuốc tăng co bóp ruột hoặc đặt ống thông dạ dày.  Mắc monitor theo dõi tình trạng hô hấp, mạch, huyết áp, điện tim và có thể đặt nội khí quản.  Dùng kháng sinh dự phòng. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Người bệnh Nằm tư thế nghiêng trái. 2. Tiền mê Bằng seduxen hoặc midazolam/fentanyl gây mê tĩnh mạch hoặc nội khí quản tùy trường hợp. Phải theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở. 3. Kỹ thuật  Siêu âm nội soi xác định vị trí nang tụy.  Chọc kim 19G vào nang dịch dưới hướng dẫn siêu âm nội soi và hút dịch để làm xét nghiệm.  Luồn 1 guide wire vào trong nang dịch (xác định trên màn tăng sáng).  Cắt rộng đường vào bằng dao cắt (250W) hoặc dùng cystotome 10F để làm thẳng và rộng đường (nguy cơ thủng) hoặc dùng bóng nong Soehendra hoặc ống trong ERCP để làm rộng đường vào.  Đặt stent dưới nội soi: để dẫn lưu được hết dịch hoại tử, có thể đặt nhiều stent hoặc đặt catheter nasocystic hoặc cắt bỏ tổn thương hoại tử qua nội soi (ETN) nên có thể đặt nhiều guide wire vào nang dịch. Hoặc có thể sử dụng loại dung cụ tích hợp ba lớp gồm 1 kim chọc hút và 2 catheter Teflon 8,5 và 5.  Nếu có nhiều tổ chức hoại tử, có thể tiến hành dẫn lưu qua nội soi. 226 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
  3.  01 tuần sau, cần soi lại và sử dụng bóng nóng để nong đường hầm rộng 15 - 20 mm. Sau đó, soi dạ dày vào ổ và các mảnh hoại tử có thể được lấy bằng rọ Dormia, hoặc snare. Lưu ý nguy cơ chảy máu hoặc thủng hoặc tắc mạch khí.  Bơm rửa nang hoại tử qua catheter dẫn lưu dưới nội soi với 100 ml dung dịch povidone-iodine 5%. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1. Biến chứng sớm  Sớm: thủng vào phúc mạc  Chảy máu  Thủng thành mạch tại vị trí chọc  Vỡ giả phình mạch  Tuột stent vào nang dịch 2. Biến chứng muộn  Chảy máu muộn sau chọc vào mạch máu.  Nhiễm trùng sau thủ thuật: tắc stent.  Dịch ổ bụng tăng có hoặc không viêm phúc mạc. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bệnh viện Bạch Mai, Khoa Tiêu hóa (2001) “Ứng dụng nội soi trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý tiêu hóa” Trang 127-140. 2. Gress.F, Savides.T (2007) “Endoscopic Ultrasonography” Trang 174-175. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 227
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2