HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
139
PHÂN TÍCH CHUI GIÁ TR SN PHM CAO SU QUNG BÌNH
ANALYSIS OF VALUE CHAIN OF QUANG BINH RUBBER PRODUCTS
Trn T Lc
Trường Đại hc Qung Bình
TÓM TT
Sn phm cao su để đến vi người tiêu dùng trong nước trên thế gii đều tri qua mt chui các hot
động, mi hot động này li to ra mt giá tr mi cho sn phm. Nếu s phi hp gia các hot động không
hiu qu s tác động ln đến s phát trin bn vng ca loi cây công nghip này. Sn phm cao su Qung
Bình chưa s phi hp cht ch hiu qu gia các hot động trong chui. vy, để góp phn gii
quyết nhng vn đề trên chúng tôi đã nghiên cu, điu tra, kho sát phân tích các thành phn trong chui
t đó đề xut các gii pháp nhm nâng cao hiu qu hot động ca chui giá tr sn phm cao su Qung
Bình.
T khoá: chui giá tr sn phm cao su Qung nh; cao su Qung Bình; chui giá tr; sn phm cao su;
sn xut cao su.
ABSTRACT
Manufacturing rubber products for domestic and international custumers requires a series of activities in
the supply chain, each of them produces a new value for the product. If the coordination of business
operations is inefficient, it will significantly impact the sustainable development of these industrial plants.
Quang Binh Rubber products do not have the effective and active intergrations between parites in the chain.
Thus, to help address these issues we study, investigate and conduct the survey and analysis of components
in order to give solutions to improve the efficiency of operations in the value chain of Quang Binh rubber.
Keywords: value chain rubber products Quang Binh; Quang Binh Rubber; the value chain; rubber
products; rubber production.
1. Đặt vn đề
Ngày nay cây cao su đang là y công
nghip ch lc nhm phát trin kinh tế địa
phương, nâng cao thu nhp cho người dân
gii quyết vic làm vùng đồi núi mt s tnh
Vit Nam. Tuy nhiên, sn phm cao su để
đến vi người tiêu dùng trong nước trên thế
gii đều tri qua mt chui các hot động, mi
hot động này li to ra mt giá tr mi cho sn
phm. Nếu s phi hp gia các hot động
không hiu qu s tác động ln đến s phát
trin bn vng ca loi cây công nghip này.
Qung Bình địa phương loi đất xám
feralit rt phù hp để trng cây cao su nên cây
cao su đã có s phát trin trong thi gian qua.
Tuy nhiên, s phi hp gia các thành phn
trong trong chui giá tr sn phm ca Qung
Bình chưa cht ch hiu qu dn đến dn
đến nhiu h trng cao su thiếu vn, thiếu k
thut, có h trng cây ging không ngun
gc, trng xen canh không đúng k thut, khai
thác không đúng quy trình, sn phm làm ra
chưa gn khâu tiêu th,... Chính vy chúng
tôi nghiên cu phân tích thc trng chui giá
tr sn phm cao su Qung Bình đề ra các
gii pháp nâng cao hot động ca chui.
2. Phương pháp nghiên cu
Để thc hin mc tiêu nghiên cu chúng
tôi s dng nhiu phương pháp nghiên cu
phân thành hai nhóm như sau:
- Nhóm phương pháp phân tích định tính:
Phi hp kho sát cơ bn, phng vn nhóm,
phng vn không chính thc d liu th
cp. Trên cơ s đó s dng công c sơ đồ hoá
chui giá tr để đánh giá nhng tác nhân tham
gia sn xut, phân phi, tiếp th và bán sn
phm; các đặc đim ca các tác nhân tham gia,
cơ cu li nhun và chi phí.
- Nhóm phân ch định lượng: Kho sát,
phng vn chính thc và nghiên cu tài liu.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
140
Trên cơ s đó s dng mt s công c trong
các công c sau sau: Phân tích chi phí đầu tư,
chi phí vn hành, chi phí c định, chi phí biến
đổi, tng thu nhp, thu nhp ròng, li nhun
ròng, đim hòa vn, sut sinh li, giá tr gia
tăng, lãi gp, khu hao, li nhun ròng để
nhm phân tích đánh giá phân phi li ích gia
nhng tác nhân tham gia trong chui, c th:
Chênh lch giá và li nhun trong chui giá tr;
ai được li t vic tham gia chui; nhng tác
nhân nào có th hưởng li t vic h tr hay t
chc li sn xut
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Tình hình phát trin cao su Qung Bình
Cây cao su được trng Qung Bình rt
sm t nhng năm 1960 nhưng ch mi thc
s phát trin hơn 10 năm tr li đây. Đến nay,
din tích trng cao su Qung Bình đã chiếm
ưu thế so vi các cây công nghip lâu năm
khác, năm 2011 tng din tích trng cây công
nghip lâu năm Qung Bình là 16.723,9 ha
trong đó din tích trng cao su 15.762.9 ha
chiếm 94,25% tăng so vi năm 2000 2,68
ln. V sn lượng cũng s tăng trưởng khá
nhanh t 1.981,0 tn năm 2000 t đến năm
2011 có sn lượng 5.542,0 tn, tăng gn 2,8
ln. Mt khác, nh áp dng tiến b k thut
canh tác và nâng cao cht lượng ging nên hiu
qu v kinh tế cũng được nâng cao nh, t năng
sut ch khong 500 kg/ha/năm đến nay đạt 2 tn
m khô/ha/năm. Ngoài ra, s phát trin cao su
trên địa bàn tnh đã gii quyết mt vic làm
cho lao động nhàn ri, to công ăn vic làm n
định cho người dân vùng Trung du min núi.
Nhìn chung cao su Qung Bình trong
thi gian qua đã s phát trin. Tuy nhiên,
vn còn nhiu khó khăn, tn ti nên chưa thc
s phát huy hết tim năng, li thế. Din tích
cao su tăng nhanh nhưng năng sut cht
lượng chưa cao, do k thut canh tác cơ cu
ging còn chm đổi mi, mt s nơi khâu thu
hoch chế biến hiu qu chưa đảm bo. Đối
vi cao su tiu đin ca các h gia đình qun lý
do hn chế v vn đầu tư, thâm canh người
dân chưa chú trng đến vic phát trin cây cao
su do vy năng sut thp hơn nhiu so vi din
tích cao su ca các ng trường quc doanh...
3.2. Phân tích thc trng chui giá tr sn
phm cao su Qung Bình
3.2.1. Khái quát chui giá tr sn phm cao su
Qung Bình
Cao su Qung Bình được sn xut và tiêu
th hai dng tư nhân (tiu đin) nhà nước
(nông trường) và sn phm cũng thc hin mt
quy trình chui giá tr như sau:
Hình 1. Chui giá tr sn phm cao su Qung Bình
+ Nhà cung cp yếu t đầu vào: Gm
nhà cung ng ging, nhà cung ng phân bón và
nhà cung ng nước. Qua kho sát cho thy,
ging cao su Qung Bình nhiu loi
ging, bao gm c loi ging khuyến o như
GT1, RIM 600 c loi ging không khuyến
cáo như VM515 PB 235 do không phù hp
vi khí hu Qung Bình. Ging cao su thường
được mua t các tnh Đông Nam B ( Đồng
Nai, Đắc Lc, Kon Tum). Giá cho môi ging
cây đặt mua y thuc vào địa đim nhà cung
cp đặt mua ging. Phân bón hóa hc thường
mua t nhiu nhà cung ng trên th trường ti
địa phương.
+ Nhà sn xut: Thành phn tham gia
sn xut các h trng cây cao su, các doanh
nghip quc doanh các doanh nghip ngoài
quc doanh. Qua quá trình kho sát cho thy
cây cao su thc s đã đem li nhng chuyn
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
141
biến sâu sc cho nhng h trng cao su. Thu
nhp ca các h gia đình này ch yếu thu
nhp t m cao su. Hin nay Qung Bình
din tích trng cao su tiu đin đã có s phát
trin ln, k thut và ý thc ca người sn xut
đã được nâng cao, hiu qu sn xut kinh
doanh ngành hàng này đã tăng đáng k.
+ Nhà chế biến: Các c nhân tham gia
chế biến bao gm các doanh nghip quc
doanh, nghip chế biến ca nông trường L
Ninh, nông trường cao su Vit Trung, nhà máy
chế biến tư nhân đặt ti thành ph Đồng Hi và
B Trch. Cao su do tư thương thu mua m t
tiu đin chế biến m thô thành SRV
RSS để xut khu.
Tng s cơ s chế biến cao su trên địa
bàn tnh Qung Bình ch yếu 2 nhà máy chế
biến cao su tư nhân hai nông trường Vit
Trung; L Ninh.
+ Thương mi: Qung Bình hot động
thương mi trong chui giá tr sn phm cao su
ch yếu thu mua bao gm các hot động:
Lưu kho, đóng gói, vn chuyn đến ca khu
Móng Cái để xut sang Trung Quc ( 70%)
hoc n cho công ty cao su Đà Nng (DRC).
Các tác nhân thương mi gm các doanh
nghip tư nhân hoc các nhà buôn đi thu gom
m cao su trên c nước, người buôn bán, xut
khu m cao su.
+ Tiêu th: Sn phm cao su Qung
Bình xut khu khong khong 70% sang
Trung Quc, Hàn Quc, Đức…Mt s được
tiêu th th trường trong nước các doanh
nghip sn xut lp, đệm cao su…, ch yếu
là th trường Đà Nng.
Phân tích kinh tế mt s thành phn
trong chui giá tr sn phm cao su Qung
Bình
+ Tình hình thu nhp và li nhun:
Tình hình thu nhp và li nhun ca mt
s thành phn tham gia trong chui cao su
Qung Bình được th hin qua bng 1.
Bng 1: Bng tng thu nhp và tng li nhun chui cao su Qung Bình
TT
Ch tiêu
Nông dân/công
nhân
Nông trường/
người thu gom
Thương
lái/DN/Cty Bán s Tng
cng
1 Sn lựợng (tn) 65.000 58.500 45.500 8.450
2 Giá bán (đồng) 49.
49.000 58.500 65.000 > 67,500
3 Li nhun (đ/kg) 11.000 13.000 7.000 >7000
4 Tng LN (t đồng) 715 760,5 318,5 59,15
6 % tng LN 38,58 41,04 17,19 3,19 100%
Ngun: Tng hp s liu điu tra năm 2012
Quan bng cho thy các thành phn
tham gia trong chui giá tr cao su đều thu
nhp li nhun tăng lên, trong đó sn lượng
ln nht người sn xut (nông dân, công
nhân…) vì khi mi khai thác sn phm chưa
được sơ chế (dng m nước), sau đó đưa nhp
cho nông trường hoc người thu gom nh l sơ
chế thành m đông. Tương ng vi sn lượng
thì li nhun đối vi tác nhân thu gom qua sơ
chế 13.000đ/kg cao hơn người sn xut
(nông dân, công nhân) 11.000đ/kg, sau đó
li nhun ca thương nhân và bán sĩ. Mt khác
chui giá tr tăng dn th hin qua giá bán, các
khâu đều gtr li nhun mang li tương
ng, trong đó li nhun cao nht khâu người
thu gom (nông trường), đối vi khâu này nông
trường mua ca công nhân, nông dân (m
nước) ri đưa vào sơ chế (m đông) nhp n
li cho thương lái nên giá tr mang li thường
ln nht (13.000đ/kg), li nhun ca thương lái
7.000đ/kg ca người bán sĩ
>7.000đ/kg. Tương ng vi chui giá tr li
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
142
nhun, t l li nhun trong tng li nhun
cũng s khác nhau tương ng. Trong đó, t
l li nhun chiếm 41,04%, nông dân công
nhân chiếm 38,58%, sau đó thương lái
bán sĩ vi 17,19% và 3,19%.
+ Tình hình chi phí, giá tr tăng thêm
li nhun:
Trên cơ s s liu điu tra, phân tình tình
hình chi phí, giá tr tăng thêm li nhun ca
mt s thành phn trong chui cao su Qung
Bình, th hin qua bng 2.
Bng 2: Chui giá tr chi phí, giá tr tăng thêm và li nhun mt s thành phn trong chui giá tr sn phm
cao su Qung Bình
(ĐVT: đồng)
Ngun: Tng hp s liu điu tra năm 2012
Qua bng 2 ta thy chi phí tăng thêm đối
vi người nông dân là cao nht so vi các
thành phn khác trong chui. Tuy nhiên, giá tr
gia tăng thun ca h sn xut là thp nht, bi
giá tr tăng thêm cao tchi phí gia tăng tăng
theo dn đến giá tr gia tăng thun thp. Giá tr
gia tăng thun ca nông trường hoc người thu
gom cao nht bi chi phí tăng thêm tương đối
n định, ít biến động. Theo đó giá tr gia tăng
thun ca nông trường hoc người thu gom
chiếm t l cao nht 38,46% trong tng giá tr
tăng thêm ca các thành phn trong chui,
nông dân công nhân sn xut chiếm
30,77%, thương lái chiếm 26,32% và cui cùng
là bán sĩ chiếm 4,44%.
3.2.2. Đánh giá chui giá tr sn phm cao su
Qung Bình
Qua phân tích thc trng chui và phân
tích kinh tế mt s thành phn trong chui cho
thy chui giá tr sn phm cao su Qung Bình
có các ưu đim và tn ti sau:
- T giai đon đầu vào ca quá trình sn
xut đến quá trình tiêu th sn phm tri qua
nhiu khâu trung gian. Trong đó, nhà sn xut
gm các nông trường quc doanh c h
nông dân; nhà chế biến thu gom nông
trường hoc các h thu gom thương nhân;
nhà thương mi bao gm nhà bán sĩ bán l
sn phm cao su ra th trường khác hoc xut
khu ra nước ngoài, khâu cui cùng khâu
tiêu th sn phm. S lượng mi thành phn
trong chui giá tr sn phm cao su Qung
Bình không nhiu nhưng nghiên cu tng
đối tượng c th khá phc tp. nhng
đối tượng va đóng vai trò là nhà thu gom
đồng thi nhà chế biến cũng nhà
thương mi, nhng đối tượng ch đóng vai
trò 1 thành phn c th. Trong chui, ngoài
thành phn cung cp đầu vào và nhà tiêu th có
s phân bit thì thì khâu thu gom sơ chế
thường là mt đối tưng.
- Nhà sn xut có 2 thành phn quc doanh
và tiu đin. Tuy nhiên đối vi cao su tiu đin
gp nhiu khó khăn trong công tác tiêu th
ph thuc vào nhà thu gom hoc các nông
trường do người nông dân không biết nhiu
thông tin v th trường sn phm cao su. Mt
khác, do quy sn xut tiu đin còn nh
3.5ha/h/4,5 lao động, như vy bình quân
<1ha/lao động n thi gian rnh ri lao động
còn khá ln, nh hưởng đến năng sut thu
hoch cũng như năng sut lao động. Đây cũng
mt yếu t nh hưởng đến hiu qu trng
cây cao su trên địa bàn.
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
143
- Chi phí h thu gom người bán l b ra
ít nhưng giá bán ca h li cao hơn nhiu,
người nông dân giá bán t 9000 đồng đến
27.000 đồng, trong khi giá bán ca các h thu
gom bán l gp 3 ln người trng cao su.
Chính vy giá tr gia tăng bình quân/ha
ch yếu thuc v các h thu gom người bán
l.
- Chui cung các yếu t đầu vào có s hp
tác không cht vi h trng cao su, mt s
vùng nông trường thì các yếu t đầu vào
được thông qua nông trường.
- Mc độ cnh tranh trong chui khá cao
do chui cung bao gm nhiu kênh phân phi.
- Thông tin giá c gia người trng cao su
và các thu gom không thông sut. Thông tin v
giá c th trường h trng cao su nm bt
chm và thiếu thông sut. Thông tin giá c
gia công ty chế biến người thu gom khá
ràng.
- H thng kênh phân phi tương đối phc
tp. S phân công lao động gia các mt xích
trong chui chưa cao, các hình thc hp tác,
liên kết gia các thành phn trong chui chưa
phát trin mnh.
- Phân phi li ích gia các thành phn
trong chui s chênh lch khá ln. Đặc bit
h trng cao su đối vi các thành phn
khác như nhà thu gom, bán l
- S cam kết gia khâu sn xut và tiêu th
chưa c th không cht ch n người trng
cao su còn b động trong khâu tiêu th giá
c luôn biến động.
3.3. Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu
qu hot động chui giá tr sn phm cao su
Qung Bình
T thc trng phân tích chui, chúng tôi đề
xut các nhóm gii pháp nhm nâng cao cht
lượng, tăng v sn lượng đáp ng nhu cu tiêu
th ni địa hướng đến th trường xut khu
ln qua đó tăng thu nhp cho nhng thành
phn tham gia chui. Mt khác phát huy mi
ngun lc ca các thành phn kinh tế s h
tr ca nhà nước để đảm bo sn xut cao su
hiu qu, bn vng. C th các nhóm gii
pháp như sau:
Nhóm gii pháp đối vi các nhà cung cp
yếu t đầu vào: V ging như la chn ging
cht lượng tt, có kh năng chng chu sâu
bnh, phù hp vi k thut sn xut; v đất đai
như s dng đầy đủ và hp lý, s dng có hiu
qu kinh tế cao và s dng mt cách bn vng;
v lao động đảm bo đủ s lượng và cht lượng
lao động; v tài chính, cn thc hin chính sách
tín dng nông thôn ưu đãi như đơn gin th tc
khi cho vay, tăng thi gian cho vay, gim lãi
sut,… để các h, nht nhng h nghèo
th vay vn phc v sn xut.
Gii pháp k thut: M các lp bi dưỡng,
rèn luyn tay ngh co m cho nông dân;
Tuyên truyn cho nông dân hiu đưc tm
quan trng ca chế độ khai thác đến sinh
trưởng, sn lượng, tính chng chu tui th
ca vườn cao su; Thành lp các đội giám t
vic áp dng chế độ co vườn cao su; Tăng
cường hơn na vic bón phân cho cao su; Áp
dng các bin pháp bo v thc vt trên vùng
trng cao su ti các xã trong toàn tnh.
Nhóm gii pháp v thành lp, liên kết các
tác nhân thành phn tham gia trong chui:
Tăng cường công tác khuyến nông, chuyn
giao tiến b khoa hc k thut ca cán b k
thut thuc s nông nghip, các ng trường
vi người trc tiếp trng cao su; Thành lp t
hp sn xut nhm to ra mt hình liên kết
vng chc gia người trng vi nhau, h cùng
chia s kinh nghim trong sn xut tìm đầu
ra cho sn phm, gim bt s ph thuc vào
thương lái; liên kết gia người sn xut vi
thương lái; liên kết gia các h trng cao su
vi các doanh nghip chế biến, xut khu.
Nhóm gii pháp v th trường và xây dng,
phát trin thương hiu: Chính ph h tr xác
định th trường chiến lược cho cho tng ngành
hàng các cam kết quc gia để đảm bo
ri ro thp nht. H thng thông tin d báo,
phân tích th trường, tiêu chun cht lượng cn
được cp nht, xây dng cơ s d liu cho tng
chng loi sn phm tng th trường c th.
Trước hết cn phát trin các chui giá tr da
trên th trường trong nước để tăng tính chuyên
nghip cho các tác nhân, sau đó to mi liên h
cht ch gia Thương v Doanh nghip
trong nước. Bên cnh đó cn thc hin đồng b