Ầ t Nam là m t n c gió mùa nhi L I NÓI Đ U Ờ Vi ệ ộ ướ ệ ớ ộ t đ i,có khí h u nóng m quanh năm,có m t ẩ ậ

vùng đ t đ bazan thu n l i cho vi c tr ng các lo i cây công nghi p ng n ngày,có kh ấ ỏ ậ ợ ệ ệ ạ ắ ồ ả

năng xu t kh u cao…Càphê là m t trong nh ng lo i cây tr ng đó,hi n nay ữ ệ ạ ấ ẩ ộ ồ ở ệ Vi t

Nam,cà phê là m t hàng nông s n có giá tr xu t kh u l n th hai sau g o.Th c t ẩ ớ ị ấ ự ế đã ứ ạ ặ ả

cho th y,trong xu th h i nh p toàn c u hóa n n kinh t i thì xu t kh u càphê ế ộ ề ầ ấ ậ th gi ế ế ớ ấ ẩ

ụ đóng m t vai trò quan tr ng,không nh ng là kênh huy đ ng nh p kh u máy móc ph c ữ ậ ẩ ọ ộ ộ

c mà còn là cán cân th ng m i quan tr ng trong t t c các v công nghi p hóa đ t n ệ ụ ấ ướ ươ ạ ọ ấ ả

quan h th ng m i trên th gi ệ ươ ế ớ ạ ộ i.Tuy nhiên đ xu t kh u càphê th t s tr thành m t ậ ự ở ể ấ ẩ

trong nh ng thé m nh c a Vi ,y u t ữ ủ ạ ệ t Nam,đi u đó còn ph thu c vào nhi u y u t ụ ế ố ế ố ề ề ộ

bên trong và y u t bên ngoài…t s tác đ ng c a nhà n ế ố ừ ự ủ ộ ướ c,doanh nghi p,hi p h i… ệ ệ ộ

ng th gi i… đ n s tác đ ng c a th tr ộ ế ự ị ườ ủ ế ớ

V i mong mu n là tìm hi u m t cách sâu s c h n v cung – c u c a cafe trông n ắ ơ ề ầ ủ ể ố ộ ớ ướ c

cũng nh th gi i,em xin đ a ra đ tài nghiên c u c a nh m mình nghiên c u đ tài : ư ế ớ ứ ề ứ ủ ư ề ố

“phân tích cung-c u c a cafe trong giai đo n 2004 - 2010” ầ ủ ạ

Đ hoàn thành đ c đ tài này,em xin chân thành c m n cô giáo H Th Mai S ể ượ ề ả ơ ồ ị ươ ng

ng pháp lu n cho em ngay t khi l a ch n đ đã cung c p ph n l n ki n th c và ph ầ ớ ứ ế ấ ươ ậ ừ ự ọ ề

tài đ n khi hoàn thành.Ngoài ra em cũng xin g i l i t p th th y cô trong th i c m n t ử ờ ả ơ ớ ậ ể ầ ế ư

ng ĐH Th vi n tr ệ ườ ươ ng M i đã t o đi u ki n giúp đ em trong quá trình tìm ki m tài ỡ ề ệ ế ạ ạ

li u ph c v cho đ tài này. ụ ụ ệ ề

ầ ả ượ ườ ụ ng hàng hóa hay d ch v mà ng i các m c giá khác nhau trong m t giai đo n nh t đ nh và gi i mua mu n mua và ố đ nh ấ ị ị ộ ả ị ứ ạ khác là không đ i. PH N I. LÝ LU N Ậ I.C u (DEMAND): ầ 1.C u:ầ -Khái ni m c u (D): ph n ánh l ệ có kh năng mua t ả r ng t ấ ả ằ ạ t c các y u t ế ố ổ

-Phân bi

+L ng c u: ầ ) là l ụ

ấ ị ộ ổ các m c giá khác nhau. ng c u t c u và l ượ ệ ầ ng c th c a hàng hóa hay d ch v mà ng ng c u ( i mua mong ụ ể ủ ầ ượ ườ ị ượ mu n có và có kh năng mua t i m t m c giá xác đ nh trong m t giai đo n nh t đ nh và ả ạ ị ứ ộ ạ khác không đ i. t c các y u t gi ế ố ấ ả c th hi n thông qua t p h p các l ậ ể ệ ố đ nh r ng t ằ ả ị +C u đ ầ ượ ầ ở ượ ứ ợ

t c các y u t khác không đ i, n u giá c a hàng hóa hay d ch v tăng lên ế ố ủ ụ ế ổ ị ấ ả ượ ụ ả

ng c u có m i quan h ngh ch: P tăng thì gi m ho c P gi m thì ng c u v hàng hóa hay d ch v đó gi m đi và ng ị ệ ầ ề ầ ố ị ượ c l ượ ạ ả i. ặ ả

ng trình tuy n tính: ế

2.Lu t c u: ậ ầ đ nh t -Gi ả ị s làm cho l ẽ -Gi a giá và l ữ tăng. 3.Hàm c u:ầ -D ng ph ươ ạ -Ho c: ặ 4.Đ th đ ồ ị ườ ng c u: ầ

ị ườ ầ ầ ủ ừ ầ i tiêu dung đ i v i m t lo i hàng hóa ho c d ch v nào đó là c u cá ườ ng: ố ớ ặ ị ụ ạ ầ ộ

ng v m t hàng hóa ho c d ch v là t ng t t c các c u cá nhân c a hàng ề ộ ặ ị ụ ổ ấ ả ủ ầ ụ tác đ ng đ n c u: ế ầ ng c u gi m đi t ầ ượ ầ ả ạ ọ i m i ng c u tăng lên t ượ ầ ạ ọ i m i +C u gi m: l ả ầ m c giá. ứ 5.C u cá nhân và c u th tr -C u c a t ng ng nhân. -C u th tr ị ườ ầ hóa ho c d ch v đó. ặ ị 6.Các y u t ộ ế ố C u thay đ i: ổ +C u tăng: l ầ m c giá. ứ

i mua. ườ

ng c u: ầ ng ng -S l ố ượ -Th hi u, s thích. ở ị ế -Thu nh p.ậ -Giá c c a hàng hóa có liên quan. ả ủ -Các chính sách c a chính ph . ủ ủ -Kỳ v ng v thu nh p. ọ ậ ề -Kỳ v ng v giá c . ề ả ọ khác. -Các y u t ế ố 7.S di chuy n và s d ch chuy n đ ự ể -S di chuy n (tr ự ể ự ủ ộ ườ ng c u. ầ ể ườ ng c u: ầ ườ +S thay đ i v trí c a các đi m khác nhau trên cùng m t đ ể +Do giá c a b n thân hàng hóa đang xét thay đ i. ổ ự ị ng c u: ầ ổ ườ ộ ị ả ặ ớ ngoài giá c a b n thân hàng hóa đang xét thay đ i. ự ị t d c) trên đ ượ ọ ổ ị ủ ả -S d ch chuy n đ ể ườ ầ ế ố ổ

ủ ả : ộ +Đ ng c u thay đ i sang m t v trí m i (sang ph i ho c sang trái). +Do các y u t ủ ầ

8.Đ co dãn c a c u theo giá -Khái ni m:ệ +Là h s gi a ph n tram thay đ i trong l ệ ố ữ ầ ổ ộ trăm thay đ i trong giá c a m t m t hàng đó (gi ủ ng c u tr ầ ả ứ ượ đ nh t ấ ả ả ị ướ ự ế ủ ầ ng c u c a m t m t hàng v i ph n ộ ớ ặ ầ ủ t c các y u t khác không đ i) ổ ế ố c s bi n đ ng v giá c . ả ề ộ ầ ủ ả ng c u c a hàng hóa đó gi m ượ i.

ặ ổ ng ph n ng c a l +Nó đo l ủ ượ ườ t khi giá c a hàng hóa tang 1% thì l +Nó cho bi ế bao nhiêu % và ng c l ượ ạ -Công th c tính: ứ

+Công th c t ng quát: ứ ổ

+Đ co giãn đi m: ể ộ

+Đ co giãn không có đ n v tính và luôn là m t s không d ng. ộ ố ơ ộ ị ươ

+Đ co giãn kho ng: ả ộ

-Các tr ườ ợ

ng h p đ co dãn: ộ khi C u co dãn ầ

C u kém co dãn khi ầ

C u co dãn đ n v ị ầ ơ

=> C u không co dãn khi ầ

=> C u hoàn toàn co dãn ầ

ị ả ượ ườ ụ ạ ng hàng hóa hay d ch v mà ng i các m c giá khác nhau trong m t giai đo n nh t đ nh (gi ạ ố i bán mong mu n đ nh ấ ị ả ị ộ ệ ả

ng cung ( ườ ụ II.Cung (SUPPLY): 1.Cung: -Khái ni m cung (S): ph n ánh l và có kh năng bán t r ng các y u t ế ố ằ t l - Phân bi ệ ượ +L ượ

ứ khác không đ i). ổ ng cung và cung: ượ i m t m c giá xác đ nh trong m t giai đo n nh t đ nh (gi ng c th c a hàng hóa hay d ch v mà ng ộ i bán mong ả ấ ị ị ộ ạ ị ố ) là l ụ ể ủ ứ ạ khác không đ i). ổ c th hi n thông qua t p h p các l ng cung các m c giá khác ằ +Cung đ ể ệ ậ ợ ượ ở ứ mu n và có kh năng bán t ả đ nh r ng các y u t ế ố ị ượ

khác không đ i, n u giá c a hàng hóa hay d ch v tăng lên ủ ụ ế ổ ị ng cung v hàng hóa đó cũng tăng lên và ng i. c l ượ ạ t c các y u t ế ố ấ ả ề ượ ng cung có m i quan h cùng chi u. ệ ề ố ượ ữ

ế

nhau. 2.Lu t cung: ậ -Gi đ nh t ả ị s làm cho l ẽ -Gi a giá và l 3.Hàm cung: -D ng hàm c u tuy n tính: ầ ạ -Ho c: ặ 4.Đ th đ ng cung: ồ ị ườ

ng: ng. ị ườ ổ ộ ế 5.Cung c a hãng và cung th tr ủ ị ườ ng là t ng cung c a các hang trên th tr -Cung th tr ị ườ ủ 6.Các y u t tác đ ng đ n cung: ế ố -Cung thay đ i:ổ ng cung ượ gi m đi t ả i m i m c giá. ả ạ ứ ng cung ượ tăng lên t i m i m c giá. ạ +Cung gi m: l ọ +Cung tăng: l ọ ứ

i bán. ườ

đ u vào. ng ng ố ượ ế ộ ề ủ

ả ấ ề khác: thiên tai, d ch b nh. ệ ng cung: ể -S l -Ti n b v công ngh . ệ -Giá c a các y u t ế ố ầ -Chính sách c a chính ph . ủ ủ -Giá c a hàng hóa có liên quan trong s n xu t. ủ -Kỳ v ng v giá c . ọ ả -Y u t ế ố 7.S di chuy n và s d ch chuy n đ ự -S di chuy n (tr ự ể ườ ườ ể ng cung. ủ ự ộ ườ ng cung: +S thay đ i v trí c a các đi m khác nhau trên cùng m t đ ể +Do giá c a b n than hàng hóa đang xét thay đ i. ổ -S d ch chuy n đ ị ự ị t d c) trên đ ượ ọ ổ ị ủ ả ể ườ ự ị ng cung: ổ ườ ộ ị ả ặ +Đ ng cung thay đ i sang m t v trí m i (sang ph i ho c sang trái). +Do các y u t ớ ngoài giá c a b n thân hàng hóa đang xét thay đ i. ế ố ổ

ủ ả : ộ

8.Đ co giãn c a cung theo giá ủ -Khái ni m:ệ +Là t l ỷ ệ ữ ổ gi a ph n trăm thay đ i trong l ủ ổ ặ ớ ng cung c a m t m t hàng v i ặ ộ ủ khác không đ nh các y u t ế ố ả ị ượ ầ ph n trăm thay đ i trong giá c a m t hàng đó (gi ầ đ i)ổ +Nó cho bi t khi giá c c a hàng hóa thay đ i 1% thì l ng cung c a hàng ế ả ủ ổ ượ ủ

hóa đó thay đ i bao nhiêu %. ổ -Công th c tính: ứ

+Công th c t ng quát: ứ ổ

+Đ co giãn đi m: ể ộ

+Đ co giãn không có đ n v tính và luôn là m t s không âm. ộ ố ộ ơ ị

+Đ co giãn kho ng: ả ộ

-Các tr ườ ng h p đ co dãn: ộ

ợ => Cung co dãn

=> Cung kém co dãn

=> Cung co giãn đ n vơ ị => Cung không co dãn => Cung hoàn toàn co dãn

Ự Ạ Ầ Trong nh ng năm g n đây Vi PH N II. TH C TR NG ầ ẩ ứ ữ ế ớ ng v ệ ự ế c ta có nh ng tăng tr ữ t Nam đã tr thành n ở cho th y răng k t ấ ưở phê đ ng th hai th gi ứ đ n nay, ngành ca phê ế thành ngành kinh t quan tr ng c a n n kinh t c ta, đ c bi i sau Brazil. Th c t n ở ướ ọ ủ ề ế ướ ấ ữ ể ừ t b c và cà phê tr ượ ậ t là n n kinh t ề ệ ặ c xu t kh u cà nh ng năm 90 ở ế n ế ướ

ệ ứ ố ẩ ư ộ ạ ừ

ộ ấ ế ề ỉ i luôn chiu nh h ng t ể ủ ộ ủ ộ ừ ự ộ ố ườ ưở ả t đ n cà phê nh m t th c u ng mà cà phê nông nghi p, chúng ta không ch bi ỉ ế ế còn là nông s n xu t kh u quan tr ng đ ng sau lúa g o. T khi ngành cà phê ra ả ứ ọ ấ và xã h i, đi u chú ý là nó đã thu hút đ i đã thúc đ y s phát tri n c a kinh t ẩ ự ờ ế tr c ti p kho ng 6 nghìn lao đ ng. Con s trên x p x 3% t ng lao đ ng nông ổ ố ả ự nghi p, bên c nh đó cu c s ng c a 1 tri u ng s phát ệ ạ tri n c a nó. ệ ể ủ Đ đ t đ ể ạ ượ ả

do hoa th c nh ng thành qu nói trên, ngành cà phê n thu c v t ộ ữ ề ướ ề ự ứ ạ ạ ươ ặ c ta cũng g p ữ nhiên thì quá vô vàn khó khăn, thách th c. Bên c nh nh ng y u t ế ố ứ trình t ng m i cũng t o ra nhi u c h i và thách th c cho s phát ự ơ ộ ạ tri n c a ngành cà phê nói chung và vi c tr ng cà phê nói riêng. ự ể ủ ệ ng luôn là y u t ế ố ị ườ ồ ỏ ứ ạ ứ Th tr ữ ả ng cà phê trong n c cũng nh th gi ủ ầ ư ế ớ ộ ng năng su t m c tiêu th . Nh ng y u t k ấ

ườ ử ụ ề ể ướ trong đó có s n l ả ượ i s n xu t và ng ấ ườ ả ị ườ ể ể ề ữ i s d ng ca phê nên th ườ n ở ướ ự ng. Đ hi u them v ngành ca phê ế ộ ấ ọ ể đòi h i s c c nh tranh nhi u nh t đ có th ấ ể ề ị đ c tr ng c a th đ ng v ng và phát tri n. M c cung c u và giá c là ba y u t ư ế ố ặ ứ ng ph thu c vào i. Cung c u th tr tr ụ ườ ị ườ ầ ế ố ể nhi u y u t ụ ứ ế ố ề trên thay đ i do ng ng xuyên thay ổ c ta, chúng ta đ i theo bi n đ ng th tr ế ổ xoay quanh 3 v n đ quan tr ng mang tính quy t đ nh đ n s phát tri n c a ủ ể ngành cà phê là: m c cung, c u và giá c th tr ả ị ườ ứ ầ NG CA PHÊ ƯỜ ế ị ng ca phê. Ị Ả N I. PHÂN TÍCH CUNG,C U VÀ GIÁ C TH TR Ầ C TA GIA ĐO N 2004-2010 Ạ ƯỚ

Vi t Nam t năm 1857, tr c đ a vào tr ng 1.1. Di n tích cafe n ệ Cây cà phê đ ệ ừ ướ ượ ư m t s nhà th t ướ ế i đ u th k c tr ng trên quy mô t c ta hi n nay ệ ở ồ i Hà Nam, Qu ng Bình, Kontum... Song mãi t ồ ạ ươ i Ph Quỳ - Ngh An và sau đó là ệ ư mi n B c đ ạ i m t s nông tr ở ạ ườ ộ ố ắ ượ ủ ồ ồ ệ c phát tri n thêm t ể i Pháp t ệ ề ệ ấ i phóng, vào năm ả ề ồ c ngày gi ắ ồ ề ấ ữ ng đ t t ạ ừ ạ ấ ố ớ ạ ủ ụ ở

mi n B c là tác h i c a sâu b nh. Sâu đ c thân ố ượ c ngày gi ể ấ ở ướ ộ ố ệ Lâm Đ ng. Năng su t cà phê v i trong th i kỳ này th ấ ở ố ờ ồ ở ộ ố ồ ề ỏ 2 - 3 t n/ha. Tính đ n cu i năm 1994, t ng s di n tích cà phê ừ ố ệ ấ ừ ế ổ ụ ạ ả c h t là ế ỷ ớ ầ ả ờ ạ ở ộ ố ng đ i l n c a các hai m i tr đi thì cây cà phê m i đ ớ ượ ươ ở ố ớ ủ ch đ n đi n ng Đ c L c và Lâm ắ ở ắ ủ ườ ề Đ ng, nh ng t ng di n tích không quá vài ngàn hecta. Sau cách m ng tháng 8, ổ ố ng qu c di n tích cà phê Ở doanh và th i kỳ có di n tích cao nh t là trên 10.000 ha vào năm 1963 - 1964. ờ ả mi n Nam tr 1975 di n tích cà phê có kho ng ướ ệ 10.000 ha. T i Đ c L c có kho ng 7.000 ha, Lâm Đ ng 1.700 ha và Đ ng Nai ả ồ ắ ạ c đây ch y u là cà phê 1.100 ha. Cà phê tr ng mi n B c trong nh ng năm tr ủ ế ướ ắ ở ộ ố ể 400 - 600 kg/ha, có m t s đi n chè (Coffea arabica), năng su t th ườ t đã đ t trên 1 t n/ha. H n ch l n nh t đ i v i vi c tr ng cà hình thâm canh t ồ ệ ế ớ ấ ố (Xylotrechus phê chè ạ ắ ề ệ ng sâu b nh (Hemileia vastatrix), là hai đ i t quadripes) và b nh g s t cà phê ệ ỉ ắ ệ h i nguy hi m nh t. Di n tích tr ng cà phê i phóng mi m Nam tr ả ạ ề ồ ệ ố (Canephora robusta), m t s di n tích nh cà phê ch y u là gi ng cà phê v i ỏ ố ủ ế ạ ng đ t c tr ng chè đ ượ ườ ồ i 1 t n/ha, m t s đ n đi n có quy mô v a và nh cũng đã đ t năng trên d ạ ấ ướ c ta n su t t ở ướ ố ấ ng v năm 1993/1994 đã đ t trên 150.000 đã có kho ng 150.000 ha và s n l ả ượ c đ t 180.000 t n. Năng su t bình quân trên t n. V cà phê năm 1994/1995 ạ ướ ấ ụ ấ ấ

ấ ề ạ ừ ấ ả ủ ộ ề 4 - 6 t n/ha, cá bi ấ c phát tri n m r ng ể ộ ớ ạ ượ ừ ộ ề ấ ộ ố ỉ ệ ạ ắ ơ ng có quy mô di n tích cà phê kinh doanh đã đ t trên 1,2 t n/ha, nhi u nông tr ườ ạ ệ 2,5 - 3 t n/ha. nhi u vùng li n ề t 400 - 1500 ha đã đ t năng su t bình quân t ề ấ ừ ư n cà phê t kho nh r ng t i vài trăm hecta, nhi u ch h nh n khoán, nhi u v ậ ườ ề 8 - t có m t s đi n hình đ t t nhân đã đ t đ c năng su t t ạ ừ ộ ố ể ệ ấ ừ ở 10 t n/ha. T m t vài năm g n đây cây cà phê chè đã đ ở ộ ầ ượ ơ m t s t nh mi n núi phía B c v i t ng di n tích kho ng 7.000 ha bao g m: S n ồ ả ắ ớ ổ La, Tuyên Quang, B c Thái, Vĩnh Phú, Lai Châu, L ng S n, Hòa Bình, Yên Bái v.v... Vi ể ộ ̣ ́ t Nam hiên co khu v c Tây ự ở ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̀ Theo B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ệ ệ 536.959 ha đât canh tac ca phê, trong đo gân 90% diên tich ca phê Nguyên. Tăng 0,6% so v i năm 2009. Trong đó di n tích thu ho ch đ c tính ớ ệ ạ ứ c ượ ướ ở ộ ề ớ ả ồ ồ ở ệ m c 515.000 héc ta, tăng 1% so v i năm 2009. Nhi u nông dân đã m r ng di n tích tr ng cà phê trung bình kho ng 2.000 ha/năm. Di n tích tr ng cà phê Arabica hi n nay kho ng 35.000 ha chi m kho ng 6% t ng di n tích cà phê c a c n c. ả ủ ả ướ ệ ệ ệ ế ả ổ

1.2. S n l ng cafe ả ượ

ướ ả ượ ng đ ươ ng,theo USAD, s n l ươ ớ ng 1,08 nghìn t n), tăng 3,8% so v i niên v ẽ ả ụ ố ế ụ ủ ẫ ả ượ ấ ụ ằ ọ ộ ệ ữ ề ậ ả ấ ỹ ứ ế ố ệ ậ c ta niên v 2008/2009 ng n Còn v s n l ụ ề ả ượ ụ đ t kho ng 18 tri u bao (t ấ ệ ả ạ ả ng cà phê niên v 2009/2010 s gi m xu ng còn kho ng c. D báo s n l tr ả ượ ự ướ ế ng đ ng 1,05 nghìn t n). Chính ph v n ti p t c khuy n 17,5 tri u bao (t ươ ươ ệ ng và duy trì khích nông dân áp d ng GAP - m t công c nh m nâng cao s n l ụ tính b n v ng trong s n xu t. Vi n Khoa h c K thu t Nông lâm nghi p Tây ệ ớ Nguyên cũng ti n hành nghiên c u, l a c n và cho lai nhi u gi ng cà phê m i ề ự ọ đ ng th i h tr k thu t cho nông dân trong vi c thay th các cây cà phê lâu ế ồ năm cho phù h p v i đi u ki n c a khu v c canh tác và thu đ c l ượ ợ ệ ủ ờ ỗ ợ ỹ ợ ớ i nhu n cao. ậ ự ề

ng cà phê c a Vi t Nam theo năm (tính t tháng 10 ả ả ượ ủ ệ ừ B ng 1: S n l đ n tháng 9 năm sau) ế

201 200 200 Niên vụ 0/2011 8/2009 9/2010

10/ 10/ 10/2 Th i gian b t đ u niên v ắ ầ ờ ụ 2009 010

ng (h t cà phê xanh, 1.0 1.0 1.12 ượ ạ 2008 80 50 4 S n l ả nghìn t n)ấ

S n l ng trung bình (t n/ha) 2,1 2,0 2,10 ả ượ ấ

6 9

Ngu n:ồ B Nông nghi p & PTNN ệ ộ

ạ ư ờ ế ụ Do th i ti ắ t m a kéo dài trong th i gian ra hoa và thu ho ch cây cà phê t ướ ớ ả ắ ố ồ ệ ả ượ ng đ ươ ộ ệ ờ ng cà phê n ươ ồ ng, gi m 3% so v i niên v tr ụ ướ ế ặ ạ ấ ề ệ ề ậ ợ c h t cà phê không đ ạ ộ ướ ề

ồ ạ ơ ộ ố ườ ạ ờ ấ ượ ả ự ơ ự ề ấ ễ ả ụ i c a cà phê Vi ườ ủ ữ ự ữ t Nam d ượ ủ ả ẩ i đây. ạ i c ta niên v 2009/2010 s gi m ẽ ả Đ k L k và Lâm Đ ng nên s n l ệ xu ng còn 17,7 tri u bao (t c). Vi c cây cà phê ra hoa mu n và không đ ng đ u cũng là nguyên nhân khi n vi c thu ề ọ ho ch g p nhi u khó khăn, nh t là khi h t cà phê đã chín và còn xanh cùng m c ạ ấ ượ i cũng làm cho ch t l trên cùng m t cây. Đi u ki n th i ti t không thu n l ng ờ ế c đ ng đ u. Ngoài ra, thi u nhân l c cũng và kích th ự ế ượ ư c. M a khi n cho chi phí thuê nhân công thu ho ch cao h n so v i niên v tr ụ ướ ớ ế i nông dân g p x i x t ặ i m t s vùng trong th i gian thu ho ch cũng khi n ng ế ố ả ạ ụ nhi u khó khăn trong vi c s y khô cà phê. S n l ng trung bình niên v ệ ề ụ ướ 2009/2010 d báo kho ng 2,09 mét t n/ha, th p h n 3% so v i niên v tr c. ấ ả ớ ấ toàn c u cũng Đ u năm 2010, b t ch p nh ng d báo khá l c quan v kinh t ế ạ ầ ấ ở ắ nh tình hình tiêu th và d tr cà phê th gi i, vi n c nh v m t năm kh i s c ề ộ ế ớ ng nh v n không m y sáng s a. Tính c ba tr ả ấ ư ẫ ệ ố t Nam đã gi m xu ng ng cà phê xu t kh u c a Vi tháng đ u năm, giá và l ệ ấ m c th p nh t so v i cùng kỳ ba năm tr l ở ạ ớ ấ ầ ư l ở ạ ủ ầ ấ ứ

ế ế ụ ậ ư ầ ấ Thêm vào đó, n u giá v t t m c th p nh năm 2009, nông dân s gi m l ư ở ứ c, không tr ng m i thay th cà phê già c i Tr ượ ướ ế ớ ấ ẩ ẽ ả ỗ ưở ng cung trên th tr ng th gi ị ườ ế ớ ả ồ ễ ữ ầ đ u vào ti p t c tăng cao trong khi giá bán cà ố ầ ướ ng phân bón, s l n t i phê c khi k t thúc năm 2009, n ế ồ ướ ng sang năm 2010, xu t kh u cà t Nam đã r t l c quan tin t ngành cà phê Vi ấ ạ ệ i gi m trong phê s nhanh chóng h i ph c b i l ụ ở ượ khi c u tăng. Song, di n bi n tiêu th cà phê nh ng tháng đ u niên v 2010 đang ụ ụ ế đi ng i d báo. c l ẽ ầ ượ ạ ự

ơ ấ ệ ẩ B y lâu, nông dân Vi ư ị ả ớ i t ạ ụ ả ộ ể ấ ờ

ơ ầ ư ấ ầ ệ ả ớ ố ồ ể ệ ẩ ớ ỉ c mùa r t ớ t Nam luôn r i vào vòng lu n qu n đ ượ ẩ ả ng gi m, giá, nh ng v i ngành cà phê th i gian này, ngh ch lý đã x y ra, s n l ả ả ượ ờ ng cà phê còn t n trong t gi m thê th m. Theo B NN&PTNT, l song giá l ồ ượ c tính đ n th i đi m này kho ng 600.000 t n. Sau h n 3 tháng ch giá, c n ả ờ ế ả ướ ụ ớ cho v m i. nông dân đã b t đ u bán tháo do áp l c n vay, do c n v n đ u t ự ợ ắ ầ c giá 25 tri u đ ng/t n thì m i có lãi, Theo tính toán, nông dân ph i bán đ ượ ệ nh ng hi n các doanh nghi p (DN) xu t kh u ch có th mua v i giá 22,5 tri u ấ ệ ư đ ng/t n. ồ ấ

ấ ử ở ứ ướ ệ ắ ồ Đ k L k hi n đang l p l ng ở ắ ạ ề ấ ấ ầ ng Ea Tam, thành ph Buôn Ma Thu t cho bi m c d Giá cà phê th p nh t trong nhi u năm qua. Ông Tr n T n Đ t, m t ng ộ ấ dân ph 9, ph ộ ố ấ i 23 tri u đ ng/t n, ệ ở ổ i tr ng cà phê t ườ ồ t, ông v a bán 1 ừ ế ườ ố

ầ ố ồ ệ ố ả ạ ẫ ể ấ ẹ ề ả c h n 20 tri u đ ng, g n nh hòa v n. Công 2 v ch ng, ợ ồ ư ượ ơ ấ t giá th p, n trong su t c năm coi nh b ng không. Bi ế ư ằ phân gia đình eo h p, ông Đ t v n ph i bán đ l y ti n đ u t ầ ư ạ ứ i, vì lúc này các đ i lý cà phê, đ i lý phân bón, không còn t m ng ạ t n cà phê nhân, thu đ ấ chăm sóc 4 sào v ườ nh ng kinh t ư bón, n cho ng c. ế c t ướ ướ i dân nh nh ng niên v tr ườ ạ ụ ướ ư ữ

ạ ả ỉ ơ c đang trong tình tr ng suy gi m v s n l ng và ch t l ắ ắ ề ả ượ ả ạ ề ầ c l ủ ự ủ ỉ l i, t ượ ạ ỷ ệ ạ ề ớ ơ ộ ủ ể ể ấ ả ờ , chăm bón. Không ch r i vào tình tr ng suy thoái giá, Đ k L k-vùng s n xu t cà phê ấ ng. l n nh t c n ấ ả ướ ớ ấ ượ Liên ti p 3 v cà phê g n đây, nhi u vùng cà phê ch l c c a t nh ch đ t 60- ỉ ạ ế ụ h t nh , h t kém ng so v i trung bình nhi u năm. Ng 80% s n l ả ượ ỏ ạ i tăng h n 20%. M t trong nh ng nguyên nhân c a tình tr ng này là ng l ch t l ạ ủ ữ ạ ấ ượ ng i tr ng ph i bán cà phê vào th i đi m giá th p nên không đ kinh phí đ tái ườ ồ đ u t ầ ư

Nh ng nét chính v tình hình tiêu th cà phê vi t nam ữ ụ ề ệ

ề ệ ề ố ệ ộ , không có nhi u ng ườ ả t Nam tiêu th ụ ộ ng ng t ụ t, s l ố ượ ị ễ ế ố ườ ụ ộ ụ i dân Vi Theo s li u đi u tra VLSS ng, có kho ng 19,2% tiêu th cà phê, cà phê trong h gia đình. Trong ngày th ườ trong đó 47% tiêu th cà phê u ng li n và 53% tiêu th cà phê b t. Tuy nhiên, ụ ề trong d p l i tiêu th cà phê trong h gia đình tăng lên, kho ng 23% s h . ố ộ ả

i Vi ườ ụ ệ ườ Trung bình năm 2004, ng ụ t ề ỉ ề t Nam tiêu th kho ng 1,25 kg cà ả ng (cà phê u ng li n và cà phê ố ố ệ t. Tuy nhiên, trong đi u tra này, ch có s li u i dân ị ủ ườ ủ ị ố t Nam năm 2004 là kho ng 9.130 đ/ng ụ i/năm. phê/năm, bao g m cà phê tiêu th trong ngày th ồ b t) và cà phê u ng trong d p l ị ễ ế ố ộ v giá tr c a cà phê u ng li n. Giá tr tiêu th cà phê trung bình c a ng ề ề Vi ệ ườ ả

ự ệ ớ ữ ụ ộ ị ng và giá tr . L t l n gi a thành th và nông thôn c v ị ườ ủ ầ ị ụ ụ ủ ấ ị ụ ấ ầ ầ ả ề Tiêu th n i đ a cà phê có s khác bi ng tiêu th bình quân đ u ng l i c a thành th năm 2004 ị ượ ượ (2,4kg) cao g p 2,72 l n tiêu th c a nông thôn (0,89 kg). Trong khi đó, giá tr tiêu ầ th bình quân đ u ng ứ ủ i c a thành th đ t 20.280 đ ng, cao g p 3,5 l n m c c a ồ ị ạ ườ ủ nông thôn.

ộ B s li u VHLSS cũng phân chia tiêu th cà phê thành hai lo i cà phê b t ụ ạ và cà phê u ng li n. ề ộ ố ệ ố

ạ ộ ố ữ ụ ủ ả ị ự ụ ị ề ầ ị ệ ụ ự ầ ữ ự ụ ị ầ ị ớ ự ấ ự Tình hình tiêu th c a c hai lo i cà phê b t và cà phê u ng cũng có s ố t l n gi a thành th và nông thôn. Khu v c thành th tiêu th cà phê u ng khác bi ệ ớ li n nhi u g p 2,74 l n khu v c nông thôn, trong khi đó, chênh l ch v giá tr tiêu ề ề ấ th lo i cà phê này là g n 5 l n gi a hai khu v c. Giá tr tiêu th tiêu th cà phê ụ ạ khu v c thành th l n g p 2,65 l n khu v c nông thôn (7,8 và 2,9 nghìn b t ầ ộ ở đ/ng ự i/năm). ườ

S khác bi t l n v giá tr tiêu th có th do giá ự ệ ớ ự ể ở ị ị ự ơ ổ ự ệ ổ ở ỉ ị khu v c thành th cao ụ ề ự h n khu v c nông thôn nh m c s ng cao h n. Năm 2004, t ng chi tiêu khu v c ờ ứ ố ơ thành th kho ng 27 tri u đ ng trong khi t ng chi tiêu khu v c nông thôn ch có ồ kho ng 12 tri u đ ng. ả ệ ả ồ

ng cà phê bán t ệ ề ể ị ấ ượ ạ ị Ngoài ra, chênh l ch v giá tr cũng có th do ch t l ơ ư i th ộ ng nông thôn. Tuy nhiên, ch a có m t nghiên này. ng thành th cao h n th tr tr ị ườ ị ườ c u nào kh ng đ nh rõ nh n đ nh ị ị ứ ẳ ậ

ộ ủ ậ ộ ỗ c chia làm 5 nhóm d a trên thu nh p c a h , m i nhóm nghèo nh t (quintile 1) đ n nhóm giàu ượ ố ộ ừ ế ổ ự ấ ế Các h gia đình đ nhóm chi m 20% t ng s h , t nh t (quintile 5). ấ

ụ ườ ậ ầ ấ ủ

ấ ế ơ ụ ụ ỉ i tăng d n t ượ ị th ng kê, tiêu th cà phê có xu h ụ ế ư ậ ấ nhóm có thu nh p th p Tiêu th cà phê bình quân đ u ng ầ ừ nh t đ n nhóm có thu nh p cao nh t. Trong đó, l ng tiêu th cà phê c a nhóm 5 ậ cao h n nhóm 1 đ n g n 18 l n, tuy nhiên, giá tr tiêu th ch chênh l ch kho ng ả ầ ầ ệ g n 9 l n. Nh v y, v mô t ổ ng thay đ i ướ ả ố ề ầ ầ theo thu nh p.ậ

ụ ề ế ộ ượ ộ ơ nhóm thu nh p cao nh t, l ậ ấ ượ ng cà phê b t. Trong khi đó, ướ ng Tình hình tiêu th cà phê b t và u ng li n cũng di n bi n theo xu h ễ ố ng cà phê ng cà phê b t tiêu th th p h n nhi u so v i l ớ ượ ề ụ ấ ụ ng cà phê u ng li n đ c tiêu th ố ượ ề ứ nhóm nghèo nh t, m c ở ấ ộ ề trên, tuy nhiên, l u ng li n. ề Ở ố nhi u g p 9,4 l n l ấ chênh l ch này là 9,8 l n. ệ ầ ượ ầ

Vi H u h t các khu v c t Nam đ u tiêu th cà phê, nh ng r t khác bi ầ ề ư ụ ấ ồ ế ộ ự ở ệ ằ ử ả ộ ụ ự ề ắ ự ằ ồ ồ ắ ầ i ch có 0,03 kg/năm. L ấ ụ ấ ụ ứ ỉ khu v c Tây Nguyên nhi u th 4 trên c n c nh ng v n ụ ớ ở ả ướ ầ ề ư ệ t. Nam Trung B , Đ ng b ng Sông C u Long và Duyên h i Nam Trung B là ba c. Vùng Tây B c, Đông B c và khu v c tiêu th cà phê nhi u nh t trong c n ả ướ ắ ư Đ ng b ng Sông H ng tiêu th r t ít cà phê, th m chí khu v c Tây B c h u nh ậ ượ ng không tiêu th v i m c tiêu th bình quân đ u ng ườ tiêu th cà phê ẫ ở ự ứ ụ m c th p so v i 3 khu v c đ ng đ u. ự ứ ớ ấ ứ ầ

ế ự Giá tr tiêu th c a các khu v c di n bi n không hoàn toàn gi ng nh ễ ố ở ụ ủ ệ ự ộ ị ng tiêu th . Đ c bi ụ ặ ả ườ ấ ặ ng tiêu th đ u ng ườ ị ộ ư khu v c Tây Nguyên, các con s này l n l ả ữ ạ ư t là khu v c Duyên h i Nam Trung B và Tây Nguyên. ả ộ khu v c Duyên h i Nam Trung B , m c dù l i r t cao ượ ụ ầ i/năm. Trong khi đó ụ ỉ ạ t là 0,28 kg và 4150đ. M t trong ầ ượ ng này là khu v c Tây Nguyên ch y u ủ ế ự ụ ở ng cao, v i l ng cà phê b t tiêu th ộ ớ ượ i/năm) so v i m c 0,08kg ớ ườ ụ ự ứ ứ l ượ ự Ở i/năm) nh ng giá tr tiêu th ch đ t 6230 đ/ng (1,5kg/ng ườ ố ở ự nh ng nguyên nhân gi i thích hi n t ệ ượ tiêu th các lo i cà phê b t, có ch t l ấ ượ ộ khu v c này cao th 3 trong toàn qu c (0,12 kg/ng ố c a vùng Duyên h i Nam Trung B . ộ ả ủ

ậ ụ ộ ị ủ ị ỗ còn quá ít. Trong khi m i ng Âu là 5-6 kg thì ng ủ ỗ i Vi

1.

Theo nh n đ nh c a nhi u chuyên gia, tiêu th n i đ a c a cà phê Vi t nam ệ ề Tây i B c Âu u ng 10 kg cà phê nhân m i năm, ườ ắ ở ớ ố t Nam m i tiêu th kho ng 500 gr ụ ườ ệ ả

ấ ệ t Nam v n là n ố c s n xu t cà phê ch đ ng sau Brazil và là n ỉ ứ Vi ầ ố ệ ừ ướ ả ố ộ ề ả ệ ấ ấ ồ ả ố ệ ệ ả ượ ẩ . S n l ử ụ ả ể ấ ấ ấ ỗ ệ ẩ ấ ư ề ặ đ xu t kh u h n là tiêu th ướ c ng Vicofa, t c đ tăng tr ưở ố i ớ ữ ế Hi n nay h u h t c đã có kho ng n a tri u hecta cà phê. ầ ẩ ng xu t kh u ấ ụ t Nam đ t 600.000-700.000 t n cà phê nhân m i năm. Hai v cà phê ụ t Nam đã xu t kh u trên 800.000 t n cà phê. Cũng ấ t là th y s n và nông s n, các doanh ệ ụ ủ ả ầ ư ể ấ ả ơ ẩ ng n i đ a. đ ng đ u v s n xu t cà phê v i. Theo s li u t ứ bình quân di n tích đ t tr ng cà phê đ t kho ng 15% trong nh ng năm 90, và t ạ cu i th k 20 c n ế ỷ ả ướ c s n xu t ra là đ ph c v xu t kh u cà phê nhân đ ượ ả c a Vi ạ ệ ủ 2000-2001 và 2003-2004, Vi nh nhi u ngành s n xu t khác, đ c bi ấ ả nghi p kinh doanh ch bi n cà phê "chu ng" đ u t ệ ộ ế ế th tr ị ườ ộ ị

c Ngân hàng th gi ầ ộ ố ứ ng cà phê n i đ a c a Vi ị ườ ượ ộ ị ủ M t s nghiên c u g n đây đ ề ệ ng cà phê hàng năm thu ho ch đ ượ ấ ệ ố i cà phê c a Vi

ứ i/năm thì năm 2004, m c t ng tiêu th c n ườ ệ ả ạ ụ ả ướ ả

ướ ả ệ ả ỉ ạ ấ ố ế ớ ấ ế ệ ệ ậ ộ ớ ướ ấ ấ ớ ả ượ ễ c thành viên Hi p h i Cà phê th gi ế ớ ướ ả ụ ộ ị t Nam đã liên t c đ a ra nh ng chi n l ế ượ ệ ộ ố ữ i (WB) đ a ra cho ế ớ ư th y ti m năng th tr t Nam có th tiêu th t i 70.000 ấ ể ụ ớ t n/năm. Nghĩa là v i s n l c 700.000 - ấ ớ ả ượ ạ ng cà phê tiêu th n i đ a c a Vi 800.000 t n thì l t Nam m c x p x 10%. ượ ở ứ ấ ụ ộ ị ủ ỉ trên thì Tuy nhiên, theo s li u th ng kê c a cu c đi u tra m c s ng dân c ứ ố ộ ố ệ ề ủ ư ở n u m c tiêu th bình quân đ u ng t Nam đ t 1,25 ầ ủ ạ ườ ụ ế c ph i đ t kho ng 95,000 kg/ng ứ ổ i, tiêu dùng n i đ a c a cà phê t n. Trong khi đó theo Hi p h i Cà phê th gi ộ ị ủ ộ ấ c s n xu t cà phê. Vi t Nam hi n ch đ t kho ng 5%, th p nh t trong s các n ệ ấ ng tiêu dùng cà phê M c chênh l ch này càng "kh p khi ng" n u so v i s n l ứ n i đ a c a các n i là 25,16y%. Tru c tình ệ ộ ị ủ hình m c tiêu th n i đ a th p nh trên, m t s hãng s n xu t trong n c và liên ư ứ doanh cà phê Vi c kinh doanh khác nhau ụ ư nh m thu hút khách hàng. ằ

ế ủ ề ả Theo k t qu đi u tra c a Công ty Cà phê Trung Nguyên thì Trung ượ c ề ả ấ ấ t Nam hi n nay. a chu ng nh t Vi Nguyên, Nestcafe và Vinacafe là 3 hãng s n xu t bán cà phê nhi u nh t và đ ư ấ ở ệ ệ ộ

Các hãng cà phê này áp d ng nhi u chi n l c kinh doanh cà phê khác ế ượ ụ ề nhau.

ị ế ụ ộ ị ụ ằ ưở ẵ ở ộ ứ ự ọ ư ở ộ ơ ư ạ ầ M r ng kênh ti p th và tiêu th n i đ a b ng cách ph c v nhu c u ụ ng th c cà phê hòa tan hay pha s n cũng đang là cách mà m t s công ty cà th ộ ố ệ phê đang l a ch n. Ngoài "chu i" quán cà phê Trung Nguyên, m t lo t nhãn hi u ạ ộ ỗ t m các c a khác nh Highland, Phúc Ban Mê, cà phê Buôn Mê Thu t... l n l ử ầ ượ i các đô th l n nh TP HCM, C n Th , Quy Nh n... Song hi u hi u cà phê t ệ ơ ầ ặ ặ i thi u s n ph m ch không đ t n ng qu thì, "m c đích là đ qu ng bá và gi ệ ả ụ ị ớ ả ệ ả ứ ể ẩ ớ

1

ế ế ố ộ ạ ộ i Buôn Mê Thu t v n đ doanh thu", giám đ c m t công ty ch bi n cà phê t ấ nh n đ nh. ậ ề ị

Theo phân tích c a gi i kinh doanh cà phê ch bi n, m t tr ớ ủ ạ ế ế ướ ụ ộ ị ộ ố ế ệ ứ ệ ở ng i khác ở t Nam khó tiêu th n i đ a là do xu h ng u ng cà phê "công ị ố i tr ngày càng tăng đ đáp ng nhu c u nhanh trong nh p s ng ể ầ ng tiêu dùng ch đ o hi n nay, càng đa ướ ng v và đáp ng m i nhu c u càng h p d n", đ i di n Công ty ầ ủ ạ ẫ ứ ệ ạ ấ ọ khi n cho cà phê Vi ệ nghi p" trong gi ớ ẻ hi n đ i. "Cà phê hòa tan tr thành xu h ạ ệ d ng h ươ ạ Nestcafe cho bi ị t. ế

ủ ử ố ừ ệ t ệ ng khi n doanh ế ờ ệ ị ự ứ ể ườ ở ứ m c 1.600-1.700 ầ ứ ấ

ả ẩ ớ ớ ạ ẩ c đây, giá cà phê đ ượ ấ ữ ậ i liên t c ép giá xu ng khi n cho l ư ụ ế Giá cà phê đang ti p t c th thách s c ch u đ ng c a các doanh nghi p Vi ế ụ ứ Nam. T năm 2008 đ n nay, giá cà phê c lên xu ng th t th ế ấ nghi p “ti n thoái l ng nan”. Có th i đi m giá lên cao ưỡ ế USD/t n r i r i xu ng m c sàn là 1.200-1.300 USD/t n. Riêng 2 tháng đ u năm ấ ồ ơ ố ớ i 20% so v i cùng kỳ 2009, đ ng nghĩa v i nay, giá xu t kh u bình quân gi m t ồ ấ ế vi c s n l i khó ti p ng xu t kh u cũng gi m. Bên c nh đó, doanh nghi p l ấ ệ ạ ả ệ ả ượ ứ c bán theo m c c n v n vay do m c lãi su t quá cao. Tr ậ ố ướ ứ th a thu n gi a bên mua (nhà nh p kh u) và bên bán (doanh nghi p xu t kh u cà ẩ ấ ệ ẩ ỏ ậ t Nam). Nh ng nhà nh p kh u l phê Vi ợ i ẩ ạ nhu n c a doanh nghi p Vi ệ ố ậ t không cao, th m chí là hòa v n ố ậ ệ ậ ủ ệ

i nhi u d u n quan tr ng trên th tr ể ạ ề ấ ấ ị ườ ọ

ự ẹ ồ ầ ng cà phê toàn c u: cướ ng th ẽ ị Năm 2010 qua đi đ l Giá cà phê arabica tăng 77%; Giá cà phê robusta tăng 57%; Giá cà phê trong n tăng 56,5%; Ngu n cung cà phê arabica eo h p. D báo năm 2011, giá cà phê arabica ti p t c tăng do cung khan hi m, cà phê robusta s tăng theo xu h ướ ế tr ế ụ ng arabica. ườ

Giá tăng m nhạ

ầ ứ ộ ư ế ề ộ ớ ồ

Trung M và Côlômbia do th i ti ờ ế ấ ạ ạ ng cà phê arabica có nhi u bi n đ ng nh ng m c đ h tr c b n là đ ng đô la M và thông tin cung y u ế ỹ ự t x u. Th i gian này, cà phê v t ch t th c ờ ậ ấ i c ng ng cao giao ti n m t đ t t ặ ạ ớ ộ ề ấ ượ ớ ồ i New York, tăng g n g p đôi so v i h i ầ ứ ấ ạ ạ ớ 5 tháng đ u năm, th tr ị ườ không l n, v i các y u t ế ố ỗ ợ ơ ả ớ t ỹ ừ s lên ngôi khi giá các lo i cà phê s ch ch t l ự 80 xu/lb so v i giá giao kỳ h n th hai t tháng 11/2009 (100 xu = 1 đô la, 1 lb = 0,454 kg).

ạ ị ườ ạ ả ộ ơ ở ủ ấ ỹ ấ ạ ồ ủ ờ ng s t gi m và nh m đ y giá ng cà phê robussta giai đo n này bi n đ ng m nh h n khi giá gi m sâu ế i Luân Đôn đã ch m đáy c a 3 năm qua ầ t Nam s mua t m tr 200.000 t n cà phê c a nông ố ả ng đã h i ph c nhanh chóng ị ườ ụ ữ ạ ị ườ ấ ả ụ ằ ẩ ỗ ợ ọ ng th gi Th tr do nhu c u th p. Giá cà phê giao sau t ạ 1.201 đô la M /t n hôm 15/3. Th nh ng th tr ế ư nh thông tin chính ph Vi ẽ ủ ệ dân nh m h tr h trong b i c nh giá trên th tr ằ i lên. trên th tr ị ườ ế ớ

ố ế ụ trung tu n tháng 6 đ n cu i năm, giá cà phê liên t c tăng và nhu c u hàng m c cao. Giá arabica giao kỳ h n g n đã leo lên m c cao nh t trong ạ ầ ầ ấ ứ ữ ạ ở ỹ ữ ạ ỹ Côlômbia và Trung M . Giá cà phê robusta ồ khi có thông tin v k ho ch mua t m tr cà phê và v ạ ỉ ế ề ế ạ ư ỹ ấ ử ở ỹ ấ ư ứ ấ K t ể ừ ầ th t v n ậ ẫ ở ứ i vòng 13 năm r 2,4175 đô la M /lb vào ngày 09/11 khi nh ng quan ng i ngày ưỡ ở càng tăng v v n đ ngu n cung ề ề ấ ụ cũng liên t c tăng k t ể ừ ụ thu ho ch ph i trì hoãn đ n 1 tháng do m a kéo dài. Giá cà phê robusta đ t đ nh ả ạ ấ 2.152 đô la M /t n vào ngày 30/12, nh ng giá đóng c a cao nh t c a năm 2010 ủ l i là 2.098 đô la M /t n vào ngày 09/11 – đây là các m c cao nh t trong vòng hai ạ năm r i qua. ưỡ

2,4050 đô la M /lb, giá ế ỹ K t thúc năm 2010, giá cà phê arabica tăng 77% và đ ng ứ ở 2.097 đô la M /t n. cà phê robusta tăng 57% và ch t năm ỹ ấ ố ở

ng trong n ấ ẩ ế ng c a th tr ủ c, giá cà phê nhân xô và xu t kh u cũng bi n đ ng m nh ạ ướ ộ ấ ầ ả ữ ủ ứ ạ ở ầ ố ỹ ấ ạ ữ ấ ệ ạ ố

th tr Ở ị ườ ướ ng Luân Đôn. Giá cà phê xu t kh u trong năm qua, theo xu h ẩ ị ườ chao đ o trong nh ng tháng đ u năm và r i xu ng đáy c a 5 năm là 1.160 đô la ố ơ ấ M /t n vào ngày 16/3. Giá tuy nhiên đã h i ph c sau đó và ch m m c cao nh t ụ ồ ỹ ấ g n 2.000 đô la M /t n, FOB, vào nh ng ngày cu i năm. Giá cà c a 28 tháng ủ phê nhân xô cũng tăng m nh và đ t 37,1 tri u đ ng/t n vào cu i năm 2010 – cao ồ nh t.ấ 1.3. Tình hình xu t kh u café n c ta nh ng năm g n đây ướ ư ầ ấ ẩ

ụ ấ ẩ ́ ́

ớ cu i quý IV năm tr ng t ườ ướ ừ ố

ượ ế ẩ

i đây (t ấ t Nam đ t m c th p nh t so v i cùng kỳ ba năm tr l ở ạ ả t Nam th ư ạ ứ ớ ệ ấ ấ

S li u Th ng kê H i quan m i nhât cho thây, mùa v xu t kh u cà ố ố ệ c đ n quý I năm phê c a Vi ế ệ ủ ng cà phê xu t kh u c a sau. Th nh ng, quý I năm nay, giá và l ủ Vi ừ năm 2007).

t Bi u để ồ 1: Thông kê khôi l ́ ượ ng cà phê xu t kh u c a Vi ấ ủ ệ Nam giai đo nạ ́ ẩ 2007 – tháng 3/2010

ấ ặ ủ ả ẩ ấ ấ ơ ớ ́ Trong quý I/2010, cà phê là m t hàng duy nh t trong các nhóm hàng nông s n xu t kh u ch yêu có đ n giá xu t kh u bình quân gi m so v i cùng ẩ ả kỳ năm 2009

ẩ ầ ấ ế ́ ́ ́ ́ ả ủ ấ ỉ ạ ớ ứ ớ ố ̣ ̣ ́ ẩ ấ ấ ả ̉ ̣ ứ ấ ạ ng v i m c giá c a quý IV/2006. ấ ụ ể ươ ủ ủ ứ ớ ấ ơ ờ ̀ Cac tinh toan cho thây trong khi h u h t giá xu t kh u bình quân c a các ẩ nhóm hàng nông s n quý I/2010 đ u tăng thì ch có riêng giá xu t kh u ề i 7,4% so v i cùng kỳ năm 2009, i gi m t bình quân m t hàng cà phê l ớ ả ặ ̉ t ng ng gi m 113 USD/t n. S li u th ng kê câp nhât m i nhât cua ố ệ ấ ả ươ Tông cuc H i quan cũng cho th y, đ n giá xu t kh u bình quân nhóm hàng ơ ỉ ươ ng này trong quý I/2010 đ t m c th p nh t trong vòng 3 năm qua, ch t C th , m c gi m c a đ n giá bình đ ứ quân xu t kh u cà phê 3 tháng đâu năm 2010 so v i cùng th i gian cac ́ ẩ năm 2007, 2008 va 2009, l n l ả ớ ng ng là 3,2%; 30,1% và 7,5%. t t ầ ượ ươ ứ ̀

ả ẩ ấ ố ệ ̉ ̉ ̣ ̉ ệ ủ ủ ự ộ ể ề ạ ố ư ẩ ả ng d ươ ả ạ ạ ế ố ỗ ợ ấ ạ ấ ẩ ừ ấ ̀ ế ả ạ ủ ả ệ ấ i, ph n tr giá gi m do l ặ ị ượ ạ ả ệ ệ ả s n: gi m 95 tri u USD. B ng s li u trên cua Tông cuc Hai quan cho th y, đ n giá xu t kh u bình ấ ơ quân các nhóm hàng nông s n ch l c khác c a Vi t Nam trong quý I/2010 đ u đ t t c đ tăng tr ng so v i quý I/2009. Đi n hình nh giá cao ớ ưở s n: tăng 84,3%; giá h t tiêu tăng: su tăng 92,6%; giá s n & s n ph m t ừ ắ ắ ủ 24,6% và giá g o tăng 20,3%;... Nh v y, giá xu t kh u tăng m nh c a ẩ ư ậ ạ h tr tăng kim ng ch xu t kh u trong khi nhi u nhóm hàng chính là y u t ề l ầ ng xu t kh u gi m m nh. Tính t đâu năm đ n h t tháng 3/2010, ph n ượ ế ả ẩ tr giá tăng thêm do giá c a 6 nhóm hàng nông s n trong B ng trên tăng là ị 416 tri u USD, trong đó đóng góp nhi u nh t là m t hàng cao su: 157 tri u ệ ề ấ USD và g o: 134 tri u USD. Ng ng xu t c l ầ ượ ạ ệ i h n 400 tri u USD, trong đó kh u c a các nhóm hàng này gi m lên t ủ ẩ ớ ơ ả gi m m nh nh t là g o gi m 154 tri u USD, cà phê: gi m 147 tri u USD và ạ ạ ả s n & s n ph m t ừ ắ ả ắ ấ ẩ ả ả ệ ệ

ế ế ượ ng cà phê xu t kh u c a Vi ấ ẩ ấ ủ ướ ệ ị ớ , t ạ ệ ứ ệ ả ầ ả ượ ầ ả ư ậ ệ ả ẩ ớ ị ấ ứ ấ l Tính đ n h t tháng 3/2010, đ t 345 nghìn t n, gi m 22% so v i cùng kỳ năm tr ả tri u USD, gi m 27,8% ươ giá gi m do l ả là 39 tri u USD. Nh v y, l Vi tr l i đây. ỉ t Nam ch c, tr giá là 483 ị ng ng gi m 186 tri u USD; rong đó, ph n tr ả ng gi m là 147 tri u USD và ph n tr giá gi m do giá gi m ị ệ ủ ng và tr giá xu t kh u cà phê c a ấ ượ tệ Nam trong trong quý I/2010 đ t m c th p nh t so v i cùng kỳ 3 năm ạ ở ạ

Bi u để ồ 2: Thông kê khôi l ̉ ng, đ n giá và tr giá cà phê xu t kh u cua ́ ượ ẩ ấ ị ́ ơ Viêṭ Nam theo quý trong giai đoan 2005- 2010 ̣

ứ ị ườ ấ ủ ng nh p kh u cà phê l n nh t c a ẩ ậ ớ ̣ Hiên nay Đ c và Hoa Kỳ là hai th tr Vi tệ Nam

ố ừ ứ ế ớ ́ ̣ i (ICO), t t qua Côlômbia đ v ấ ẩ ượ ̣ ườ t Nam đã v ấ ̀ ́ ả ạ ̣ ầ ớ ỷ ọ ượ ề ủ ̃ ậ ớ ỷ ọ ớ ́ ấ ủ ấ ệ ủ ượ ẩ ̣ ̣ ́ ̉ ̃ ̣ ̀ ̀ ậ i hai th tr t Nam t ị ườ ế ớ ứ ư ủ ạ ấ ứ ̉ ́ ̉ ệ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ng này đ c bi ̣ ườ ị ườ ị ế ủ ứ ầ ặ i, chi m gân 1/4 t ng l năm 2000 n lên ể ươ i, ế ớ ng th gi tr ng kho ng 15,3% trong giai đo n 2000 -2008. Hiên nay, Viêt ̣ ng cà phê xu t kh u ẩ tr ng chi m g n ¼ l ấ ế ị ườ ng i. Trong nhi u năm qua, Đ c và Hoa Kỳ vân là hai th tr ứ ả tr ng tinh chung kho ng tNam v i t ng cà phê xu t kh u c a Viêt Nam. Sô liêu thông kê cua ICO ớ ng nh p kh u cà phê l n ẩ ng này ng ng là 11,4% và 7,3%. Đê co thê tăng thi ̣ ̣ ng nay, các doanh nghi p Viêt ị t là Hoa Kỳ - th ệ ng cà ượ ế ớ ườ ế ấ ậ ớ ổ ̀ Theo sô liêu th ng kê c a T ch c Cà phê th gi ủ ổ l ng xu t kh u cà phê c a Vi ủ ượ ệ tr thành nha xuât khâu l n th hai cung c p cà phê ra thi tr ứ ̉ ớ ở chi m t ỷ ọ ế Nam ch đ ng sau Braxin v i t ỉ ứ c a th gi ế ớ nh p kh u cà phê l n nh t c a Vi ẩ 22% t ng l ổ cung ghi nhân Đ c va Hoa Ky cũng là hai th tr ị ườ nh t th gi i nh ng th ph n cà phê c a Vi ị ệ ầ trong năm 2008 ch đ t t ỉ ạ ươ phân ca phê cua Viêt Nam tai hai thi tr Nam c n nghiên c u th hi u c a hai th tr ng nh p kh u cà phê l n nh t th gi tr phê xu t kh u c a th gi i. ế ớ ẩ ẩ ủ ấ

ẩ ủ ng nh p kh u cà phê l n nh t c a Vi ệ ớ ng v l ng d t, trong th i gian g n đây, khôi l t Nam trong quý I/2010 gi m m nh ạ ả ạ t Nam đ t ấ ủ ậ ặ ng là Anh, Nga, Indonexia và Angiêri. Đ c ề ượ ng cà phê xu t kh u c a cac doanh ẩ ́ ượ ủ ấ ́ t ng cà phê xu t kh u c a Vi M c dù l ượ ặ ấ ệ nh ng v n có 4/10 th tr ẩ ị ườ ẫ ư t c đ tăng tr ươ ố ưở ộ bi ầ ờ ệ ệ Nam. nghiêp Vi ̣

ứ ụ ủ ế ớ ́ ớ ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̀

c d đoán gi m ệ ự ̣ ́ ̉ ́ ặ ả ặ ụ

̣ ứ ẽ ạ ự ệ ồ ủ ặ ư ệ ẩ ầ i gi m m nh, đ c bi ạ ề ệ ặ ẩ ạ ả ̀ ỉ ạ ̉ ̣ ̉ ấ ể ừ ứ ạ ấ ấ ̣ ệ ̉ ủ ư ầ ầ ́ ̣ ạ ộ ̉ ́ ̀ ư ệ ể ủ ệ ụ ắ ị i (ICO), trong niên v 2009-2010 Theo d báo c a T ch c Cà phê th gi ự ổ i đat 123,7 triêu bao (60 kg/bao), giam so san l ng cà phê cua toan thê gi ̉ ượ c đo ma nguyên nhân chu yêu la do v i m c 128 triêu bao cua niên vu tr ̣ ướ ứ ớ ng t Nam, Côlômbia và ư ả ượ c a Vi ng c a Brazil gi m cũng nh s n l s n l ủ ủ ả ả ượ c xuât khâu Trung M khac cũng đ ả do th tắ môt sô n ượ ỹ ́ ướ ng c a th i ti t. Trong khi đó, tiêu th cà ch t ngu n cung ho c do nh h ờ ế ủ ưở ồ c tính s đ t 132 tri u bao, tăng so i phê năm 2010 trên pham vi thê gi ́ ớ ướ ẽ ả c. M c dù d báo ngu n cung s gi m v i m c 130 tri u bao c a năm tr ướ ệ ớ i tăng nh ng giá xu t kh u cà phê c a Vi trong khi c u l t Nam trong ủ ấ ạ t giá binh quân xu t kh u cà phê nhi u tháng qua l ấ cua Viêt Nam trong tháng 3 năm 2010 ch đ t trung bình khoang 1370 USD/t n, đây là m c th p nh t k t tháng 11 năm 2006. Bên c nh đó, giá ̣ ca c a cac nguyên, vât li u đ u vào nh xăng d u, phân bón, …phuc vu ̣ san xuât ca phê l i tăng. Do đó, Chính ph cũng nh Hi p h i Cà phê Viêt Nam và các doanh nghi p c n có nh ng bi n pháp đ kh c ph c ngh ch lý ữ này, tránh thi ệ t h i cho ng ầ i nông dân tr ng cà phê. ồ ườ ệ ạ

Cà phê xu t kh u c a Vi t ủ ẩ ấ ệ Nam ch y u ch a qua chê biên sâu ư ủ ế ́ ́

t i v l ứ ế ớ ề ượ ệ Nam đ ng th hai th gi ẩ ấ ̣ ụ ệ i (ICO), nh ng l ư ấ ẩ t Nam ch y u là ở ạ ́ ́ i tiêu dùng trên th gi ế ớ ẫ ệ ư ế ế ẩ i v n ch a bi ờ ủ ệ ệ ẩ ấ ng cho th ng xu t kh u và ứ t Nam còn là thành viên quan tr ng t c các châu l c. Vi ọ ủ ng cà phê xu t kh u c a ế ớ ượ ậ d ng nguyên li u, ch a qua chê biên sâu. Vì v y, ư t nhi u đ n s n ph m cà phê ề ả ầ t Nam.Do đó, trong th i gian t i các doanh nghi p c n ớ ng ch bi n trong cà phê xu t kh u nh m tăng ằ ế ế ệ ng hi u ươ ươ ứ ế ị Hiên nay, Cà phê Vi đang có m t t ặ ở ấ ả c a T ch c Cà phê th gi ứ ổ ủ Vi ủ ế ệ mà ng ườ qua ch bi n c a Vi ế ế t p trung nâng cao hàm l ượ ậ giá tr gia tăng đ ng th i cũng là hình th c khuy ch tr cà phê c a Vi ồ ờ t Nam./. ủ ệ

II. Gi i pháp ả

t Nam trong ti n trình phát tri n Thách th c c a cà phê Vi ứ ủ ệ ế ể

t Nam là n ấ ệ ế ớ ớ ệ c xu t kh u cà phê Robusta l n nh t th gi ng trên d ẩ ả ượ ấ ệ ấ ớ ả ỏ ậ ộ ồ vùng sâu, vùng xa, nh t là Tây Nguyên. Vi ướ 500.000 ha, hàng năm cho s n l s n l ế ả ượ tr c a đ t n ế ủ ấ ướ ưở dân v i h n 1,6 tri u lao đ ng ộ i v i di n tích trên ớ ị ổ i 1 tri u t n nhân. V i giá tr t ng ướ ng chi m kho ng 2% GDP, ngành cà phê đóng góp không nh vào tăng c, là ngu n thu nh p ch y u c a 540.000 h nông ủ ế ủ ấ ng kinh t ớ ơ ệ ở

ả Vi ở ệ ặ ớ ề ố t Nam đang đ i m t v i nhi u thách ụ ả khâu quy ho ch, qu n lý đ n khâu s n xu t, ch bi n, tiêu th s n ế ế ứ ừ ấ ả ả ạ Tuy nhiên, s n xu t, kinh doanh cà phê ấ th c t ế ph m.ẩ

ở ắ ấ ụ ể ở ỉ ớ ị ắ Ð k L k. vi c s n xu t, kinh doanh cà phê ụ i 85% di n tích tr ng cà phê do các h nông dân qu n lý ả ể ở khi b r t giá thì hàng ngàn ha cà phê b phá b đ chuy n i đua nhau i khi giá cà phê tăng cao ng i tai l ị ớ c l ượ ạ ỏ ể ạ ộ ị ườ ồ Các chuyên gia đã nêu ví d ngay t ừ ệ ả C th là t nh này có t ồ ệ nên không n đ nh, b i ổ sang tr ng lo i cây khác; ng ạ tr ng, b t ch p khuy n cáo c a các nhà qu n lý… ấ ủ ế ả ấ ồ

ả ề ủ ỉ ệ ứ ủ ệ ạ ỹ ụ ệ ỉ Theo m t k t qu đi u tra, trong s h n 190.700 ha cà phê c a t nh Ð k L k ch ắ ắ ố ơ có kho ng 150.000 ha đáp ng đ các đi u ki n k thu t, di n tích còn l i không ề phù h p v i đi u ki n sinh thái trên đ a bàn. Do đó, m i niên v cà phê, nông dân thi ị đ ng vì s n ph m không đ t ph m c p. ộ ế ả ợ ệ ạ ề ớ t h i hàng t ỷ ồ ậ ỗ ấ ẩ ạ ẩ ả

ng t ủ ế ự ướ ọ ọ ự ố ấ ầ phát, h u ư m, không qua ch n l c, trong đó có ự ươ l a gi ng. Đây chính là nguyên nhân làm cho năng su t cà phê ố ườ ng c h t nh , không đ ng đ u, chín không t p trung và th ướ ạ ề ậ ỏ ồ M t khác, di n tích cà phê tăng nhanh nh ng ch y u theo h ệ ặ h t các h s d ng cây gi ng th c sinh t ộ ử ụ ế t i 80% do t ự ự ớ không cao, kích th b nhi m b nh g s t. ệ ị ỉ ắ ễ

ạ ệ ư ượ c ế ế ng qua các đ u n u trung gian nên ậ ệ ứ ườ i tr ng cà phê th Bên c nh đó, vi c ki m tra, giám sát vi c ch bi n, thu mua cà phê ch a đ ể quan tâm đúng m c. Ho t đ ng giao d ch th ạ ộ ầ ị ng b ép giá, ăn ch n và làm khó d … ng ặ ị ườ ườ ồ ễ

Đây cũng là nh ng thách th c chung c a ngành hàng cà phê Vi t Nam. ữ ứ ủ ệ

Gi i pháp phát tri n ả ể

ậ ể ợ ắ ng trong th i kỳ h i nh p kinh t ờ ườ ề ộ ữ ậ ặ th gi ế ế ớ ứ - xã h i và môi tr ộ ố ớ ế ủ ỉ ế ế ị ầ ế ụ ề ộ ậ ộ ả ấ ả ẩ i ích tr ấ ượ ả ả ố ướ ng sinh thái. ề i ích v - V nâng cao nh n th c: Phát tri n cà phê b n v ng là g n ch t các l ề i có ý nghĩa kinh t c a t nh nói chung. Do quy t đ nh đ i v i ngành cà phê nói riêng và n n kinh t đó, c n ti p t c tuyên truy n, v n đ ng các h gia đình, các doanh nghi p s n ệ ả ề ể xu t kinh doanh cà phê đ m b o đúng qui trình, đúng tiêu chu n ch t l ng đ ẩ ề nâng cao giá tr xu t kh u, tăng thu nh p. Phát tri n cà phê ph i đ m b o b n ả ả ể ậ ị ấ ng sinh thái, không vì l v ng v môi tr c m t mà sau đó ph i t n kém ợ ườ ề ữ nhi u công s c, ti n c a đ kh c ph c h u qu x u v môi tr ụ ậ ề ủ ể ắ ứ ắ ả ấ ề ườ ề

ấ ả ạ ề - V qui ho ch: Rà soát l ạ ỉ ấ ệ ạ ạ ứ ả ọ ệ ả ườ ạ ợ ờ ẩ ế ế ế ị ị ệ ị ổ ệ ố ỉ ề ả ỉ ạ ể ạ ổ ơ ở ệ ạ i vùng quy ho ch s n xu t chuyên canh cà phê theo 3 c p: t nh, huy n và xã. Công tác quy ho ch ph i có căn c khoa h c, có ọ t m nhìn xa, chú tr ng vi c b o v và s d ng h p lý tài nguyên: đ t, n c và ấ ướ ầ ử ụ ng sinh thái n đ nh b n v ng; đ ng th i, qui ho ch đ u t nhà máy, môi tr ầ ư ữ ồ thi t b ch bi n và h th ng b o qu n s n ph m…; các khu d ch v , du l ch, ụ ị ả ả khu văn hoá….UBND t nh ch đ o các ngành liên quan qui ho ch t ng th vùng ế t s n xu t cà phê chuyên canh, trên c s đó UBND các huy n quy ho ch chi ti ấ ả đ qu n lý đi u hành. ể ả ề

- V thâm canh v ề ề ệ ả ẩ ườ ấ ế ớ

Th c hi n c i t o v ấ ệ ộ ố ọ ế ườ ấ ượ ệ ạ ề ệ

ng t ữ ể ạ ế ị n cây: Tuyên truy n, ph bi n và có bi n pháp áp ổ ế i dân; ề ữ đó ự n cây, tuy n ch n gi ng phù h p v i ớ ể ố t; chú tr ng vi c t o gi ng ọ ố ụ ố ầ t và d ch v k thu t đáp ng yêu c u ậ ế ệ ả ạ ấ ố ầ ủ ố ụ ỹ ứ ể ố ị d ng các qui trình s n xu t theo tiêu chu n cà phê b n v ng đ n v i ng ườ ụ trong đó, l y công tác khuy n nông, khuy n công, xây d ng mô hình, đ t ể ừ nhân ra di n r ng. ợ ự đi u ki n sinh thái, cho năng xu t cao, ch t l vô tính đ h n ch thoái hoá gi ng. Hình thành nh ng trung tâm gi ng và d ch v k thu t cao đ cung c p đ y đ gi ng t ỹ cho ng ấ i tr ng cà phê. ậ ườ ồ

Khuy n khích ng ế ả ả ườ ố ớ ấ ử ụ ị ộ ố ớ ệ ấ ệ ử ụ ở i dân s n xu t, kinh doanh cà phê đ m b o tính b n ề ả ấ i s n xu t, kinh doanh cà phê vi ph m Lu t v ng. Kiên quy t x lý đ i v i ng ậ ạ ườ ả ế ử ữ ấ ồ ng; đ i v i nh ng đ n v , h gia đình, cá nhân s d ng đ t tr ng b o v môi tr ườ ơ ả ệ cây che bóng đ b o v đ t, ch ng b c màu, xói l … Vi c s d ng ngu n n ồ ướ c ạ ể ả ph c v s n xu t cà phê ph i ti ệ ấ t ki m và có hi u qu . ả ữ ố ả ế ụ ụ ả ệ

Khuy n khích ng i dân s n xu t, đa d ng hoá s n ph m trong v ườ ế ả ả ẩ n cà ấ phê b ng cách tr ng xen các lo i cây lâu năm đ tăng thêm thu nh p; các lo i cây ườ ạ ạ ể ạ ậ ằ ồ

ả ng và gi m đ ụ ế ự ấ ả ể ả , không nh ị ế ẩ ồ ướ c áp l c n c ng đ n năng su t cà phê, c i thi n môi tr ả ườ ệ t, sâu b nh, i v mùa khô; gi m thi u nh ng r i ro do bi n đ ng c a th i ti ủ ệ ủ ế ể i nông dân. M t s cây tr ng xen có th là ườ ả ộ ộ ố ậ có tác d ng che bóng, đ ng th i cho s n ph m có giá tr kinh t ờ h ượ ả ưở t ờ ế ữ ướ ề giá c và nâng cao thu nh p cho ng ồ cây qu , s u riêng… ế ầ

- V thu hái: Khuy n khích ng ề ườ ế ả ả ể ế ề ả ơ ợ t đ k p th i đ ng viên ng ờ ộ ủ i làm cà phê thu hái qu chín 90% tr lên, ở ố ớ gi m thi u qu xanh, có c ch chính sách tài chính v giá c phù h p đ i v i vi c thu mua cà phê q a chín, ch t l ườ ả i s n xu t th c hi n đúng tiêu chu n ch t l ng t ố ể ị ng s n ph m. ả ấ ượ ấ ượ ả ệ ấ ự ệ ẩ ẩ

ươ

c a t ng đ a ph ậ

ế ế ụ ả ề ng, đ n v và ng ị ắ ứ ễ ườ ộ ệ ệ ế ế ầ ượ t b ch bi n và m c đ ô nhi m môi tr ứ ệ ể ả ụ ọ ng s n ph m. Có chính sách thu hút đ u t

ề ể ế ị ứ ế ầ ơ ơ ồ ệ ậ ả ữ ng cao. ng pháp ch bi n ế ế - V ch bi n, b o qu n, tiêu th s n ph m: Các ph ẩ ả ả ề ế ế t n a khô đ u có th s d ng, nh ng tuỳ vào đi u ề t, ch bi n khô và n a ể ử ụ ư ử ướ ử ướ ế ế ụ i tr ng cà phê mà v n d ng ki n th c t ườ ồ ươ ơ ị ự ế ủ ừ ệ ộ cho hi u qu đ gi m giá thành. Nghiên c u kh c ph c các y u kém v trình đ ế ụ ề ả ể ả ệ ng. Phát tri n công công ngh thi ế ị c coi là nhi m v quan tr ng trong ti n trình c i thi n, ệ nghi p ch bi n c n đ ế ộ ố xây d ng m t s nâng cao ch t l ầ ư ự ẩ ả ấ ượ ế ế t b tiên ti n ch bi n nhà máy ch bi n cà phê nhân, cà phê tinh ch ; ch t o thi ế ị ế ạ ế ế ế ế t đáp ng yêu c u cho cà ph đ cung ng máy móc, thi t b chuyên dùng c n thi ầ ế ầ ứ ứ đ u t sân ph i, kho ch a ngành cà phê. Khuy n khích các thành ph n kinh t ế ầ ư s n ph m đ i v i nh ng n i tr ng cà phê t p trung đ m b o vi c b o qu n cà ả ả ả ẩ ả phê đ t ch t l ạ ố ớ ấ ượ

C ng c , m r ng th tr ủ c c th ti p c n th tr ố ồ ư ậ ớ tho đáng đ t ể ổ ứ ớ ố ng, b n hàng, nâng cao giá tr mua - bán v i đ i ị ng m i nh Trung ị ườ ch c qu n lý, phát ả ng hi u cà phê Buôn Ma Thu t cũng nh Trung tâm giao d ch mua bán ở ộ ờ ậ ả ệ ầ ư ộ ả ư ươ ị ị ườ ạ tác lâu dài, đ ng th i có chi n l ế ượ ụ ể ế Qu c, Nga, Nh t b n …Có chính sách đ u t ố tri n, th ể cà phê Buôn Ma Thu t ho t đ ng hi u qu . ả ộ ạ ộ ệ

- Áp d ng tiêu chu n ch t l ả ẩ ệ ề ả ả ẩ c v qu n lý ch t l ng qu n lý Nhà n ủ ấ ạ ướ ề ồ ệ ẩ c rõ ràng trong vi c áp d ng tiêu chu n ch t l ng s n ph m: Tăng c ng công tác tuyên ẩ ấ ượ ườ i ích c a vi c áp d ng tiêu chu n ch t ng và l ấ ẩ ợ ụ i s n xu t t o ra s n ph m đ m b o ch t ấ ả ả ườ ả ả ng s n ấ ượ ả ả ệ c, các doanh nghi p ướ ấ ượ ng ụ ẩ ẩ i, đáp ng yêu c u c a th tr ẩ ụ truy n v tiêu chu n ch t l ề ấ ượ ng s n ph m cà phê đ ng l ể ẩ ượ l ng. Đ ng th i, tăng c ườ ượ ờ ph m; bên c nh vi c áp d ng tiêu chu n cà phê trong n ụ ạ ẩ xu t kh u ph i có chi n l ế ượ ấ ả th gi ầ ủ ứ ế ớ ệ . ng qu c t ố ế ị ườ

ạ ầ ầ ư ế ấ ướ ữ ể ề - Đ u t ữ ệ ế ấ ể ố ồ k t c u h t ng: Phát tri n nông thôn theo h ộ - xã hô - môi tr ị ư ườ ầ ư ự ạ i, giao thông, đi n, n ng b n v ng hài ề hoà gi a nông nghi p, nông thôn và nông dân. Ph i huy đ ng, l ng ghép nhi u ả ồ ngu n v n đ hoàn thi n k t c u h t ng kinh t ng trong ế ạ ầ ệ ỷ nông thôn, xây d ng nông thôn văn minh, s ch đ p, trong đó u tiên đ u t thu ẹ ầ c s ch,… Trong th i gian đ n kêu g i các thành ph n l ợ ướ ạ ệ ế ờ ọ

ứ ự ộ ợ ọ ồ ố ữ ứ ạ ớ ộ b ng các hình th c thích h p đ huy đ ng m i ngu n v n xây d ng các kinh t ể ế ằ nhà b o tàng cà phê v i nh ng n i dung, hình th c, quy mô phong phú, đa d ng, ả h p d n trên đ a bàn Buôn Ma Thu t. ẫ ấ ộ ị

ự ị ế ề ố ề ự ệ ạ ồ ế ị ự ế ổ ớ ệ ế ế ư ẩ i t nh đ ạ ỉ ạ ế ấ - C ch chính sách: Xây d ng các chính sách v v n, tài chính, thu , đ t ơ ế đai, k thu t, ti p th , đào t o ngu n nhân l c, t o đi u ki n cho các doanh ạ ậ ỹ nghi p đ i m i trang thi t b tiên ti n, hi n đ i; khuy n khích xây d ng nhà máy ế ệ ch bi n cà phê tinh ch , cà phê hoà tan, các s n ph m sau cà phê, u tiên cho các ế doanh nghi p đã có th ể ệ ươ ệ doanh nghi p trong t nh thu n l ậ ợ ỉ ệ ạ ả ng hi u cà phê. Xây d ng các kho ngo i quan t ự ẩ i trong xu t kh u: ấ

ự ướ ệ ự ổ ứ

ợ ỏ ạ ặ - Nâng cao năng l c, hi u l c qu n lý Nhà n ậ ơ ế ả

ế ể ể ậ ụ ớ ề ị ộ ư ấ ệ ọ ộ ứ ố ả ộ ệ ể ấ ệ ự c các l ậ ả ị ệ ủ ủ ổ ị

i ích c a nhà n ủ ổ ổ ứ ng ph i h p các l c l ợ và k thu t, g n vi c xây d ng và phát tri n kinh t ỹ ế ượ ố ả ng và đ a ph ậ ứ ườ ố ợ ệ ể ả ấ c: T ch c rà soát các văn ả ử ổ b n Quy ph m pháp lu t, c ch chính sách liên quan đ n ngành cà phê, s a đ i, ế ả b sung ho c bãi b các văn b n không phù h p, ban hành các văn b n m i phù ớ ả ổ ỉ ch c ch h p v i xu th phát tri n cà phê b n v ng. Nghiên c u thành l p các t ề ữ ậ ổ ứ ợ ứ ỹ v n khoa h c k đ o đi u hành phát tri n cà phê b n v ng nh : Hi p h i, t ệ ọ ư ữ ề ạ ng hi u… T ch c s n xu t thu t, d ch v thông tin th tr ấ ng, qu ng bá th ổ ứ ả ươ ả ị ườ ộ ổ ứ kinh doanh cà phê trong t nh thành m t ngành kinh t ch c mũi nh n v i m t t ớ ế ỉ qu n lý- kinh doanh thích h p, đáp ng các m i quan h và các m i liên h c a ệ ủ ố ế m t ngành s n xu t- kinh t ắ ả ướ c trên đ a bàn huy n, thành ph , đ m b o đi u hoà đ ợ ề ứ ng, c a ngành và lãnh th …T ch c và nhân dân, c a Trung ươ ươ ch c và cá nhân tuyên truy n và nâng cao nh n th c trong nhân dân, trong các t ề ự ượ ng có ý th c b o v , gi gìn v ườ ứ ả có liên quan đ làm t ờ t nhi m v b o v các s n ph m cà phê, nh t là trong th i ẩ ệ đi m thu ho ch đ b o đ m ch t l n cây và s n ph m cà phê. n cây cà phê, tăng c ụ ả ệ ng v ấ ượ ữ ố ể ả ườ ể ả ẩ ạ ả

K T LU N Ậ Ế

ặ ề ẩ ự ở ạ ậ t Nan tr thành n ở ẩ ứ ệ ẽ ủ ấ ố ấ ả ẩ ễ ạ ặ ứ t ế ố ự ờ ế ạ

ể c c h i, v ư ẫ ứ ữ ể

c l ượ ợ ậ ể i nhu n cũng nh n m b t đ ắ ượ ơ ộ ườ ư ệ ẩ ư ắ nhân c n th ầ ng cà phê, trong đó có ba y u t Cà phê Vi t Nam đã g t hái đ ể c nhi u thành công to l n, thúc đ y s phát tri n ượ ớ m nh m c a ngành cà phê n c ta. Th t không d dàng gì khi cà phê tr thành ướ nông s n xu t kh u quan tr ng th hai sau lúa g o, Vi ướ c ọ ệ xu t kh u cà phê th hai th gi i sau brazil. Đ i m t voiwsmuoon vàn khó khăn ế ớ ứ và thách th c c a n n kinh t th tr ng, ngành cà phê c a chúng ta đ ng v ng ữ ế ị ườ ứ ủ ề ủ nhiên (sâu b nh h i.th i ti và phát tri n. Y u t ầ t..) cũng nh m c cung c u ệ ể ư ứ giá c th tr ng cà phê đã không ít l n làm m t hàng này lao đao. Nh s h tr ờ ự ỗ ợ ặ ầ ả ị ườ v v n cho doanh nghi p cà phê nói riêng và ngành ca phê nói chung, cà phê Vi t ệ ề ố ệ ử Nam đã l m b t đ t qua thách th c đ phát tri n, dù đã xó l ch s ị ứ ể ắ ượ ơ ộ ượ ắ ế ớ ng th gi phát tri n lâu đ i nh ng cà phê vi i t Nam v n đ ng v ng trên th tr ị ườ ệ ờ n s phát tri n c a ngành cà phê s thúc đ y quá trình phát tri n kinh t c ta. ể ủ ự ế ướ ẽ c c h i phát tri n thì các Đ đ m b o đ ể ả ể ả ng xuyên và liên t c c p nh t và các doanh nghi p, t nhà đ u t ậ ụ ậ ầ ư ứ quan tr ng nh t là m c m i thông tin trên th tr ấ ọ ế ố ị ườ ọ

ả cung c u l ế ầ ạ ả i nhu n cao là mông mu n c a m i ng ế ố ợ ậ ệ ọ ắ ơ cung c u và giá c . Cung c u luôn ph thu c, g n bó ch t ch v i nhau, và h n ắ ộ ặ ẽ ớ ụ ầ ầ giá c . Giá cà phê y u t ng r t l n t th hai y u t i ch u nh h ấ ớ ừ ế ố ưở ị ả ư i dân tr ng cà phê cũng nh bình n, l ỗ ố ủ ồ ườ ổ ứ ng luôn đ t ra thách th c th tr c ta. N u kinh t m i doanh nghi p cà phê n ặ ế ị ườ ế ướ và c h i phát tri n , hi v ng ngành ca phê c a Vi ắ t Nam s c g ng n m b t ệ ẽ ố ắ ủ ọ c nhi u thành qu h n n a. t qua m i thách th c đ đ t đ m i c h i và v ứ ể ạ ượ ọ ơ ộ ọ ơ ộ ả ơ ữ ể ượ ề