Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triển;
pISSN: 25881205; eISSN: 26159716
Tập 133, Số 5D, 2024, Tr. 7590, DOI: 10.26459/hueunijed.v133i5D.7604
PHÂN TÍCH ĐNG TRÍCH DẪN VÀ ĐỒNG T KHOÁ
V QUYẾT ĐỊNH LA CHN ĐIỂM ĐẾN
Nguyn Anh Li 1, 2 *
1 Trường Du lịch - Đại học Huế, 22 Lâm Hoằng, Huế, Việt Nam
2 Học viện Hàng Không Việt Nam, 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP. HCM, Việt Nam
* Tác giả liên hệ: Nguyn Anh Li <nguyenloila@gmail.com>
(Ngày nhận bài: 5-8-2024; Ngày chấp nhận đăng: 21-10-2024)
Tóm tt. Nghiên cu này phân tích cu trúc mng i và s phát trin các ch đề trong lĩnh vc quyết định
la chọn điểm đến da trên 1.454 công trình nghiên cu t Web of Science (2004-2024). Thông qua phân tích
đồng trích dẫn đồng t khóa, nghiên cứu xác định bn ch đề chính: hành vi du lch các yếu t nh
ng, quá trình ra quyết đnh và yếu t văn hóa xã hội, tác động của văn hóa đến du lch, các hình
hành vi du lịch. Đồng thi, by ch đề trung tâm đã đưc phát hiện qua phân tích đồng t khóa, bao gm:
quyết định và hành vi, nhn thc và ri ro, hình nh và lòng trung thành, các yếu t tương tác, tiếp th và th
trường, động cơ và trải nghim. Kết qu nhn mạnh vai trò ngày càng tăng của du lch tri nghim, hình nh
điểm đến công ngh trong hành vi du lch. Tuy nhiên, nghiên cu gp hn chế do da vào một sở d
liu duy nht và kh năng thiên vị khi la chn t khóa.
T khóa: đồng trích dẫn, đồng t khoá, phân tích thư mục, quyết định la chọn điểm đến
A co-citation and co-word analysis of destination choice decision-
making research
Nguyen Anh Loi1, 2 *
1 School of Hospitality and Tourism, Hue University, 22 Lam Hoang St., Hue, Vietnam
2 Vietnam Aviation Academy, 104 Nguyen Van Troi St., Ward 8, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh city,
Vietnam
* Correspondence to Nguyen Anh Loi <nguyenloila@gmail.com>
(Received: August 5, 2024; Accepted: October 21, 2024)
Abstract. This study analyzes the network structure and the evolution of research themes in the field of
destination choice decision-making, based on 1,454 research papers from the Web of Science (2004-2024).
Through co-citation and co-keyword analysis, the study identifies four key themes: tourist behavior and
influencing factors, decision-making processes and socio-cultural factors, the impact of culture on tourism,
Nguyễn Anh Lợi
Tập 133, Số 5D, 2024
76
and models of tourist behavior and destination choice. Additionally, co-keyword analysis highlights seven
central themes: decision and behavior, perception and risk, image and loyalty, influencing factors and
interactions, marketing and market, decision and motivation, and experience and quality. The findings
emphasize the growing importance of experiential tourism, destination image, and the role of technology in
shaping tourist behavior. However, the study depends on a single database, and potential bias in keyword
selection is its limitation.
Keywords: co-citation, co-word, bibliometric analysis, destination choice decision-making
1 Đặt vấn đề
Du lịch là động lc quan trọng thúc đẩy phát trin kinh tế và xã hi. Zhuang và Wang nhn
mnh rng vic thu hút khách du lch thông qua các hoạt động giải trí và tham quan giúp thúc đẩy
s phát trin ca quc gia khu vc [1]. Quyết định la chọn điểm đến du lịch được coi mt
quá trình phc tp, chu ảnh hưởng bi nhiu yếu t như đặc trưng và hình nh của điểm đến, tác
động đến c du khách quc tế nội địa [2, 3]. Các động lực chính để du khách la chọn điểm đến
bao gm trốn thoát, thư giãn, nghỉ ngơi tìm kiếm s mi l [4]. Theo Wang & Chen, vic d
đoán quyết đnh la chọn điểm đến ph thuc vào sc hp dn và kh năng cạnh tranh của đim
đến [5]. Bansal & Eiselt nhn mnh rằng động cơ du lch và các thuc tính của điểm đến đóng vai
trò quan trng trong quyết định này [6]. Du khách quc tế thường b thu hút bởi các điểm tham
quan n hóa, lch s, s sch s, an toàn các hot đng ngoài trời [7, 8]. Trong khi đó, khách
nội địa quan tâm nhiều hơn đến giá c, cnh quan thiên nhiên các dch v u trú [9, 10]. Tuy
nhiên, chưa có một khung thuyết toàn din nào giải thích đầy đủ do ti sao du khách la chn
điểm đến, mi thuyết v quyết định du lịch đều những điểm mạnh điểm yếu, cần được
kim chng thc nghim [11].
Phn ln các nghiên cu thc nghim v quyết định la chọn điểm đến tp trung các nước
phát triển, đặc bit là Bc M và Châu Âu [12, 13]. Các nghiên cu khu vc Châu Á còn hn chế,
do đó, cn thêm nghiên cứu để hiểu n về quyết định la chn điểm đến ti khu vc này
[14]. Vic nm rõ các yếu t ảnh hưởng đến quyết đnh này rt quan trng cho các nhà qun lý du
lch trong vic xây dng chiến lược marketing điểm đến [14]. Dù lưng nghiên cu v quyết định
la chn điểm đến ngày càng gia tăng, vẫn cn thêm nghiên cứu để hiểu rõ hơn về s c động ca
các yếu t đẩy và kéo trong quyết định du lch [11].
Bài viết s dụng phân tích đồng trích dẫn và đồng t khóa để khám phá cu trúc tri thc và
xu hướng nghiên cu v quyết định la chọn điểm đến. Phân tích đồng trích dẫn xác đnh các tác
gitài liu quan trọng, trong khi đồng t khóa làm rõ các ch đề chính và xu hướng nghiên cu
mi. D liu t Web of Science vi 1.454 bài báo đưc phân tích bng VOSviewer nhm cung cp
cái nhìn toàn din v lĩnh vc này, bao gm thng n phm, phân tích cấu trúc và đề xuất hưng
nghiên cứu tương lai.
jos.hueuni.edu.vn
Tập 133, Số 5D, 2024
77
2 Tng quan các nghiên cứu phân tích thư mục v quyết định la chn
điểm đến
Quyết đnh la chọn điểm đến (DCD) là mt quá trình phc tp, nhiều giai đoạn, trong đó
du khách la chọn điểm đến t mt tp hp các la chn tiềm năng dựa trên nhu cu, s thích, và
thông tin thu thập được. Các nghiên cứu trước đây đã làm rằng DCD không ch mt quyết
định mang tính cm xúc còn là mt quá trình cu trúc, b chi phi bi nhiu yếu t c bên
ngoài ln bên trong [15, 16]. Các yếu t bên ngoài, bao gm sc hp dn ca điểm đến, hình nh
điểm đến, khoảng cách địa lý, ri ro cm nhận, đóng vai trò quan trng trong việc định hình
nhn thc s la chn ca du khách [17]. Bên cạnh đó, các yếu t bên trong như động
nhân, giá tr cá nhân, thái độ và kinh nghim du lịch trước đó cũng ảnh hưởng trc tiếp đến quyết
định cui cùng [18]. Nhng yếu t này hp thành mt bc tranh toàn din v hành vi la chn
điểm đến, làm ni bt s phc tạp và tính đa chiu ca quyết đnh du lch.
Phân tích thư mục là phương pháp ph biến được s dng trong các nghiên cu v DCD để
phân tích xu hướng phát hin khong trng nghiên cứu. Lamhour & Perkumiene đã thc hin
mt phân ch trắc lượng thư mục trên 114 bài báo, tập trung vào giai đoạn sau đi dch COVID-
19 vi ba ch đ chính: phc hi du lch bn vng, kh năng phục hi sinh kế, kh năng phục
hi cộng đồng. Nghiên cu này nhn mnh s cn thiết ca vic xây dng các chiến lược phc hi
mnh m trong ngành du lịch để đối phó vi các cuc khng hoảng trong tương lai, đng thi
khuyến ngh du lch bn vng và du lch cng đồng như nhng gii pháp chính yếu để nâng cao
kh năng phc hi của điểm đến [18]. Tương tự, Nghĩa & Tuấn đã s dụng phân tích thư mục để
nghiên cu vai trò ca nội dung do người dùng to ra (UGC) trong vic hình thành hình ảnh điểm
đến, kết lun rng mng hi nguồn thông tin chính định nh nhn thc ca du khách v
điểm đến. Mc nghiên cu v UGC hình nh điểm đến vẫn còn trong giai đoạn khai,
nhưng kết qu cho thy tiềm năng lớn ca UGC trong việc định hướng các chiến lược marketing
điểm đến hiu qu [19].
Hơn nữa, nghiên cu ca Herawan & cs., cung cp mt cái nhìn tng quan toàn din v
nghiên cu ra quyết định trong du lch khách sn t năm 2013 đến năm 2023, lưu ý rng hu
hết các bài báo liên quan được xut bn trên các tp chí khoa học thường trích dn các thut
ng như “Du lịch”, “Ra quyết định” Ngành khách sạn” [20]. Kyriakaki & cs., đi sâu vào các
yếu t thúc đẩy và kéo ảnh hưởng đến quyết định ca khách du lch, s dng bng câu hi có cu
trúc để phân tích d liu t 769 khách du lch ti sân bay Quc tế Athens, tiết l h sơ nhân khẩu
học đặc đim chuyến đi tác động nthế nào đến vic ra quyết định [21]. Cui cùng, Vatankhah
& cs., khám phá vic áp dng các k thut ra quyết định đa tiêu chí (MCDM) trong khách sn và
du lch, nhn mnh s quan tâm ngày càng tăng đi với các phương pháp này, đc bit là vic m
rng lý thuyết mờ, đồng thi lưu ý đến vic áp dng lặp đi lp li các k thut MCDM nhất đnh
và nhu cu khám phá rộng hơn [22].
Nhiu nghiên cứu khác cũng đã đóng góp quan trng vào hiu biết v DCD thông qua phân
tích thư mục. Nghiên cu ca Son & Thao nhn mnh tm quan trng ca tiếp th điểm đến, xác
định các ch đề chính khong cách nghiên cu t 1.622 bài báo, đưa ra nhng chiến lược để
Nguyễn Anh Lợi
Tập 133, Số 5D, 2024
78
nâng cao sc hp dn của điểm đến [23]. Đặc biệt, Pandey & Joshi đã thực hin mt nghiên cu
trên 627 bài báo t Scopus trong 25 năm, làm rõ năm ch đề chính trong nghiên cu v DCD: khái
nim hóa DCD, quy trình ra quyết định, hình hóa, các yếu t tác động bên trong ln bên
ngoài. Nghiên cu cho thấy xu hướng gia tăng rõ rệt ca các bài nghiên cu v DCD vi s ng
bài báo và trích dẫn tăng mạnh sau năm 2007 [24].
Nhìn chung, nhng nghiên cu này cung cp s hiu biết chi tiết v các quá trình ra quyết
định trong la chọn điểm đến, nhn mnh vai trò ca tiếp th, nhu cu gii trí phát trin, các yếu
t ảnh hưởng h thng h tr quyết định tiên tiến trong việc đnh hình nghiên cu và thc
hành du lch. Các nghiên cứu đã to ra mt nn tng vng chắc để hiểu rõ hơn về hành vi du lch
phát trin các chiến lược tiếp th hiu quả, đồng thi khẳng định s phát trin s phc tp
của lĩnh vực này.
3 Phân tích đồng trích dẫn và đồng t khoá
Phân tích đồng trích dẫn và đồng t khóa là các phương pháp đo thư mục quan trng, giúp
lp bản đồ tri thức và xác đnh mi quan h gia các yếu t nghiên cứu. Phân tích đng trích dn
đo tần sut hai tài liệu được trích dn cùng nhau, t đó xác định tác gi bài báo ảnh hưởng
trong lĩnh vực nghiên cu. d, trong nghiên cu du lch xuyên biên gii, Timothy là tác gi
ảnh hưởng nhất, và “Quản lý du lch” là tạp chí được trích dn nhiu nhất [25]. Phân tích đng t
khóa xem xét s xut hin cùng lúc ca các t khóa trong tài liệu, giúp xác định các ch đề ph
biến mi ni. Trong nghiên cu v khách sn, gii trí, th thao du lch, phân ch này cho
thy các ch đề như du lch bn vng và biến đổi khí hu to thành mt cm riêng [26].
C hai phương pháp này đều giúp nh dung cu trúc tri thức, xác định các khong trng
và xu hướng nghiên cu cần khám phá, đồng thi làm ni bt các tác gi và tp chí có ảnh hưởng.
Ví d, trong du lch nông thôn, Richard Sharpley và “Tp chí Du lch bn vững” được xác định là
nhng yếu t quan trọng trong lĩnh vực [27]. Các phương pháp nâng cao như DKACA còn tăng
độ chính xác trong vic phân tích mi quan h gia các bài báo [28]. Tóm lại, phân tích đồng trích
dẫn và đng t khóa là công c hữu ích để phát hin xu hướng nghiên cu mi trong hành vi du
khách, giúp định hướng nghiên cu và thc tin du lch.
4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu này áp dụng phương pháp phân tích thư mục bao gm phân tích đng trích
dẫn đồng t khóa nhm làm sáng t cu trúc tri thức xu hướng nghiên cu v quyết định
la chọn điểm đến. Quá trình được chia thành ba giai đon chính:
Thu thp d liu: Quá trình thu thp tài liệu được thc hiện trên sở d liu Web of
Science, tp trung vào các n phm bng tiếng Anh liên quan đến ch đề "quyết định la chn
điểm đến". T khóa chính được xác định t các nghiên cứu trước đó các thut ng ph biến
trong ngành du lch. Công thc tìm kiếm được s dng là: TS=("destination decision-making" OR
"destination choice") AND PY=(2004-2023) nhằm đm bo thu thp các tài liu t năm 2004 đến
jos.hueuni.edu.vn
Tập 133, Số 5D, 2024
79
2023. Kết qu, 1.889 n phẩm ban đầu đã được tìm thy, cung cp mt b d liu toàn din và cp
nht cho nghiên cu.
Sàng lc: Tiêu đề tóm tắt được xem xét k ỡng đ loi b các tài liu không liên quan
hoc trùng lp. Các bài không thuộc lĩnh vực du lch hoặc không đạt yêu cu v chất lượng (ví d:
chưa qua bình duyệt) cũng bị loi tr. Cui cùng, 1.454 n phm phù hợp đã đưc chn.
Phân ch d liu: Thng t ban đầu minh ha s ng bài báo theo năm, khu vực
địa lý, các tạp chí. Sau đó, mạng lưới đồng trích dẫn đồng t khóa được xây dng trc
quan hóa bng VOSviewer [29] giúp xác định các ch đề nghiên cu chính và gợi ý hướng nghiên
cu tiềm năng trong tương lai.
5 Kết qu nghiên cu và tho lun
5.1 S ng và thông tin chung v các n phẩm đã xuất bn
S ng n phẩm đã xuất bn t 2004 đến tháng 4 năm 2024
Biểu đồ đưng (Hình 1) cho thấy xu hướng xut bn v quyết định la chọn điểm đến t
2004 đến tháng 4/2024. Giai đon 2004-2010 tăng ổn định t 7 lên 55 n phm, vi mt s biến động
nh. T 2011-2015, s ng n phẩm dao động, đạt đỉnh 80 vào năm 2012, sau đó duy trì quanh
mc 49-55. Giai đoạn 2016-2020 chng kiến s tăng trưởng mạnh, đt 136 n phẩm vào năm 2019.
T 2021 đến tháng 4 năm 2024, s ng gim xung còn 40, kh năng do ảnh ng của đại
dch COVID-19. Nhìn chung, xu hướng tăng trưởng mnh t 2004 đến 2019, sau đó gim nh.
Nghiên cu v quyết định la chọn điểm đến đang ngày càng thu hút sự quan tâm sâu rng
ca cộng đồng hc thut toàn cu, vi s đóng góp đa dng t nhiu quc gia, tạp chí hàng đầu
và các tác gi ni bt.
Hình 1. S ng n phẩm đã xuất bn t 2004 đến 4/2024
Ngun: Phân tích s liu t WOS