
Phân tích ho t đ ng chuy n giá trong môi tr ng đ u t Vi t Namạ ộ ể ườ ầ ư ở ệ
Trong nh ng năm qua, ngu n v n đ u t tr c ti p n c ngoài vào Vi t Nam khôngữ ồ ố ầ ư ự ế ướ ệ
ng ng gia tăng. Tuy nhiên, bên c nh tín hi u đáng m ng đó, hi n t ng chuy n giá trongừ ạ ệ ừ ệ ượ ể
kh i các doanh nghi p FDI đang là v n đ gây đau đ u đ i v i các nhà qu n lý. Nămố ệ ấ ề ầ ố ớ ả
2009 có đ n 60% doanh nghi p FDI trên đ a bàn thành ph H Chí Minh báo cáo thua l ,ế ệ ị ố ồ ỗ
con s này năm 2008 và 2007 l n l t là 70% và 61%. M c dù báo cáo thua l trongố ầ ượ ặ ỗ
nhi u năm li n nh ng các doanh nghi p FDI v n không ng ng l n m nh v quy mô s nề ề ư ệ ẫ ừ ớ ạ ề ả
xu t l n th ph n và doanh thu. Có th nói, hi n t ng chuy n giá đã không còn là v nấ ẫ ị ầ ể ệ ượ ể ấ
đ m i m Vi t Nam. Th nh ng cho đ n nay, các c quan ch c năng v n ch a cóề ớ ẻ ở ệ ế ư ế ơ ứ ẫ ư
nh ng gi i pháp qu n lý h u hi u.ữ ả ả ữ ệ
Góp ph n vào nh ng n l c ch ng chuy n giá Vi t Nam, bài vi t đ c th c hi nầ ữ ỗ ự ố ể ở ệ ế ượ ự ệ
nh m làm rõ hai v n đ chính: nh ng hình th c chuy n giá ph bi n Vi t Nam vàằ ấ ề ữ ứ ể ổ ế ở ệ
nh ng h n ch trong v n đ ch ng chuy n giá n c ta. ữ ạ ế ấ ề ố ể ở ướ
Chuy n giá là hành vi đ nh giá chuy n giao không d a trên giá c th tr ng gi a cácể ị ể ự ả ị ườ ữ
công ty có liên k t v i nhau trong cùng m t t p đoàn, nh m chuy n l i nhu n t công tyế ớ ộ ậ ằ ể ợ ậ ừ
này sang công ty khác, làm gi m s thu c t p đoàn ph i n p, t đó nâng cao l i nhu nả ố ế ả ậ ả ộ ừ ợ ậ
c a c t p đoàn. Ho t đ ng chuy n giá th ng đ c th c hi n thông qua các giao d chủ ả ậ ạ ộ ể ườ ượ ự ệ ị
qu c t do chính sách thu gi a các qu c gia có nhi u s khác bi t. Tuy nhiên, các côngố ế ế ữ ố ề ự ệ
ty có liên k t trong cùng m t qu c gia cũng có th s d ng th thu t này nh vào sế ộ ố ể ử ụ ủ ậ ờ ự
khác bi t v chính sách thu gi a các vùng trong m t qu c gia.ệ ề ế ữ ộ ố
Các công ty đa qu c gia có th th c hi n chuy n giá b ng nhi u hình th c khác nhau:ố ể ự ệ ể ằ ề ứ
chuy n giá thông qua hình th c nâng cao giá tr tài s n v n góp; chuy n giá thông quaể ứ ị ả ố ể
hình th c đi u ti t giá mua bán hàng hóa; chuy n giá thông qua hình th c nâng cao chiứ ề ế ể ứ
phí kinh doanh; và chuy n giá thông qua hình th c nâng cao chi phí hành chính và chi phíể ứ
qu n lý.ả
Chuy n giá thông qua hình th c nâng cao giá tr tài s n v n góp là vi c nhà đ u tể ứ ị ả ố ệ ầ ư
n c ngoài góp v n vào liên doanh v i công ty Vi t Nam b ng máy móc, thi t b (tài s nướ ố ớ ệ ằ ế ị ả
h u hình) ho c công ngh và th ng hi u (tài s n vô hình), nh ng h l i nâng cao giá trữ ặ ệ ươ ệ ả ư ọ ạ ị
tài s n c a h so v i th c t . Do phía Vi t Nam ch a có đ trình đ và năng l c đả ủ ọ ớ ự ế ệ ư ủ ộ ự ể
th m đ nh giá c a các lo i thi t b này nên th ng b các đ i tác nâng giá ph n v n gópẩ ị ủ ạ ế ị ườ ị ố ầ ố
GVHD: Đinh Th L Trinhị ệ SVTH: Nhóm 7
1

Phân tích ho t đ ng chuy n giá trong môi tr ng đ u t Vi t Namạ ộ ể ườ ầ ư ở ệ
c a h cao h n so v i giá tr th c c a tài s n. M t nguyên nhân n a là do phía Vi t Namủ ọ ơ ớ ị ự ủ ả ộ ữ ệ
th ng không chu n b t t khâu so n th o h p đ ng và đàm phán v giá tr v n gópườ ẩ ị ố ạ ả ợ ồ ề ị ố
trong liên doanh. Các công ty Vi t Nam th ng ký vào h p đ ng đã đ c phía n cệ ườ ợ ồ ượ ướ
ngoài so n s n. M t ví d c th cho hình th c chuy n giá này là tr ng h p Công tyạ ẵ ộ ụ ụ ể ứ ể ườ ợ
Ve Wong Đài B c và Công ty L ng th c Thành ph H Chí Minh cùng h p tác thànhắ ươ ự ố ồ ợ
l p Xí nghi p Liên doanh Saigon Ve Wong chuyên s n xu t b t ng t (năm 1990). Ph nậ ệ ả ấ ộ ọ ầ
v n góp c a công ty Ve Wong b ng máy móc thi t b đ c đ nh giá là 4.972.073 USD.ố ủ ằ ế ị ượ ị
Nh ng sau khi đ c Công Ty Th m Đ nh Giá Qu c T th m đ nh l i thì giá tr th c c aư ượ ẩ ị ố ế ẩ ị ạ ị ự ủ
thi t b ch có 4.612.640 USD, t ng ng m c chênh l ch là 359.433 USD. Vi c đ nh giáế ị ỉ ươ ứ ứ ệ ệ ị
cao các thi t b máy móc này đã giúp cho nhà đ u t n c ngoài chuy n m t ph n l iế ị ầ ư ướ ể ộ ầ ợ
nhu n v phía công ty m ngay sau khi góp v n và gây nhi u thi t h i cho phía doanhậ ề ẹ ố ề ệ ạ
nghi p Vi t Nam, Chính ph và c ng i tiêu dùng. Đ i v i các doanh nghi p Vi tệ ệ ủ ả ườ ố ớ ệ ệ
Nam, t l v n góp b nh l i. Lúc này, các công ty n c ngoài s n m gi quy n đi uỉ ệ ố ị ỏ ạ ướ ẽ ắ ữ ề ề
hành liên doanh. Trong nhi u tr ng h p, h c tình đi u hành vi c kinh doanh d n đ nề ườ ợ ọ ố ề ệ ẫ ế
thua l , bu c các doanh nghi p Vi t Nam ph i bán c ph n cho h . Khi đó liên doanh sỗ ộ ệ ệ ả ổ ầ ọ ẽ
tr thành công ty 100% v n đ u t n c ngoài. Tr ng h p này s đ c làm rõ h nở ố ầ ư ướ ườ ợ ẽ ượ ơ
trong ph n ti p theo c a bài vi t. Đ i v i Chính ph Vi t Nam, do chi phí kh u hao máyầ ế ủ ế ố ớ ủ ệ ấ
móc hàng năm cao h n so v i th c t làm gi m l i nhu n c a doanh nghi p, Chính phơ ớ ự ế ả ợ ậ ủ ệ ủ
b b th t thu m t kho n thu thu nh p doanh nghi p. Còn đ i v i ng i tiêu dùng Vi tị ị ấ ộ ả ế ậ ệ ố ớ ườ ệ
Nam, do chi phí kh u hao l n d n đ n giá thành s n ph m cao khi n ng i tiêu dùngấ ớ ẫ ế ả ẩ ế ườ
ph i chi tr giá cao h n giá th c t . Bên c nh đó, hình th c chuy n giá này còn gây ra sả ả ơ ự ế ạ ứ ể ự
m t cân đ i trong cán cân thanh toán qu c gia, vì n c ta ph i nh p m t l ng máyấ ố ố ướ ả ậ ộ ượ
móc, thi t b cao h n giá tr th c t c a chúng. ế ị ơ ị ự ế ủ
M t hình th c chuy n giá khác cũng khá ph bi n Vi t Nam đó là chuy n giáộ ứ ể ổ ế ở ệ ể
thông qua vi c đi u ti t giá mua bán hàng hóa. Các doanh nghi p FDI Vi t Nam muaệ ề ế ệ ở ệ
nguyên v t li u đ u vào v i giá cao và bán s n ph m cho công ty m n c ngoài v iậ ệ ầ ớ ả ẩ ẹ ở ướ ớ
giá th p. Tr ng h p liên doanh Coca Cola Ch ng D ng là m t minh h a đi n hìnhấ ườ ợ ươ ươ ộ ọ ể
cho ph ng th c chuy n giá này. ươ ứ ể Công ty liên doanh Coca Cola Ch ng D ng là liênươ ươ
doanh gi a Công ty N c gi i khát Ch ng D ng và Công ữ ướ ả ươ ươ ty Coca Cola Indochina
GVHD: Đinh Th L Trinhị ệ SVTH: Nhóm 7
2

Phân tích ho t đ ng chuy n giá trong môi tr ng đ u t Vi t Namạ ộ ể ườ ầ ư ở ệ
PTE. LTD (Hoa Kỳ). Báo cáo k t qu kinh doanh c a công ty Coca Cola Ch ng D ngế ả ủ ươ ươ
cho th y công ty này có đ n 40% ấ ế chi phí nguyên v t li u ph c v cho s n xu t đ cậ ệ ụ ụ ả ấ ượ
nh p kh u tr c ti p tậ ẩ ự ế ừ công ty m . Bên c nh đó, t tr ng chi phí nguyên v t li u chi mẹ ạ ỷ ọ ậ ệ ế
t i h n 80%ớ ơ t ng chi phí s n xu t c a công ty.ổ ả ấ ủ N u đem t l này so ế ỷ ệ v i t l chi phíớ ỷ ệ
c a các công ty s n xu t trong cùng ngành hàng thì t l này quá cao. Đi u này đ củ ả ấ ỷ ệ ề ượ
th y rõ qua vi c sấ ệ o sánh t l nguyên v t li u tính trên giá v n hàng bán c a công tyỷ ệ ậ ệ ố ủ
Coca Cola Ch ng D ng và hai công ty con c a Coca Cola ho t đ ng t i Úc vàươ ươ ủ ạ ộ ạ Canada
trong vi c nh p kh u nguyên li u, h ng li u t công ty Coca Cola m .ệ ậ ẩ ệ ươ ệ ừ ẹ
B ng 1. Chi phí nguyên v t li u tính trên giá v n hàng bán c a 3 công ty:ả ậ ệ ố ủ
Coca cola Enterprises, Coca cola Amati và Coca cola Ch ng D ngươ ươ
Đ n v tính: %ơ ị
Năm Coca cola Enterprises Coca cola Amati Coca cola Ch ng D ngươ ươ
1997 35.23% 31.68% 81.00%
1998 36.94% 34.84% 86.87%
Ngu n: C c thu TP. H Chí Minhồ ụ ế ồ
B ng 1 cho th y t l nguyên v t li u tính trên giá v n hàng bán c a công ty Cocaả ấ ỷ ệ ậ ệ ố ủ
Cola Enterpises và Coca Cola Amati chi m t l th p h n 40%. Trong khi đó, t lế ỷ ệ ấ ơ ỷ ệ
nguyên v t li u tính trên giá v n hàng bán t i Coca Cola Ch ng D ng trong hai nămậ ệ ố ạ ươ ươ
1997 và 1998 luôn l n h n 80%. S khác bi t quá l n này ch ng t công ty Coca Colaớ ơ ự ệ ớ ứ ỏ
Ch ng D ng đã th c hi n chuy n giá thông qua vi c nh p kh u nguyên v t li u đ uươ ươ ự ệ ể ệ ậ ẩ ậ ệ ầ
vào t công ty m v i giá cao. V i hình th c này, công ty đã làm gi m đ c l i nhu nừ ẹ ớ ớ ứ ả ượ ợ ậ
kinh doanh, t đó làm gi m s thu thu nh p doanh nghi p ph i n p. M c khác, do côngừ ả ố ế ậ ệ ả ộ ặ
ty ch nh p nguyên v t li u t công ty m , k t qu là ngu n nguyên v t li u Vi tỉ ậ ậ ệ ừ ẹ ế ả ồ ậ ệ ở ệ
Nam không đ c t n d ng. Đi u này s gây c n tr cho s phát tri n c a ngành s nượ ậ ụ ề ẽ ả ở ự ể ủ ả
xu t nguyên v t li u Vi t Nam.ấ ậ ệ ở ệ
Ngoài ra, các công ty còn th c hi n chuy n giá thông qua vi c nâng cao chi phí ho tự ệ ể ệ ạ
đ ng kinh doanh, đi n hình là chi phí qu ng cáo. Các công ty Vi t Nam th ng thuêộ ể ả ở ệ ườ
d ch v t công ty m n c ngoài ho c t các công ty con c a cùng t p đoàn và trị ụ ừ ẹ ở ướ ặ ừ ủ ậ ả
GVHD: Đinh Th L Trinhị ệ SVTH: Nhóm 7
3

Phân tích ho t đ ng chuy n giá trong môi tr ng đ u t Vi t Namạ ộ ể ườ ầ ư ở ệ
phí r t cao. Tr ng h p công ty P&G Vi t Nam là m t minh h a th c t cho hình th cấ ườ ợ ệ ộ ọ ự ế ứ
chuy n giá này. Công ty P&G Vi t Nam là liên doanh gi a công ty Proter & Gamble Farể ệ ữ
East (Hoa Kỳ) và công ty Ph ng Đông (Vi t Nam), đ c thành l p năm 1994 v i v nươ ệ ượ ậ ớ ố
đ u t tính đ n năm 1996 là 367 tri u USD. Trong đó, công ty Ph ng Đông góp 30% sầ ư ế ệ ươ ố
v n và công ty Proter & Gamble Far East góp 70% s v n. Tuy nhiên, sau 2 năm ho tố ố ố ạ
đ ng (t năm 1995 đ n năm 1996), công ty P&G Vi t Nam đã l đ n 311 t đ ng.ộ ừ ế ệ ỗ ế ỷ ồ Có
nhi u nguyên nhân d n đ n tình tr ng thua l c a công ty, trong đó có vi c tăng c ngề ẫ ế ạ ỗ ủ ệ ườ
qu ng cáo và nâng cao chi phí qu ng cáo. Trong giai đo n 1995-1996 (giai đo n P&Gả ả ạ ạ
m i vào Vi t Nam), cớ ệ ông ty đã khéo léo t n d ng chi n l c qu ng cáo, v a đ qu ngậ ụ ế ượ ả ừ ể ả
bá hình nh công ty, v a nh m m c đích khi n liên doanh thua l đ đ y đ i tác Vi tả ừ ằ ụ ế ỗ ể ẩ ố ệ
Nam ra kh i liên doanhỏ. Đ th c hi n chi n l c này, P&G đã chi cho qu ng cáo m t sể ự ệ ế ượ ả ộ ố
ti n kh ng l lên đ n 65,8 t đ ng. T ngề ổ ồ ế ỷ ồ ổ các chi phí qu ng cáo này chi m đ n 35%ả ế ế
doanh thu thu n c a công ty. ầ ủ Đ ti p t c kinh doanh tr c tình th thua l , công tyể ế ụ ướ ế ỗ
Proter & Gamble Far East đ ra ph ng án tăng v n góp thêm 60 tri u USD. Công tyề ươ ố ệ
Ph ng Đông do không đ kh năng tài chính nên đành bán toàn b c ph n cho đ i tác.ươ ủ ả ộ ổ ầ ố
K t qu là công ty P&G Vi t Nam tr thành công ty 100% v n n c ngoài. Nh v y,ế ả ệ ở ố ướ ư ậ
thông qua vi c chuy n giá, công ty Proter & Gamble Far East còn th c hi n đ c m cệ ể ự ệ ượ ụ
tiêu chi m lĩnh th tr ng. Ngoài ra, chuy n giá b ng hình th c qu ng cáo còn t o raế ị ườ ể ằ ứ ả ạ
m t môi tr ng kinh doanh không bình đ ng. Trong khi công ty P&G có đ ti m l c tàiộ ườ ẳ ủ ề ự
chính đ qu ng cáo r m r (do công ty l o, l i th t) thì các doanh nghi p Vi t Namể ả ầ ộ ỗ ả ờ ậ ệ ệ
không có đ kh năng đ qu ng cáo nh v y. Do đó, các doanh nghi p Vi t Nam b m tủ ả ể ả ư ậ ệ ệ ị ấ
đi l i th c nh tranh ngay th tr ng trong n c.ợ ế ạ ở ị ườ ướ
Bên c nh các hình th c chuy n giá trên, các công ty còn th c hi n chuy n giá thôngạ ứ ể ự ệ ể
qua vi c nâng cao chi phí hành chính và chi phí qu n lý. M i đây, ngày 25/8/2010, c cệ ả ớ ụ
thu t nh Đ ng Nai đã ra quy t đ nh truy thu và x ph t thu h n 350 t đ ng đ i v iế ỉ ồ ế ị ử ạ ế ơ ỷ ồ ố ớ
công ty Bat-Vinataba (liên doanh gi a T p đoàn thu c lá British American Tobacco l v iữ ậ ố ớ
T ng công ty Thu c lá Vi t Nam). Qua đi u tra, C c thu t nh Đ ng Nai đã phát hi n tổ ố ệ ề ụ ế ỉ ồ ệ ừ
tháng 1/2006, Công ty Bat-Vinataba có ký h p đ ng thuê công ty Bat Marketing-Singaporeợ ồ
(công ty con c a T p đoàn thu c lá British American Tobacco l) cung c p m t s d chủ ậ ố ấ ộ ố ị
GVHD: Đinh Th L Trinhị ệ SVTH: Nhóm 7
4

Phân tích ho t đ ng chuy n giá trong môi tr ng đ u t Vi t Namạ ộ ể ườ ầ ư ở ệ
v nh qu n lý và giám sát các công th c thu c lá, gia li u, qu n lý ch t l ng và tínhụ ư ả ứ ố ệ ả ấ ượ
n đ nh c a ngu n nguyên li u thu c lá,… v i m c phí là 0,25 USD/kg thu c lá s iổ ị ủ ồ ệ ố ớ ứ ố ợ
trong 2 năm đ u và 0,5 USD cho các năm ti p theo. Do đó, công ty đã c ng kho n chi phíầ ế ộ ả
này vào giá thành s n ph m, làm gi m l i nhu n ch u thu qua các năm h n 217 tả ẩ ả ợ ậ ị ế ơ ỷ
đ ng. Tuy nhiên, Bat–Vinataba đã không cung c p đ c các ch ng t ch ng minh Batồ ấ ượ ứ ừ ứ
Marketing-Singapore đã th c hi n các d ch v này. Vì v y, C c thu Đ ng Nai k t lu nự ệ ị ụ ậ ụ ế ồ ế ậ
Bat-Vinataba đã th c hi n hành vi chuy n giá kh ng.ự ệ ể ố
Ngoài ra, các công ty còn có th nâng cao chi phí hành chính và chi phí qu n lý b ngể ả ằ
cách thuê chuyên gia qu n lý đ n t công ty m v i m c l ng r t cao ho c đ a nhânả ế ừ ẹ ớ ứ ươ ấ ặ ư
viên đi đào t o công ty m v i chi phí cao. Tr l i v i tr ng h p công ty liên doanhạ ở ẹ ớ ở ạ ớ ườ ợ
P&G Vi t Nam, trong năm đ u tiên ho t đ ng, công ty đã thuê 16 chuyên gia là ng iệ ầ ạ ộ ườ
n c ngoài đ n Vi t Nam làm vi c. K t qu là công ty ph i chi m t kho n ti n l ngướ ế ệ ệ ế ả ả ộ ả ề ươ
kh ng l lên đ n 3,4 tri u USD (trong khi lu n ch ng kinh t ban đ u ch là 1 tri uổ ồ ế ệ ậ ứ ế ầ ỉ ệ
USD). Đi u này đã góp ph n làm cho liên doanh b thua l đúng nh m c đích c a côngề ầ ị ỗ ư ụ ủ
ty Proter & Gamble Far East.
Chuy n giá không ch x y ra Vi t Nam mà nó còn là v n n n c a h u h t các n nể ỉ ả ở ệ ấ ạ ủ ầ ế ề
kinh t trên th gi i, b i m c đích c a kinh doanh là l i nhu n, và các công ty luôn tìmế ế ớ ở ụ ủ ợ ậ
m i cách đ t i đa hóa l i nhu n c a mình. Tuy nhiên, n u xét v m t ch quan, chínhọ ể ố ợ ậ ủ ế ề ặ ủ
nh ng h n ch trong h th ng pháp lu t Vi t Nam là m t trong nh ng nguyên nhânữ ạ ế ệ ố ậ ệ ộ ữ
khi n cho th c tr ng chuy n giá n c ta ngày càng tr nên tr m tr ng. Th t v y, choế ự ạ ể ở ướ ở ầ ọ ậ ậ
đ n nay, các v n đ liên quan đ n chuy n giá ch y u đ c quy đ nh trong 2 văn b n:ế ấ ề ế ể ủ ế ượ ị ả
Thông t s 117/2005/TT-BTC (ban hành ngày 19/12/2005) và Thông t s 66/2010/TT-ư ố ư ố
BTC (ban hành ngày 22/4/2010). Th nh ng, các văn b n này m i ch d ng l i vi c ế ư ả ớ ỉ ừ ạ ở ệ chỉ
ra các khái ni m, cách th c áp d ng các ph ng pháp xác đ nh giá th tr ng ệ ứ ụ ươ ị ị ườ trong giao
d ch gi a các bên có quan h liên k tị ữ ệ ế . N i dung các văn b n ch a quy đ nh c th nh ngộ ả ư ị ụ ể ữ
c s nào ch ng minh m t doanh nghi p th c hi n chuy n giá, và khi b phát hi nơ ở ứ ộ ệ ự ệ ể ị ệ
chuy n giá thì các doanh nghi p s b x lí nh th nào. Ch ng h n, thông tể ệ ẽ ị ử ư ế ẳ ạ ư
66/2010/TT-BTC quy đ nhị: khi doanh nghi p c tình kê khai sai các nghi p v có liênệ ố ệ ụ
quan đ n các giao d ch liên k t hay đ c l p trong ho t đ ng kinh doanh, h s ph i ch uế ị ế ộ ậ ạ ộ ọ ẽ ả ị
GVHD: Đinh Th L Trinhị ệ SVTH: Nhóm 7
5

