1
PHN M ĐẦU
Trong s nghip đổi mi để đẩy mnh CNH-HĐH thc hin chiến lược
phát trin kinh tế xã hi ca đất nước, các doanh nghip (DN) có v trí , vai
trò đặc bit quan trng trong nn kinh tế quc dân . Nó góp phn đẩy nhanh
tc độ phát trin ca các ngành và ca c nn kinh tế; to thêm hàng hoá dch
v; to thêm nhiu vic làm cho người lao động ; tăng thu nhp và nâng cao
đời sng; to ngun thu quan trng cho ngân sách nhà nước và đặc bit được
coi là “chiếc đệm gim sóc” ca th trường .
Nhn thc được tm quan trng ca các DN, Đảng và nhà nước ta đã
đang có nhng ch trương, chính sách, bin pháp, phương pháp qun lí
nhm tăng cường khuyến khích đầu tư phát trin các doanh nghip V&N.
Phát trin tt các DN không nhng góp phn to ln vào s phát trin kinh
tế, mà còn to s n định chính tr, xã hi trong nước. Hơn na các DN
V&N có li thế là chi phí đầu tư không ln d thích ng vi s thay đổi ca
th trường, phù hp vi s qun lí ca phn ln các ch doanh nghip nước
ta hin nay.
mt nước mà phn ln lao động làm nông nghip như nước ta thì chính
DN là tác nhân và động lc thúc đẩy s nghip chuyn đổi cơ cu kinh tế
theo hướng công nghip hoá hin đại hoá.
nước ta, các DN tuy cũng đã có môi trường để đầu tư phát trin khá
thun li và đạt được nhng kết qu nht định, song nhng kết qu y chưa
tương xng vi v trí và vai trò ca DN, do phn ln các doanh nghip đó
va hình thành, còn yếu kém, s phát trin ca chúng cho đến nay vn mang
tính t nhiên, chưa theo mt chiến lược vi nhng bước đi phù hp vi chiến
lược phát trin chung ca đất nước .
Trước tình hình đó và để thc hin ngh quyết Đại hi Đảng ln th IX
nhm phát huy nhng thế mnh , tim năng ca các DN , thc hin CNH
,HĐH đất nước ,vic c th hoá nhng chính sách h tr nhm khuyến khích
đầu tư phát trin nhng DN ngày càng tr thành nhu cu cp thiết .Để đóng
góp phn nào nh bé ca mình vào vic tìm kiếm nhng gii pháp tích cc
h tr phát trin các DN nhm thúc đẩy các doanh nghip này phát trin ,
2
góp phn thc hin s CNH,HĐH đất nước . Do vy em đã chn đề tài :
"Phát trin Doanh nghip Vit Nam - thc trng và gii pháp".
Do thi gian nghiên cu và thu thp tài liu có hn, kinh nghim thc tế
còn hn chế, vn đề nghiên cu còn mi m phong phú và rt phc tp,
thông tin li chưa đầy đủ và bước đầu mi làm quen vi công tác nghiên cu
nên bài viết này chc chn s không khi có nhng khiếm khuyết. Em hy
vng bài viết s phn nào phác tho được nhng nét cơ bn nht v thc
trng đầu tư phát trin các DN Vit Nam trong thi gian qua, ch ra nhng
yếu kém, vướng mc, t đó đưa ra mt s gii pháp và kiến ngh nhm h tr
cho các DN mnh m hơn trong môi trường cnh tranh khc nghit ca nn
kinh tế th trường.
3
CHƯƠNG 1
Nhng vn đề chung v doanh nghip
1.1.Khái nim chung v doanh nghip:
DN là đơn v t chc kinh doanh có tư cách pháp nhân nhm thc hin các
hot động sn xut, cung ng, trao đổi hàng hóa và dch v trên th trường để
ti đa hoá li nhun ca doanh nghip ca ch s hu tài sn.
Qua khái nim này ta thy DN có các đặc đim sau:
-Là mt đơn v t chc kinh doanh ca nn kinh tế
-Có địa v pháp lý (có tư cách pháp nhân)
-Nhim v: Sn xut cung ng, trao đổi hàng hoá dch v trên th
trường
-Mc tiêu : Ti đa hoá li nhun cho ch s hu tài sn ca doanh
nghip thông qua ti đa hoá li ích người tiêu dùng
1.2.Tiêu thc xác định
Có nhiu cách phân loi doanh nghip : phân theo tính cht hot động kinh
doanh, theo ngành như: Công nghip, thương mi, dch v, nông lâm ngư
nghip vv.. phân theo quy mô trình độ sn xut kinh (doanh doanh nghip
ln, ..) Đối vi DN cn phi xác định và phân loi theo nhng tiêu thc riêng
mi xác định được đúng bn cht, v trí và nhng vn đề có liên quan đến
nó.
Hin nay trên thế gii và Vit Nam còn có nhiu bàn cãi, tranh lun và
có nhiu ý kiến, quan đim khác nhau khi đánh giá, phân loi qui mô DN,
nhưng thường tp trung vào các tiêu thc ch yếu như: vn, doanh thu, lao
động, li nhun, th phn . Có hai tiêu thc ph biến thường dùng: Tiêu thc
định tính và tiêu thc định lượng.
Tiêu thc định tính như trình độ chuyên môn hoá, s đầu mi qun lí
vv..Tiêu thc này nêu rõ được bn cht vn đề, song khó xác định trong thc
tế nên ít được áp dng.
Tiêu thc định lượng như s lượng lao động, giá tr tài sn, doanh thu
li nhun.
4
Ngoài hai tiêu thc trên còn căn c vào trình độ phát trin kinh tế, tính
cht ngành ngh, vùng lãnh th, tính lch s..
Nói chung có 3 tiêu thc đấnh giá và phân loi DN:
1.2.1. Quan đim 1:
Tiêu thc đánh gia xếp loi DN phi gn vi đặc đim tng ngành và
phi tính đến s lượng vn và lao động được thu hút vào hot động sn xut
kinh doanh. Các nước theo quan đim này gm Nht Bn, Malayxia, Thái
Lan..v..v..trong b lut cơ bn v lut doanh nghip Nht Bn qui định:
Trong lĩnh vc công nghip và chế biến khai thác, các DN là nhng doanh
nghip thu hút vn kinh doanh dưới 100 triu Yên ( tương đương vi khong
1triu USD) . Malayxia doanh nghip va và nh có vn c định hơn
500.000 Ringgit (khong 145.000 USD) và dưới 50 lao động.
1.2.2. Quan đim 2:
DN được đánh giá theo đặc đim kinh tế kĩ thut ca ngành tính đến
3 yếu t vn, lao động và doanh thu. Theo quan đim này ca Đài Loan là
nước s dng nó để phân chia DN có mc vn dưới 4 triu t Đài Loan
(tương đương 1.5 triu USD) ,tng tài sn không vượt quá 120 triu t và thu
hút dưới 50 lao động.
1.2.3. Quan đim 3:
Tiêu thc đánh giá da vào nghành ngh kinh doanh và s lượng lao
động .Như vy theo quan đim này ngoài tính đặc thù ca nghành cn đến
lượng lao động thu hút .Đó là quan đim ca các nước thuc khi EC ,Hàn
Quc , Hong Kong v.v... Cng hoà liên bang Đức các doanh nghip có
dưới 9 lao động được gi là doanh nghip nh, có t 10 đến 499 lao động gi
là doanh nghip va và trên 500 lao động là doanh nghip ln.
Trong các nước khác thuc EC, các doanh nghip có dưới 9 lao động gi
là doanh nghip siêu nh,t 10 đến 99 lao động là doanh nghip nh, t 100
đến 499 lao động là doanh nghip va và các doanh nghip trên 500 lao
động là doanh nghip ln.
Vit Nam,có nhiu quan đim v tiêu thc đánh giá DN.Theo qui định
ca chính ph thì doanh nghip là nhng doanh nghip có s vn dưới 5 t
đồng và dưới 20 lao động.
5
Ngân hàng công thương Vit Nam đã phân loi DN để thc hin vic cho
vay:DN có vn đầu tư t 5 t đến 10 t đồng và s lao động t 500 đến 1000
lao động.
Hi đồng liên minh các hp tác xã Vit Nam cho rng các DN có vn đầu
tư t 100 đến 300 triu đồng và có lao động t 5 đến 50 người.
Theo địa phương thành ph H Chí Minh xác định doanh nghip va là
nhng doanh nghip có vn pháp định trên 1 t đồng,lao động trên 1000
người và doanh thu hàng năm trên 10 t đồng.Dưới 3 tiêu chun trên các
doanh nghip đều xếp vaò doanh nghip nh.
Nhiu nhà kinh tế đề xut phương pháp phân loi DN có vn đầu tư t
100 triu đến 300 triu đồng và lao động t 5 đến 50 người ,còn nhng
doanh nghip va có mc vn trên 300 triu và s lao động trên 50 người.
1.3. Vai trò và xu hướng phát trin ca các doanh nghip .
1.3.1. Vai trò:
Các DN góp phn đẩy nhanh tc độ phát trin ca các nghành và c nn
kinh tế,to thêm nhiu hàng hoá dch vđáp ng ngày càng cao nhu cu
th trường(không phi nhu cu nào ca doanh nghip ln đều đáp ng
được).Vì vy , DN được coi như là “Chiếc đệm gim sóc ca th trường”.
Các DN nhng đóng góp quan trng vào vic gii quyết các vn đề
hi như to nhiu vic làm cho người lao động,có th s dng lao động ti
nhà, lao động thường xuyên và lao động thi v;hn chế t nn ,tiêu cc (Do
không có vic làm); tăng thu nhp ,nâng cao cht lượng đời sng ;to ngun
thu quan trng cho ngân sách nhà nước; thu hút nhiu ngun vn nhàn ri
trong dân cư; khai thác được tim năng sn có.
Các DN phát trin trong mi quan h cht ch vi các doanh nghip ln,
đóng vai trò làm v tinh ,h tr ,góp phn to mi quan h vi các loi hình
doanh nghip ,cũng như đối vi các thành phn kinh tế khác...
DN th phát huy được mi tim lc ca th trường trong nước và ngoài
nước (c th trường nghách) d dàng to ra s phát trin cân bng gia các
vùng kinh tế trong nước .
1.3.2. Xu hướng phát trin