20
PHU THUT THT HẸP ĐỘNG MCH PHI TRONG BNH TIM
BẨM SINH CÓ TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MCH PHI NNG
I. ĐẠI CƯƠNG
- Phu thut tht hẹp động mch phi một phương pháp tạm thi trong phu
thut tim bm sinh như một bước trong điều tr tim bẩm sinh tăng áp lực động mch
phi nặng. Phương pháp này được dùng trước đây trong giai đoạn bắt đầu điều tr tim
bm sinh tr sinh với bnh tim shunt trái - phải tăng lưu ợng máu lên động
mch phi. Trong vài chục m gần đây, do nhng hiu biết v sinh bnh, nhng tiến
b trong phu thut và hi sc, phu thut sa toàn b trong điều tr bnh tim bm sinh
tr sinh được thc hin ngay tđầu vy t l phu thut tht hẹp động mch phi
gim xuống đáng kể.
- Mục đích chính của phu thut tht hẹp động mch phi làm gim lưng máu
lên phi nhm bo v h động mch phi không b quá dưỡng và tránh tăng áp lực động
mch phi c định. Mt vai trò rt quan trng ca phu thut tht hẹp động mch phi là
làm cho tht trái thích nghi Ngưi bnh đảo gốc động mch chun b chi phu thut
sa toàn b.
- Phu thuật được tiến hành lần đầu tiên bởi Muller and Dammann đi hc
California, Los Angeles (UCLA) năm 1951.
II. CH ĐỊNH
1) Nhóm người bnh vi bnh tim shunt trái - phải tăng lưu ng máu lên
động mch phổi như là một bưc trưc phu thut sa toàn b.
- Mt hoc nhiu thông liên tht hẹp eo động mch ch hoặc teo quai động
mch ch.
- Tim mt tht hoặc teo van ba lá và tăng lưu lượng động mch phi tr sơ sinh.
- Kênh nhĩ thất vi thiu năng thất trái và nguy cơ cao khi sa toàn b vi hai tht.
- Các bnh tim bm sinh cần dùng homograft như đo gc đng mch hp i
van phi cn phu thut kiu Rastelli - Phu thut tht hẹp động mch phi cho phép tr
ln và chọn được kích c homograft phù hp nhm kéo dài thi gian phu thut li.
- Bệnh lý thân chung đng mch
- Ca s phế - ch
2) Nhóm người bnh đảo gốc động mch chun b chi phu thut sa toàn b nhm
chun b cho cho tht trái thích nghi.
- Đảo gc đng mch tr lớn hơn 1 tháng tuổi.
- Đảo gốc động mch tr đã phẫu thut kiu Mustard hoc Senning suy tht
phi.
- Đảo gc đng mch tr có tht trái nh chun b cho sa toàn b.
III. CHNG CH ĐỊNH
Phu thut tht hẹp động mch phi chng ch định cho người bnh:
21
- hẹp đường ra tht trái hoặc nguy bị hẹp đường ra thất trái ( như hai
đường ra t thất trái, teo van ba lá đảo gốc động mch..) bi hẹp hai đường ra s thúc
đẩy nhanh quá trình quá dưỡng cơ tim và thiếu máu cơ tim.
- Còn ống động mch.
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin:
- Phu thut viên tim mch - 02 người, bác s y - 01, ph - 01, dng c
viên- 02, kíp tuần hoàn ngoài cơ thể - 01 k thut viên chyy.
- Thi gian: khong 02 h.
2. Ngưi bnh:
- Giải thích với người bnh gia đình về cuc phu thuật để ngưi bnh
gia đình yên tâm phu thut hợp tác điều tr trong quá trình sau phu thut, giy
cam đoan phẫu thut.
- V sinh tht tháo.
- Tt nht chiều m trước được tm ra 2 lần nước pha betadine thay
toàn b qun áo sch.
- Đánh ngực bằng phòng bétadine trưc khi bôi dung dch sát khun lên vùng
phu thut.
3. Phương tiện:
- y thở, monitor (đưng áp lc theo dõi huyết áp động mch, áp lực tĩnh mạch
trung ương, điện tim, bão hoà ô xy ...)
- B đồ phu thut tim, lng ngc
- B tim phi máy và các ng ca-nuyn
- Si dây tht
- Ch 2.0 - 3.0, 4.0, 5.0, 6.0 dt và monofil, ch thép đóng xương c
- B tim phi máy
- Máy chng rung (có bàn git đin trong và ngoài).
4. H sơ bệnh án: Theo quy định chung ca bnh án phu thut.
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Tư thế: Ngưi bnh nm nga.
2. Vô cm:
- Gây mê ni khí qun.
- Đưng truyền nh mạch trung ương (thường tĩnh mạch cnh trong phi) vi
catheter 3 nòng, mt đường truyền tĩnh mạch ngoi vi.
- Một đường động mạch (thường động mạch quay) đ theo dõi áp lực động mch
liên tc trong khi phu thut.
- Đặt ống thông đái, ng thông dy.
- Tư thê người bnh: nm nga mt gi kê dưi vai, hai tay xuôi theo mình.
- Đưng phu thuật: thường đường phu thut dọc xương ức.
22
3. Kĩ thut:
- M dọc xương ức (cm máu xương ức).
- M màng tim, khâu treo màng tim.
- Phẫu tích tách động mch ch và đng mch phi.
- Dùng móc lun si ch peclon hoc di vi vòng quanh gc đng mch phi.
- Làm đường đo áp lực tht phi áp lc động mch phi trưc tht hẹp, đo bão
hòa oxy trước tht hp.
- Tht hẹp động mch phi bng si ch hoc di vi va lun- độ dài ca vòng
ch tht hẹp ĐMP tính theo công thức Toronto 1 hoc 2.
- Đo áp lc tht phi và áp lc ĐMP sau thắt hẹp, đo bão hòa oxy sau thắt hp.
- Cm máu, dẫn lưu (màng tim, sau xương ức).
- Đặt đin cực tim và đóng vết m.
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi
Ngay sau phu thut:
- Theo dõi mch, huyết áp, bão hòa oxy nhp th.
- Chp phi ngay sau khi người bnh v phòng hi sc.
- Theo dõi dẫn lưu ngực: s ng dch qua dẫn lưu, tính chất dch 1 gi 1 ln.
Nếu có hiện tượng chy máu thì cn phi phu thut lại để cm máu.
- Chp ngc ln hai sau 24 gi để rút dn lưu.
- Phi kim tra siêu âm tim trưc khi ra vin.
Theo dõi xa: để tiến hành bước phu thut tiếp theo cn hn người bnh khám li
sau 1,3,6 tháng.
2. Tai biến và x trí
- Suy tim sau phu thut
- Xp phi sau phu thut: do người bnh đau th không tt, tắc đờm dãi sau
phu thut. Phi bt ngưi bnh tp th vi bóng, kích thích v ho. Cn thiết phi soi
hút phế qun.