Tài liệu "Phục hồi chức năng gãy cổ xương đùi" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, quy trình chẩn đoán, phục hồi chức năng và điều trị, theo dõi và tái khám cho bệnh nhân gãy cổ xương đùi. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phục hồi chức năng gãy cổ xương đùi
- PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GÃY CỔ XƢƠNG ĐÙI
I. ĐẠI CƢƠNG
- Gãy cổ xƣơng đùi là những loại gãy mà đƣờng gãy ở giữa chỏm và
đƣờng liên mấu chuyển.
- Gãy cổ xƣơng đùi hay gặp ở ngƣời già do ngã đập mông va chạm vùng mấu
chuyển lớn hoặc vùng xƣơng chậu. Tiên lƣợng xấu vì gây nhiều biến chứng.
- Một số biến chứng, thƣơng tật thứ cấp hay gặp sau gãy cổ xƣơng đùi:
choáng chấn thƣơng, loét do đè ép ở vùng cùng cụt, gót chân(do nằm lâu một vị
trí), viêm phổi, viêm phế quản ứ đọng, huyết khối chi dƣới. Ngoài ra giai đoạn
muộn có thể gặp tiêu chỏm xƣơng đùi, cứng khớp háng, co rút teo cơ, bàn chân
xoay ngoài.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công việc chẩn đoán
1.1. Hỏi bệnh
- Tình huống xảy ra chấn thƣơng?
- Thời gian bị chấn thƣơng đến thời điểm hiện tại?
- Các biện pháp đã can thiệp, xử trí?
- Hỏi bệnh nhân hiện tại có đau chói tại nơi gãy không?
- Có đau, hạn chế vận động khớp háng, khớp gối khi vận động không?
1.2. Khám lâm sàng
- Cơ năng: Đau vùng khớp háng khi hoạt động gắng sức. Giảm cơ năng
hoàn toàn, bệnh nhân không nhấc chân lên đƣợc khỏi mặt giƣờng.
- Thực thể: Nhìn: chân bên gãy ngắn hơn chân lành, chân xoay ngoài bàn
chân hơi dạng. Có thể có bầm tím vùng mấu chuyển. Sờ nắn: mấu chuyển to bị
kéo lên trên. Có điểm đau chói phía trong của bó mạch thần kinh đùi chung.
1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng
Chụp XQuang khớp háng 2 bên tƣ thế thẳng và chếch 3/4 bên cổ xƣơng
đùi bị gãy để xác định vị trí gãy và độ di lệch của xƣơng.
2. Chẩn đoán xác định
Dựa vào phim XQuang chẩn đoán xác định.
3. Chẩn đoán phân biệt
152
- 4. Chẩn đoán nguyên nhân
- Gãy xƣơng do sang chấn
- Gãy xƣơng do các bệnh lý về xƣơng: loãng xƣơng, giòn xƣơng, u
xƣơng, tiểu đƣờng, lạm dụng điều trị các bệnh bằng corticoid...
III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị và phục hồi chức năng
- Giảm đau, giảm phù nề
- Chống huyết khối tĩnh mạch
- Khôi phục lại tầm vận động khớp háng
- Gia tăng sức mạnh các nhóm cơ khớp háng, khung chậu, cơ mông
- Khôi phục lại dáng đi .
- Lấy lại hoạt động bình thƣờng cho bệnh nhân
2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng
2.1. Sau phẫu thuật kết hợp xƣơng với đinh Smith Peterson
- Mục đích: phòng ngừa các biến chứng viêm phổi do ứ đọng, loét do đè
ép, huyết khối, giảm đau. Duy trì tầm vận động các khớp tự do, tránh teo cơ,
cứng khớp do bất động. Gia tăng sức mạnh cho các nhóm cơ đi nạng. Phục hồi
chức năng di chuyển.
- Phƣơng pháp phục hồi chức năng:
+ Tập hô hấp hiệu quả kết hợp các kỹ thuật vỗ rung long đờm.
+ Lăn trở thƣờng xuyên phòng chống loét đè ép. Thay đổi tƣ thế từ nằm
ngửa sang nằm nghiêng phải kê lót gối to kẹp giữa hai chi dƣới.
+ Vận động tăng sức mạnh cho cơ tứ đầu đùi qua động tác duỗi khớp gối.
+ Vận động trợ giúp giữa tập duỗi khớp háng, khớp gối bang tay kỹ thuật viên.
+ Tập mạnh nhóm cơ đi nạng bằng tạ tăng tiến dần
+ Hƣớng dẫn đi nạng cho bệnh nhân không chịu sức nặng trong 6 tháng.
+ Đi nạng chịu sức nặng một phần sau 6 tháng. Sau đó chịu sức nặng tăng
dần nếu không có tiêu chỏm(phát hiện bằng chụp X-quang)
- Phƣơng pháp vật lý trị liệu: Nhiệt ẩm trên cơ tứ đầu đùi và cơ tam đầu
đùi
2.2. Sau bó bột
- Bó bột kiểu Withmann:
153
- Dạy bệnh nhân đi lại trong bột, có thể đi lại trong bột ngay sau 24-48 giờ.
Tập mạnh cơ tứ đầu đùi và nhóm cơ đi nạng. Gia tăng tầm vận động khớp háng
và khớp gối. Hƣớng dẫn đi nạng cho bệnh nhân.
-Bó bột với que ngang:
Phƣơng pháp này thƣờng chỉ định cho ngƣời già hoặc không có chỉ định
phẫu thuật, tránh đƣợc nhiều phiền phức cho bệnh nhân. Thời gian mang bột 4-6
tuần.
Phƣơng pháp phục hồi chức năng nhƣ với trƣờng hợp sau phẫu thuật.
3. Các điều trị khác
- Các thuốc giảm đau Paracetamol
- Các thuốc tái tạo kích thích liền xƣơng nhanh: Calcitonin, Glucosamin,
Biphosphonat, Calcium…
- Sử dụng các thuốc chống đông máu đề phòng huyết khối tĩnh mạch chi
dƣới đối với bệnh nhân đa chấn thƣơng hoặc có nguy cơ: Enoxaparin…
- Điều trị nội khoa khi có các biến chứng: viêm phổi, loét đè ép….
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Tình trạng ổ gãy: đau, sƣng nề, di lệch, biến dạng…
- Theo dõi và tái khám sau 3 tháng, 6 tháng và 1 năm.
154