intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phục hồi chức năng sau phẫu thuật thay khớp vai

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phục hồi chức năng sau phẫu thuật thay khớp vai" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, quy trình chẩn đoán, phục hồi chức năng và điều trị, theo dõi và tái khám cho bệnh nhân phẫu thuật thay khớp vai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phục hồi chức năng sau phẫu thuật thay khớp vai

  1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU PHẨU THUẬT THAY KHỚP VAI I. ĐẠI CƢƠNG - Định nghĩa: Thay khớp vai là tình trạng thay toàn bộ hoặc một phần của khớp vai bằng khớp nhân tạo. - Phân loại: + Thay toàn bộ ổ chảo xƣơng bả vai và đầu xƣơng cánh tay gọi là thay khớp vai toàn phần + Thay một phần trong khớp vai nhƣ đầu xƣơng cánh tay hoặc chỉ thay ổ chảo xƣơng bả vai gọi là thay bán phần khớp vai. + Khớp vai nhân tạo đảo ngƣợc: ngƣời ta biến đầu xƣơng cánh tay thành ổ chảo ( giải phẫu bình thƣờng của chúng là hình cầu), ổ chảo xƣơng bả vai biến thành chỏm hình cầu (giải phẩu thƣờng của chúng là hình lõm). Với cấu tạo ngƣợc nhƣ vậy hạn chế đƣợc tổn thƣơng các gân cơ chóp xoay. - Các biến chứng hay gặp sau thay khớp vai bao gồm: trật khớp vai, nhiễm trùng, hạn chế tầm vận động khớp vai, gãy xƣơng, lỏng khớp. II. CHẨN ĐOÁN 1. Các công việc chẩn đoán 1.1. Hỏi bệnh: Hỏi ngƣời bệnh hoàn cảnh phải thay khớp, tiền sử bệnh mạch máu hay ung thƣ…, thời gian thay khớp vai, có biến chứng nào xuất hiện, xem bệnh nhân có đau khớp vai và vùng xung quanh khớp nhân tạo. 1.2. Khám lâm sàng - Nhìn khớp vai có cân đối so với khớp vai bên đối diện - Cử động khớp vai theo tầm vận động xem có hạn chế, đo tầm vận động khớp xem tầm độ của khớp vai theo các mặt phẳng. 1.3. Chỉ định xét nghiệm: Ngoài các xét nghiệm cơ bản về máu, XQuang tim phổi, cần có các xét nghiệm chuyên khoa nhƣ chụp XQuang khớp vai tƣ thế thẳng, nghiêng. 2. Chẩn đoán xác định: Dựa theo tiền sử bệnh, giấy ra viện của bệnh viện đã phẫu thuật và chụp XQuang khớp vai thấy hình ảnh khớp vai nhân tạo. 3. Chẩn đoán nguyên nhân thay khớp vai - Nguyên nhân chấn thƣơng trực tiếp hay gián tiếp, gây dập nát khớp vai không thể bảo tồn khớp vai 120
  2. - Nguyên nhân do bệnh lý: bệnh tắc mạch máu gây hoại tử các phần khớp vai, ung thƣ xƣơng khớp liên quan đến khớp vai III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc phục hồi chức năng và điều trị - Bảo vệ khớp vai mới thay, bảo vệ gân cơ phải can thiệp trong khi phẫu thuật để đảm bảo gân cơ liền tốt sau phẩu thuật - Giảm đau, giảm phù nề - Chống kết dính tại khớp - Làm giảm sự kéo giãn dây chằng, bao khớp - PHCN tầm vận động khớp vai tối đa có thể, duy trì tầm vận động khớp khuỷu, khớp cổ tay, bàn tay. - PHCN sinh hoạt hàng ngày. 2. Các phƣơng pháp phục hồi chức năng và điều trị: Tùy thuộc vào loại phẫu thuật và kỹ thuật mổ mà cán bộ PHCN áp dụng phƣơng pháp và kỹ thuật PHCN cho phù hợp. Do vậy bác sỹ PHCN cần biết loại phẫu thuật gì mà phẫu thuật viên áp dụng. Ngƣời bệnh cũng đƣợc hƣớng dẫn các bài tập trƣớc và sau phẫu thuật. - Giai đoạn ngay sau phẫu thuật: + Khớp vai bên phẫu thuật bất động, cần dùng đai nâng và cố định vai ở tƣ thế khép và xoay trong. Đai cố định chủ yếu về ban đêm. Khi ngủ tránh khớp vai bị duỗi, tránh kéo căng bao khớp và gân cơ dƣới vai. + Trong giai đoạn này ngƣời bệnh tuyệt đối không đƣợc thực hiện tập chủ động đối với khớp vai bên mổ, không nâng đồ vật hay kéo đẩy. -Vận động trị liệu: + 3-4 ngày đầu sau nắn chỉnh, tập co cơ đẳng trƣờng nhóm cơ chi phối xƣơng bả vai (cơ thoi, cơ thang, cơ lƣng rộng). Từ ngày thứ 5 trở đi tiếp tục co cơ tĩnh, sau đó thực hiện tập vận động có kháng trở nhƣng nhẹ nhàng và không gây cử động khớp vai. + Từ tuần thứ hai trở đi tập bài tập con lắc Codman: ngƣời bệnh đứng cạnh bàn, tay lành vịn vào bàn, tay bên phía thay khớp vai thả lỏng, bắt đầu đung đƣa nhẹ nhàng sang bên hoặc phía trƣớc, ra sau, hoặc xoay tròn. Đung đƣa nhẹ nhàng với biên độ hẹp, làm chậm tăng từ từ. Mỗi phía thực hiện 5 lần. + Sau vài tuần thực hiện các bài tập thụ động nhẹ nhàng: gập thụ động khớp vai tăng dần đến 90º, dạng thụ động 90º, xoay ngoài đạt đến 45º, xoay trong thụ động đạt đến 70º. 121
  3. + Trong khi tập thụ động khớp vai, thì các khớp khác có thể tiến hành tập chủ động theo tầm vận động khớp: tập chủ động bàn ngón tay, khớp cổ tay, khớp khuỷu. - Nhiệt trị liệu: trong giai đoạn cấp dùng nhiệt lạnh, trong giai đoạn mạn dùng nhiệt nóng: tia hồng ngoại, chƣờm nóng, parafin…. - Điện trị liệu: điện xung, điện phân, giao thoa… - Thủy trị liệu: bơi lội trong bể bơi, bồn xoáy và các phƣơng thức thủy trị liệu phù hợp khác. - Hoạt động trị liệu bàn tay, cổ tay, cánh tay và khớp vai 3. Thuốc - Thuốc giảm đau: các thuốc giảm đau thông thƣờng, các thuốc nhóm non -steroid. - Các thuốc giảm phù nề: các men (α chymotrypcine, α choay), Corticoides khi cần thiết - Các thuốc chống viêm khi cần thiết 4. Các điều trị khác - Các phƣơng Y học cổ truyền phối hợp - Tâm lý trị liệu IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM Cần theo dõi tại cơ sở y tế tuyến dƣới, tái khám định kỳ 3 tháng tại các cơ sở Phục hồi chức năng. 122
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2