243
PHC HI CHỨC NĂNG VIÊM CT SNG DÍNH KHP
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Khái nim
- Viêm ct sng dính khp (VCSDK) mt bnh viêm khp mn tính,
đặc trƣng bi tn thƣơng ti ct sng khp cùng chu. Bnh tiến trin chm,
xu ng dính khp, thƣờng phi hp vi viêm các đim bám gân.
- chế bnh sinh ca bnh VCSDK hin nay chƣa đƣc biết rõ, tuy
nhiên bnh VCSDK mi liên quan cht ch vi kháng nguyên HLA-B27 (gp
trong 75-90% bnh nhân). Yếu t gen (tính cht gia đình 3-10%) các c nhân
nhim khun vai t nht đnh. Bnh thƣng gp nam gii (80-90%), tr tui.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hỏi bệnh
- Biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất bệnh nhân VCSDK đau cột sống
thắt lƣng, kèm theo cảm giác cứng cột sống, hạn chế vận động cột sống và viêm
các khớp ngoại vi chủ yếu là các khớp lớn ở chi dƣới.
- Triệu chứng tại khớp:
+ Đau cột sống lƣng và/hoặc thắt lƣng, đau khớp cùng chậu, đau kiểu
viêm, có cứng khớp.
+ Viêm các khớp khác, thể 1 bên hoặc đối xứng cổ chân, gối, khớp
háng, cổ vai…
+ Viêm các điểm bám tận của gân.
- Biểu hiện ngoài khớp bệnh kèm theo: thể các biểu hiện ngoài
khớp nhƣ vẩy nến, viêm màng bồ đào, viêm ruột mạn tính, hở van động mạch
chủ, thiếu máu.
- Các biu hin toàn thân: st nh, mt mi, gim cân
- Tin s gia đình: phát hiện yếu t gen
- Tin s bnh tt: phát hin các triu chứng dƣơng tính âm tính đ
giúp chẩn đoán xác định bnh.
- Khả năng thực hiện các hoạt động chức ng (di chuyển sinh hoạt
hàng ngày), lao động, nghề nghiệp, vui chơi giải trí.
- Các thông tin về gia đình, hoàn cảnh sống, điều kiện kinh tế - xã hội…
244
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
- Quan sát hình dáng, đ cân xng của thể, dáng đi để phát hiện đánh
giá các biến dng gù, vo ct sng, các biến dng khp háng, gi, c chân.
- Đánh giá độ dãn ct sng thắt lƣng (nghiệm pháp Schober) và toàn b
ct sng (nghim pháp Stibor), vận động nghiêng, xoay ct sng.
- Nghim pháp ép, dãn cánh chu nhằm xác định có viêm khp cùng chu
hay không.
- Đo độ giãn n lng ngc, tm vận động khp vai, giúp d báo chc
năng hô hấp
- Đo tầm vận động các khp háng, gi, c chân nếu có đau, viêm.
- ợng giá cơ lực của các nhóm cơ chi dƣới, cơ mông.
- Các thăm khám v thần kinh: giúp xác đnh biu hin chèn ép ty
hoc r, dây thn kinh hay không
+ Phn x gân gi, gót chân hai bên
+ Thăm khám về cm giác: phát hin các ri lon mt hoc gim cm
giác, hoc các d cảm, tê bì…
+ Chức năng vận động
+ Chức năng ruột / bàng quang.
- Đánh giá mức độ đau theo thang điểm NRC, VAS.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- Chẩn đoán hình ảnh: chụp Xquang tiêu chuẩn xét nghiệm quan trọng
nhất trong chẩn đoán xác định bệnh giai đoạn bệnh: chụp Xquang quy ƣớc
cột sống (tƣ thế thẳng và nghiêng), chụp khung chậu thẳng, chụp các khớp ngoại
vi khi có viêm.
Dấu hiệu sớm: viêm khớp cùng chậu 2 bên giai đoạn 3 (hẹp nhiều,
chỗ dính) và giai đoạn 4 (dính hoàn toàn không còn ranh giới).
Giai đoạn muộn: khớp háng hình hẹp khe khớp, diện khớp mờ,
khuyết xƣơng, dính khớp. Cột sống: hình ảnh cầu xƣơng, dải xơ dọc cột sống.
- Chụp cộng hƣởng từ (MRI) khớp cùng chậu giá trị trong chẩn đoán
bệnh giai đoạn sớm và các trƣờng hợp viêm cột sống dính khớp dấu hiệu
chèn ép tủy.
- Xét nghiệm máu: các chỉ số về bằng chứng viêm nhƣ máu lắng tăng,
protein C phản ứng (CRP) tăng đa số bệnh nhân viêm cột sống dính khớp
nhƣng ít có giá tr chẩn đoán.
245
- Xét nghim min dch: Waaler Rose, kháng th kháng nhân, tế bào
Hargraves phn ln âm tính, giá tr chẩn đoán phân biệt vi các bnh khp
khác.
+ HLA-B27: tỷ lệ dƣơng tính là 75-90%, nhƣng không phải xét nghiệm
thƣờng quy để chẩn đoán bệnh và tiên lƣợng bệnh. Tuy nhiên, đây là xét nghiệm
cần thiết góp phần quan trọng vào chẩn đoán xác định bệnh viêm cột sống dính
khớp ở những bệnh nhân chƣa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh viêm cột sống dính
khớp trên lâm sàng.
- Chức năng hô hấp: khi độ giãn lồng ngực giảm làm ảnh hƣởng đến chức
năng hấp
- Đo mật độ xƣơng: chỉ định khi bệnh diễn biến lâu, hạn chế vận động
nhiều và theo dõi tác dụng phụ của thuốc.
- Xét nghiêm dịch khớp: khi tràn dịch khớp gối, dịch khớp biểu hiện viêm
không đặc hiệu, có giá trị phân biệt với các bệnh lý viêm nhiễm khác.
2. Chẩn đoán xác định: Tiêu chun New York sa đổi 1984
- Tiêu chuẩn lâm sàng
+ Đau thắt ng 3 tháng trlên, cải thiện khi luyn tập, kng giảm khi ngh
+ Hạn chế vận động cột sống thắt lƣng cả mặt phẳng đứng và nghiêng
+ Giảm độ giãn lồng ngực (dƣới hoặc bằng 2,5cm)
- Tiêu chuẩn X quang
+ Vm khớp cùng chu giai đoạn 2 hai n hoc giai đoạn 3 - 4 một bên
+ Xác định VCSDK khi tiêu chuẩn X quang kèm theo ít nhất một tiêu
chuẩn lâm sàng
Tiêu chuẩn New York sửa đổi 1984 chỉ ứng dụng cho thể cột sống
chẩn đoán bệnh giai đoạn toàn phát, nhƣng không thể sdụng chẩn đoán
giai đoạn sớm do hình ảnh viêm khớp cùng chậu trên X quang không phải dấu
hiệu sớm của bệnh. Khi đó cộng hƣởng từ giá trị nhất trong việc phát hiện
viêm khớp cùng chậu, với hình ảnh tăng tín hiệu trên STIR của dây chằng khớp
cùng chậu, có thể kèm theo hình bào mòn và xơ xƣơng ở T1.
3. Chẩn đoán phân biệt
- Bệnh Forestier: hóa dây chằng quanh đốt sống cầu xƣơng
nhƣng không có biểu hiện viêm.
- Thoái hóa cột sống: thƣờng gặp tuổi trung niên. Đau tính chất
học, giảm khi nghỉ ngơi, các xét nghiệm máu không biểu hiện viêm. XQ
246
hình ảnh đặc xƣơng dƣới sụn, hẹp khe đĩa đệm, gai xƣơng thân đốt sống, không
có tổn thƣơng khớp cùng chậu.
- Viêm đốt sống do vi khuẩn (bệnh nhân sốt, rất đau vùng đốt sống bị tổn
thƣơng, chụp Xquang có hình ảnh tổn thƣơng thân đốt sống…)
- Các bệnh khớp khác: lao khớp háng, gút, thoái hóa khớp háng, khớp
gối…
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Kiểm soát đau và viêm.
- Duy trì tầm vận động khớp cột sống, đề phòng các thƣơng tật thứ
phát nhƣ teo cơ, cứng khớp, biến dạng khớp, cột sống.
- Đảm bảo chức năng hô hấp, tim mạch.
- Duy trì và cải thiện các chức năng vận động, di chuyển và các hoạt động
sinh hoạt hàng ngày.
- Nâng cao chất lƣợng cuộc sống, vui chơi giải trí, lao động hƣớng
nghiệp, hòa nhập xã hội cho bệnh nhân
2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng
Vận động giữ một vai trò rất quan trọng trong quá trình điều trị nhằm hạn
chế teo cơ, dính khớp, bảo toàn duy trì chức năng vận động cột sống, các
khớp. vấn, giáo dục cung cấp đầy đủ các thông tin về bệnh tật hƣớng dẫn
cho ngƣời bệnh các bài tập vận động cần thiết cũng nhƣ các thế đúng: nằm
ngủ trên nền cứng với gối mỏng hoặc không gối, không ngồi xổm, không
mang vác nặng. Mỗi giai đoạn bệnh các biện pháp điều trị tập luyện khác
nhau.
2.1. Giai đoạn cấp tính
- Trong giai đoạn bệnh tiến triển cấp tính: đau, hạn chế vận động cột sống
nhiều, viêm các khớp ngoại biên, ngƣời bệnh phải đƣợc nghỉ ngơi, vận động nhẹ
nhàng, tránh các bài tập khớp quá nặng. Đặt thế đúng, tránh các thế gập
cột sống hoặc gây co t các khớp sau này. thể sdụng các nẹp chỉnh hình,
hỗ trợ duy trì tƣ thế đúng cho các khớp.
- Sử dụng các phƣơng pháp vật trị liệu nhƣ nhiệt nóng nhẹ, nhiệt lạnh,
điện xung giảm đau, siêu âm, thích hợp với vị trí khớp tổn thƣơng, kết hợp thủy
trị liệu có tác dụng chống viêm, giảm phù nề, giảm đau tại chỗ.
- Vận động trị liệu: Các kỹ thuật xoa bóp, di động khớp, di động mô mềm,
các bài tập thụ động, chủ động giúp duy trì tầm vận động và độ đàn hồi của gân,
247
cơ, khớp, cải thiện tính linh hoạt của các cấu trúc mô mềm, đồng thời cũng
tác dụng giảm đau, giảm viêm, tạo sự thƣ giãn cơ.
- Các kỹ thuật tập thở sâu, nhất là thở ngực (thở liên sƣờn), các bài tập đai
vai để duy trì độ giãn nở lồng ngực.
2.2. Giai đoạn bán cấp và mn tính
- Các bài tập chủ động, có kháng trở tăng tiến để tăng cƣờng sức mạnh cơ,
bài tập di động khớp và kéo giãn giúp gia tăng tầm vận động các khớp.
- Bài tập vn động cột sng c, ngc thắt lƣng: duy t và ci thiện các hoạt
đng gập, duỗi, nghiêng xoay tn, tăng ng sức mnh nhóm cơ dui ng.
- Luyện tp chỉnh sửa thế dáng đi, kiểm soát vn động của khung chậu.
- Hoạt động trị liệu giúp ngƣời bệnh độc lập tối đa trong các sinh hoạt
hàng ngày và di chuyển, có thể chỉ định các dụng cụ trợ giúp, thích nghi nhƣ nẹp
chỉnh hình, khung tập đi…
- Các bài tập sức bền, tăng cƣờng chức năng tim mạch hấp, các hoạt
động thể thao nhƣ bơi lội, đi bộ, đạp xe…
- Chƣơng trình tập vận động có thể đƣc thiết kế theo nhân hoc theo
nhóm.
3. Điều trị thuốc
- Thuốc chống viêm không steroide lựa chọn đầu tiên, nên lựa chọn
thuốc ức chế chọn lọc COX2 kết hợp với thuốc giảm đau và giãn cơ vân.
- Thuốc giảm đau: phối hợp thuốc giảm đau bậc 1-2 theo đồ sử dụng
thuốc giảm đau của WHO.
- Glucocorticoids
+ Tiêm corticosteroids tại chỗ: chỉ định với các trƣờng hợp viêm các điểm
bám gân hoặc các khớp ngoại biên tình trạng viêm kéo dài. Nếu khớp
háng, nên tiêm dƣới hƣớng dẫn của siêu âm.
+ Sử dụng corticosteroids toàn thân: không chỉ định. Trừ trƣờng hợp
không đáp ứng với thuốc CVKS thể dùng corticosteroids toàn thân ngắn
ngày.
- Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi bệnh (DMARD): Sulfasalazin: chỉ
định cho thể có viêm khớp ngoại biên. Liều 2-4g/ngày, kéo dài nhiều năm
- Điều trị thuốc kháng TNF (DMARD sinh học)
+ Chỉ định thuốc kháng TNF cho các thể bệnh hoạt động dai dẳng, không
đáp ứng với phác đồ điều trị thông thƣờng.