Phương pháp dạy học nhóm nitơ
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Về kiến thức
Biết:
- Vị trí của các nguyên t thuộc nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn.
- Tính cht của các đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.
- ng dụng của các đơn chất và hợp chất nitơ.
- Điều chế nitơ, photpho và các hợp chất quan trọng của chúng.
Hiểu:
- Sliên quan giữa vị tnitơ, photpho trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, phân
t của chúng.
- Sliên quan giữa cấu tạo nguyên tử, phân tcủa nitơ và photpho với tính chất hoá học
của đơn chất và hợp chất của chúng.
2. Về kỹ năng
- Từ vị t, cấu tạo nguyên tử, phân tử dự đoán tính chất hoá hc của đơn chất và hợp chất
của nitơ, photpho.
- Lập phương trình phn ứng của các đơn chất và hợp chất của nivà photpho. Xác định
được vai trò so sánh tính khử, tính oxi hoá ca chúng trong các phản ng oxi hoá
khử.
- Viết được các phương trình phản ng trong các đồ chuyển hoá. Biết giải các dạng
khác nhau của bài tâp trắc nghiệm, bài tập tự luận định lượng.
- Tiến hành một số t nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất hoá học của đơn chất
nitơ, photpho và các hợp chất của chúng.
3. Về tình cảm, thái độ
- Có ý thức tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý VNỘI DUNG DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC
1. Trong nhóm nichỉ xét kĩ nitơ và photpho, cần làm rõ sự ging nhau và khác nhau
của các đơn chất và các hp chất của hai nguyên t đó. Đây là những kiến mới đối với
học sinh. Do học sinh đã được học đầy đủ sở thuyết như cấu tạo nguyên tử, bảng
tuần hoàn, liên kết hoá học, cân bằng hoá học, s điện li, khái niệm về axit, bazơ
mui, nên giáo viên cn dẫn dắt để học sinh thể dựa vào thuyết chđạo đó dự đoán
được tính chất của đơn chất nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. Giáo viên biểu diễn
t nghiệm, học sinh quan sát, nhận xét và rút ra kết luận để khẳng định sự đúng đắn của
những dự đoán đó.
2. Sự khác nhau về cấu tạo và độ bền của phân tử nitơ và phân tử photpho.
* Phân t nitơ N2 kích thước nhỏ hơn phân tử P4 ( ;
) và vì N2 ở trạng thái knên lực tương tác giữa các phân tử N2 nh
hơn nhiều so với lực tương tác giữa các phân tử P4.
* Liên kết ba trong phân tN2 năng lượng lớn ( ), lớn gấp 6
lần liên kết đơn N – N (EN N = 169 kJ/mol), nên là liên kết rất bền. Ở 30000C mới bắt
đầu bị pn huỷ thành nguyên tnitơ, do đó nhiệt độ thường nitơ phân tlà một trong
những chất trơ nhất. Còn nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động hơn, nhất là khi mặt
chất xúc tác.
* Mặc photpho độ âm điện (2,1) nh n so với nitơ (3,0), nhưng điều kiện
thường photpho hot động hơn nitơ. Đó là do liên kết đơn P P trong phân tP4 kém bền
hơn liên kết ba trong phân tnitơ (EP-P ~ 200 kJ/mol). trên 20000C phân tP4 bphân
hu thành các nguyên tử photpho.
* nguyên tử N không có khả năng kích thích cặp electron đã ghép đôi ở phân lớp 2s đ
chuyển sang obitan 3s của lớp thứ ba, vì obitan này có năng lượng cao hơn nhiều. Vì vậy
cộng hoá tr cực đại của nitrong các hợp chất bằng 4: ba liên kết được tạo thành theo
cơ chế trao đổi, còn một liên kết được tạo thành theo cơ chế cho nhận. Nitơ thể hiện các
soxi hoá: -3 (NH3), – 2(N2H4), -1(N2O), 0 (N2), +1(N2O), +2(NO), +3(N2O3), + 4(NO2,
N2O4), +5 (N2O5).
3. Điều chế nitơ trong công nghiệp
Nitơ được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lng còn chứa khí
hiếm và những vết oxi. Trong nhiều trường hợp, tạp chất khí hiếm không gây trở ngại gì
cả, nhưng oxi tkhông được lẫn. Để loại tạp chất oxi, người ta cho nitơ đi qua một hệ
thống chứa đồng kim loi đốt nóng. Khi đó tất cả oxi đều phản ứng tạo thành CuO.
4. Amoniac
* Khí amoniac một trong những ktan nhiều trong nước. Hiện tượng tan nhiều của
amoniac được giải thích bằng sự tạo thành liên kết hiđro giữa c phân tNH3 H2O
(chai đều là phân t cực: momen ỡng cực , ). Liên
kết này được hình thành nhlực tương tác tĩnh điện giữa nguyên tH mang mt phần
điện tích dương của phân t H2O nguyên tN mang một phần điện tích âm của phân
t NH3.
* hợp chất cực, NH3 dhoá lng và dhóa rắn (tnc = -780C, ts= 330C) cao hơn
nhiều so với các hợp chất tương tnhư PH3 (tnc = -1330C, ts = 87,40C), AsH3 (tnc = -
1160C, ts = -620C) v.v… Điều này được giải thích là: do phân cc kmạnh, nên các
phân tNH3 dễ kết hợp với nhau tạo thành tập hợp phân tử (NH3)n nh liên kết hiđro. Để
phá vtập hợp phân tnày cần tiêu tn năng lượng. Bởi vậy, NH3 tnc, ts cnhiệt
hoá hơi (22,82 kJ/mol) cao hơn PH3, AsH3. nhng hợp chất này không xảy ra hiện
tượng tập hợp phân tử.
* Khi tan trong nước, trong dung dịch nước của amoniac xảy ra các quá trình sau:
——————–NH3 . H2O
NH3 + H2O NH3 ……. H2O NH4+ + OH-
Khi đó NH3 kết hợp với H+ của H2O theo cơ chế cho nhận, tạo thành ion NH4+ và dung
dch trở nên tính bazơ. Phản ứng chung được viết là:
NH3(dd) + H2O NH4+ + OH-
Đây phản ng thuận nghịch, lnh chuyển dịch ttrái sang phải, khi đun nóng
trong bình hở nó chuyển sang dịch từ phải sang trái.
Hằng số phân li bazơ của amoniac trong dung dịch ở 250C:
Trước đây, người ta cho rằng tính bazơ do NH3 kết hợp với H2O tạo thành phân t
NH4OH, nhưng thực tế không có những bằng chứng minh sự tn tại của phân tử này. Khi
nghiên cứu nhiệt độ hoá rắn của dung dịch NH3 người ta thấy có ba dng hiđrat bền
nhiệt độ thấp là 2NH3.H2O (tnc = -78,80C); NH3.H2O (tnc = -790C) NH3.2NH3 (tnc = -
980C). Trong các hợp chất hiđrat đó, phân tNH3 liên kết với phân tH2O bng liên kết
hiđro, chứ không có các ion NH4+, OH- và phân t NH4OH.
* Khnăng kết hợp của amoniac với nước và với axit tạo thành ion NH4+ với các ion
kim loi nh Ca2+, Zn2+, Cu2+, Ag+ v.v… tạo thành cation phức (gọi chung là amoniacat
kim loi [Ca(NH3)8]2+, [Cu(NH3)4]2+, [Ag(NH3)2]+, v.v… do shình thành các liên
kết cho nhận (còn gi là liên kết phối trí) gia cặp electron tdo chưa sử dụng của
nguyên tN trong phân tNH3 obitan lai hoá n trng của ion kim loại (theo thuyết
liên kết hóa trị).
* Amoniac n tính khử, mặc không đặc tng bằng phản ng kết hợp. Tính khử
của NH3 do nguyên t nitơ số oxi hoá thấp nhất (-3) gây ra. Ngoài O2 oxit kim
loi ra, clo và brom oxi hoá mãnh liệt amoniac trạng thái khí và trạng thái dung dịch
ngay nhiệt độ thường.
5. Muối amoni
* Cần thấy rõ sự ging nhau và khác nhau giữa mui amoni và mui kim loại kiềm.
Giống với muối của kim loi kiềm, các muối amoni đều tan nhiều trong nước và khi tan
phân ly hoàn thành các ion. Ion NH4+ cũng không có màu như ion kim loại kiềm.
Khác với muối kim loi kiềm, dung dịch muối amoni tính axit do ion amoni cho
proton:
NH4+ + H2O NH3 + H3O, Ka = 5,5.10-10.