TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA SỞ BẢN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
PHƯƠNG PHÁP XẤP XỈ MỀM
TÌM PHẦN T CHUNG CỦA TẬP NGHIỆM
BÀI TOÁN CÂN BẰNG
VÀ TẬP ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA NỬA NHÓM
ÁNH XẠ KHÔNG GIÃN
Ch nhiệm đề tài:
ThS. Nguyễn Đình Dương
HẢI PHÒNG-NĂM 2016
Mục lục
Trang ph a . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Danh mục các hiệu, các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . ii
MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
Chương 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ 4
1.1. Một số khái niệm sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2. Một số phương pháp tìm điểm bất động . . . . . . . . . . . . 10
1.2.1. Phương pháp lặp Krasnosel’skij-Mann . . . . . . . . . 10
1.2.2. Phương pháp lặp Halpern . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.3. Phương pháp xấp xỉ mềm (viscosity approximation
method) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3. Bài toán cân bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.3.1. Bài toán cân bằng và các trường hợp riêng . . . . . . . 12
1.3.2. Một số phương pháp tìm nghiệm bài toán cân bằng . . 13
1.4. Một số phương pháp tìm nghiệm bài toán cân bằng đồng thời
điểm bất động của nửa nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.5. Một số b đề b trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP XẤP XỈ MỀM 18
2.1. Phương pháp xấp xỉ mềm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.2. Thử nghiệm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Một số hiệu và viết tắt
Ntập số nguyên dương
Rtập số thực
Xkhông gian Banach
Xkhông gian đối ngẫu của X
Hkhông gian Hilbert thực
hx, yitích vô hướng của hai vectơ xvà y
kxkchuẩn của vectơ x
inf Mcận dưới đúng của tập hợp số M
sup Mcận trên đúng của tập hợp số M
Mbao đóng của tập hợp M
D(A)miền xác định của toán tử A
R(A)miền ảnh của toán tử A
A1toán tử ngược của toán tử A
Itoán tử đồng nhất
f(x)dưới vi phân của ftại điểm x
d(x, M)khoảng cách từ phần tử xđến tập M
lim sup
n→∞
xngiới hạn trên của y số {xn}
lim inf
n→∞ xngiới hạn dưới của y số {xn}
xnx0y {xn}hội tụ mạnh v x0
xn x0y {xn}hội tụ yếu v x0
Fix(T)hoặc F(T)tập điểm bất động của ánh xạ T
EP bài toán cân bằng
SEP(G, C)tập nghiệm của bài toán cân bằng
AXKG ánh xạ không giãn
BTCB bài toán cân bằng
MỞ ĐU
Bài toán chấp nhận lồi (convex feasibility problem) bài toán: "Tìm
phần tử thuộc giao của một họ các tập con đóng lồi Citrong không gian
Hilbert Hhay không gian Banach X". Bài toán y đóng vai trò quan trọng
trong xử ảnh, xử tín hiệu và được ứng dụng rộng rãi trong các nh vực
của y học, quân sự, công nghiệp . . . (xem [6]), [14], [16],
Năm 1949, Neumann [38] đã xét trường hợp đơn giản, khi họ trên gồm 2
không gian con đóng C1,C2của Hvà đề xuất phương pháp chiếu luân phiên
y dựng hai y {xn}và {yn}như sau:
y0=xH, xn=PC1(yn1), yn=PC2(xn).(0.1)
Neumann đã chứng minh được cả hai dãy trên hội tụ mạnh đến PC(x)với
C=C1C2. Năm 1965, Bregman [8] mở rộng công thức (0.1) cho trường
hợp họ gồm hai tập con đóng lồi trong không gian Hilbert nhưng chỉ thu
được sự hội t yếu.
Trường hợp phức tạp hơn, khi các tập con Citrong họ được cho dưới dạng
ẩn, như các tập con các tập nghiệm của bài toán cân bằng [17]; các tập
nghiệm của phương trình với toán tử loại đơn điệu (đơn điệu [12] và j-đơn
điệu [1]); tập điểm bất động của họ hữu hạn đến vô hạn không đếm được
các ánh xạ không giãn trong không gian Hilbert hay Banach (xem [2], [4],
[5], [29], [31]).
Mới đây, người ta xét trường hợp họ trên chứa các tập con Cikhông thuộc
cùng loại k trên. Đó họ gồm tập nghiệm của bài toán cân bằng và tập
nghiệm của phương trình vi toán tử đơn điệu [37], ; họ gồm tập nghiệm của
phương trình với toán tử đơn điệu và tập điểm bất động của ánh xạ không
giãn [36] . . .
Năm 2007, Takahashi S. và Takahashi W. [35] đã sử dụng phương pháp
xấp xỉ mềm (viscosity approximation method) y dựng y {xn}theo công
thức: x0H,
G(un, y) + 1
rn
hyun, unxni 0,yC,
xn+1 =αnf(xn) + (1 αn)T un,
(0.2)
2
trong đó f:HH ánh xạ co, {αn} [0,1] và {rn} (0,)thỏa mãn
(C1) lim
n→∞ αn= 0,(C2)
P
n=1
αn=,(C3)
P
n=1
|αn+1 αn|<,
(D1) lim inf
n→∞ rn>0và (D2)
P
n=1
|rn+1 rn|<.
Khi đó y lặp {xn}hội tụ mạnh của v phần tử pSEP(G, C)Fix(T),
trong đó SEP(G, C)và Fix(T)tương ứng tập nghiệm của bài toán cân
bằng với song hàm Gvà tập điểm bất động của ánh xạ không giãn T.
Năm 2010, Cianciaruso và các cộng sự [15] xét bài toán chấp nhận lồi
khi họ gồm tập nghiệm của bài toán cân bằng và tập điểm bất động của
nửa nhóm ánh xạ không giãn S={T(t) : 0 t < ∞} trong toàn không gian
Hilbert. Các tác giả đã mở rộng công thức (0.2) dưới dạng: x0H,
G(un, y) + 1
rn
hyun, unxni 0,yH,
xn+1 =αnγf(xn) + (IαnA)1
tnRtn
0T(s)unds
(0.3)
và chỉ ra y {xn}hội tụ mạnh đến pSEP(G, H)Fix(S)với các điều
kiện:
(C1) lim
n→∞ αn= 0,(C2)
P
n=1
αn=,(C3)
P
n=1
|αn+1 αn|<;
(D1) lim
n→∞ tn=,(D2) lim
n→∞
|tntn1|
tn
1
αn
= 0;
(E1) lim inf
n→∞ rn>0và (E2)
P
n=1
|rn+1 rn|<.
Mục đích chính của đề tài là: đề xuất một cách tiếp cận khác của phương
pháp xấp xỉ mềm nhằm giảm nhẹ điều kiện đặt lên các y tham s trong các
kết quả (0.2) của Takahashi S. và Takahashi W., kết quả (0.3) của Cianciaruso
và các cộng sự.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được
trình y thành 2 chương.
Chương 1 trình bày một số khái niệm bản v giải tích hàm, tổng
quan v một số phương pháp tìm điểm bất động của ánh xạ không giãn
và điểm bất động chung của nửa nhóm ánh xạ không giãn; bài toán
cân bằng; bài toán tìm phần tử chung của tập nghiệm bài toán cân
bằng và tập điểm bất động của ánh xạ cũng như tập điểm bất động của
nửa nhóm ánh xạ không giãn trong không gian Hilbert. Phần cuối của
chương một s b đề b trợ cho việc chứng minh các kết quả nghiên
cứu trong chương sau của đề tài.