Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
X TUXMUXMUX/PXY TUYMUYMUY/PY
1 18 18 6 1 12 12 8
2 33 15 5 2 21 9 6
3 45 12 4 3 27 6 4
4 54 9 3 4 30 3 2
5 60 6 2 5 31,5 1,5 1
6 63 3 1 6 31,5 0 0
7
Lựa chọn tiêu dùng
Áp dụng nguyên tắc Max (MU/P)
1. Lần thứ 1: tập thể thao vì MUX/PX=8
2. Lần thứ 2: mua sách, tập t2 MUX/PX= MUY/PY=6
3. Lần thứ 3: mua sách MUX/PX= MUY/PY=5
4. Lần thứ 4: mua sách, tập t2 MUY/PY=MUX/PX= 4
5. Lần thứ 5: mua sách MUX/PX= 3
6. Lần thứ 6: mua sách, tập t2 MUY/PY=MUX/PX= 2
vừa tiêu hết số tiền 21 nghìn
Vậy lựa chọn TD tối ưu thỏa mãn điều kiện cân bằng
MUY/PY=MUX/PX= 2XPX+YPY = I, là X = 5,Y = 4
=>5.3 + 4.4 = 21000 và TUmax= 60+30 = 90(U)
2. Lợi ích có thể so sánh
Cách tiếp cận phân tích đường
bàng quan và ngân sách
Đường ngân sách
Đường bàng quan
Đường bàng quan
Kn: đường IC biểu thị các kết
hợp khác nhau của hai H2
mang lại ng một mứcU
t/c:+đườngIC nghiêng xuống
phải
+ Đường IC là đường cong lồi
so với gốc tọa độ
MRSX/Y= -dY/dX =MUX/MUY
+ Đường IC càng xa gốc tọa độ
thể hiện U thu được càng cao
+ Các đường IC k cắt nhau
Hàng a X
Hàng a Y
U3
U2
U1
Họ các đường bàng quan
CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT ĐƯỜNG IC
1. Hàng hóa thay thế 2. hàng hóa bổ sung
12
P
Q