QUAN H TƯƠNG TÁC GIA THY VÀ T
TRONG QUÁ TRÌNH DY HC
Đổi mới phương pháp dy hc (PPDH) mt yêu cu tt yếu trong s
nghiệp đi mi giáo dục đào to ớc ta. Đây cũng là vấn đ cp bách
toàn ngành giáo dc xem là phương châm đ nâng cao cht ng giáo dục và đào
to. Hin nay, trong vic đi mi giáo dục đi hc thì vic đi mi PPDH có ý
nghĩa thực tin, thiết thc. Trong hot động dy hc, vn đ đt ra v lun cũng
như thực tin là cn xem xét mi quan h thy trò, dy-học; đây là hai nhân t
quan trng trong quá trình dy hc (QTDH) làm n cht lượng, hiu qu ca dy
hc.
ABSTRACT
The innovation in teaching methods is an indispensable requirement for the
cause of educational reform and training of our country. This is also an urgent
problem which is considered as a guideline by our education as a whole to
enhance the quality of education and training.
With the educational reform in higher education, the innovation in teaching
method at present is practical and down-to-earth. In teaching activities, the
problem raised here concerning theory as well as practice is to consider the
relationship between the teacher and students and between teaching and learning,
the two important elements that bring about the quality and effectiveness of
teaching in the teaching process.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Cht ợng đào to vn đ không ch ngành giáo dc (GD) c hi
đang quan tâm. Cht ng đào tạo liên quan đến hàng lot các yếu t ca giáo
dc, xã hi, kinh tế, qun lí. Riêng v bình din phm hc, phương pp (PP)
dy, PP học đang tiêu đim chú ý bàn lun, nghn cứu được mọi người quan
tâm; đc bit quan h tương tác giữa người dạy và ngưi hc trong quá trình dy
học (QTDH) trong xu ng đi mi PP các trường cao đẳng, đi hc. Bài viết
đ cp đến mi quan h thy trò trong QTDH.
Theo Davydov: c hot đng dy hc là c hot đng cùng nhau ca
thầy trò” có thề din t QTDH mt cách giản lược theo sơ đồ sau:
Thầy: ngưi t chc hướng dẫn QTDH (xác đnh mc đích, lựa chn ni
dung, ch thích hứng thú), đng cơ của ngưi hc, t chc vic hc, s dng PP,
phương tiện mt cách tch hp.
Trò: xác đnh mc tiêu, ch đng ch cc lĩnh hi bài ging, la chn cách
hc thích hợp đ tìm kiếm kiến thc, cu trúc li vn kiến thc ca nh, vn
dng, kiểm tra đánh giá điều chnh vic hc.
Tuy nhn, hai mt hot động trên đây chưa đng b đang nguyên nhân
làm suy gim hiu qu QTDH. Vic dy hc ch quan tâm ch yếu đến cách dy
hc ca thy, còn ch hc ca trò ít đưc cý, thm chí b b qua, không phi
bao gi h c có dy là có hc.
2. NI DUNG
các trưng cao đng, đi hc hiện nay trong xu ng dy hc theo hc
chế tín ch tvấn đ cách hc ca trò đc bit quan trng, nó có ý nghĩa góp phn
nâng cao cht lượng đào tạo đáp ứng nhu cu xã hi.
2.1. Quá trình dy hc là mt h thng bao gm nhiu nhân t vi v trí
chức năng khác nhau. Trong đó giáo viên vi hoạt đng dy hc sinh vi hot
đng hc là hai nhân t trung tâm. Trong quá trình vận đng phát trin mi nhân t
đu phát huy tác dng ca mình. Các nhân t khác như mục đích, nhiệm v, ni
dung, phương pháp phương tin dy hc hoàn thin đến mc đ nào đi nữa
nếu không thông qua thy và trò vi hot đng dy và hc ca h tcũng không
phát huy tác dng thc tế. Hoc ngưc li, nếu thy, t và hot đng dy hc ca
h không quán triệt đưc mục đích và nhiệm v dy hc, không nm đưc ni
dung dy hc, không s dụng các phương pháp, phương tin dy hc mc đ cn
thiết thì hiu qu tác dng ca các nhân t này s hn chế rt nhiu, thm c có th
mt tác dng. vậy người ta quan nim QTDH là quá tnh nh hai mt: mt
hot đng dy và mt hot đng hc, hai mt hot đng này hp thành mt th
thng nht, tn ti trong mi quan h qua lại đi vi nhau. Nếu không mi quan
h này thì không s tác đng qua li gia thy trò, dy vi học, do đó cũng
không có lý do tn ti bn thân quá trình dy hc.
2.2. Vấn đ đt ra v mt lý luận cũng nvề thc tin là xem xét mi quan
h thy-trò, dy-học là nthế nào. Như đã trình bày phn đt vn đ, s tác
đng qua li gia các nhân t ca QTDH, gia QTDH với môi trường ca to
nên nhng nét đc trưng ca mi quan h thy-t trong những giai đon phát trin
nht định ca xã hội và nhà trường.
Trong cun Phương pp giáo dụctác gi Nguyn K. đã gii thiu lch
s tiến hóa ca các phương pháp phm qua 4 giai đon vi nhng nét đc trưng
khác nhau ca quan h thy- trò, phương pháp giáo điu, giáo viên vai trò chi
phi tuyệt đối, phương pháp này thầy áp đt m tiêu, phương pháp, chỉ đo trò th
động. Phương pháp c truyn chú ý hơn vai trò hc sinh dưới s ng dn ca
thy, tuy nhiên thy vn có vai trò ch đo tuyệt đối. Phương pháp ch cực: thy là
người thiết kế cho học sinh hành đng phương pháp giáo dục không ch đóng
vai trò quan trng, học sinh đm nhn trách nhim t giáo dc. Gn đây mt s tác
gi trong và ngoài nước đã đưa ra lý thuyết dy hc mi: lun dy hc cng tác
chng hn, thuyết dy hc cng tác do Nguyn Ngc Quang tng kết (1983) hay lý
lun dy hc hợp đồng (contract didactique) do S. Zohsua đ xut (1993). Theo
thuyết dy hc cng tác, dy hc là mt h toàn vn, ch hp, cân bng gm các
thành t bản: khái nim khoa hc, hot động dy hc, hot dng hc. Dy có
chức năng thiết kế, t chc ch đo và kim tra quá trình dy hc; p phn thi
công nhưng không làm thay ngưi hc. Hc t điu khin quá trình chiếm nh
tri thc ca bn thân (t thiết kế, t t chc, t thi công, t kim tra vic hc ca
mình) i s điu khin phạm ca giáo viên, hai hoạt đng y thng nht vi
nhau nh s cng tác.
S cng tác gia dy hc yếu t duy trì, phát trin s thng nht, toàn
vn của QTDH, cũng là nhân tố dẫn đến cht lượng cao ca dy học. Đỉnh cao ca
dy hc cng tác h dy hc t hc - cá th a - ng dn. Khi xem xét các
thuyết dy hc t xa xưa cho đến nay, tác gi Đ Ngọc Đạt đã chia chúng thành
ba nhóm c th là: tiếp cận hướng vào giáo viên. Theo thuyết này giáo viên nm
quyn quyết định QTDH, c mục đích nội dung, phương pp, không quan tâm
đến ý nguyn ca hc sinh. Hình thc dy theo kiu chia lp bài hc theo kiu giáo
điu hoc làm mu, bt chưc, Tiếp cn hướng vào hc sinh, thuyết dy ly hc
sinh làm trung tâm, coi hc sinh là ch th quyết đnh c mc tiêu, ni dung và
phương pháp của QTDH. Tiếp cn cng tác là s ch hp ca hai cách tiếp cn
ng vào giáo viên, đưa ra quan đim thng nht bin chng gia dy và hc.
Tóm li, trong lch s giáo dc hc và thc tin dy học, người ta phi gii
quyết các vn đ quan h gia thy và t. Trong QTDH, thy thc hin chc năng
truyn đat, điu khin tri thc. Cu tc li vn kiến thc ca mình, vn dụng, điều
chnh vic lĩnh hi tri thc.
Như vy, th nói rng v bn cht, quan h thy-trò được nh dung là
quan h gia người thông báo và người tiếp thu thông báo, hoc gia ngưòi tổ
chức, điều khin ch đo và người t t chc, t điu khin hoạt đng nhn thc.
Ngưi thy giáo vi hot đng dy phi thiết kế đưc yêu cu, nhim v, ni
dung dy hc và các hoạt đng trên lp, la chọn phương pháp dy hc…
Trước hết, người thy phi da vào mục đích, nhim v chung, xác đnh
nhng yêu cu, nhim v dy hc c th cho tng môn hc nh ph trách. T đây
xác đnh yêu cu, nhim v cho tng phn, tng chương, thm c từng đề mc.
Để đt hiu qu dy hc tối ưu, người thy cn c th hóa các yêu cu,
nhim v hc tập trên cơ s tính đến trình đ hc vấn, trình đ duy, đạo đc ca
hc sinh tng lp; cn xem xét ti vic khc phc nhng l hng trong tri thc
ôn tp, cng c tri thc nhất định. Chú ý đến tng đối tưng hc sinh yếu, hc sinh
khá, và hc sinh bit. V ni dung thông tin khoa hc, giáo viên cn tách ra tng
ni dung đó nhng i bn, ch yếu, la chn logic hp nht cho cu tc ni
dung đ mc s s dng; b sung sách giáo khoa bng nhng ni dung mi, nhng
s kin, có d, bài tp, nhm đáp ng nhng yêu cu, nhim v nm tri thc, rèn
luyn kĩ năng, kĩ xo k c yêu cu lp ch hng trong tri thc ca hc sinh.
Sau đó giáo vn la chn các hình thc hc tp ti ưu chng hn nếu ch
cung cp cho hc sinh khái niệm xác đnh thì dùng nh thc thông báo, nếu cn
hình thành k năng, k xo cho hc sinh thì chn hình thc thc hành, hoc cn
phi hp các hình thc dy hc khác nhau đ h tr giúp hc sinh hc tp đt kết
qu ti ưu.
Trong QTDH không phi ch có tác đng mt chiu t thầy đến tcòn
s tác động tr li t trò đến thầy, thường có nhng biu hin sau:
- Tạo điều kiện đ thy hoàn thin hot động dy.
- Mang li cho thy kinh nghim thc tin trong dy hc.
Chính s thng nht bin chng gia dy và hc là mt trong nhng quy
lut ca QTDH. Nó phn ánh mi quan h gn kết (trong QTDH), mi quan h
gia thy với cách ngưi t t chc t điu khin, lãnh đo và trò với cách
người t t chc, t điu khin hot đng nhn thc, ta th biu din mi quan
h thy - trò trong QTDH theo sơ đ sau: