Qun lý là gì? S thng nht hoàn ho gia lí lun và thc tin
"Qun lý là gì?" là câu hi mà bt c
người hc qun lý ban đầu nào cũng
cn hiu và mong mun lý gii. Nó
liên quan đến định nghĩa v qun lý.
Qun lý được định nghĩa là mt công
vic mà mt người lãnh đạo hc sut
đời không thy chán và cũng là s
khi đầu ca nhng gì h nghiên
cu. Qun lý được gii thích như
nhim v ca mt nhà lãnh đạo th
th, nhưng không phi là s khi đầu
để h trin khai công vic. Như vy,
có bao nhiêu nhà lãnh đạo tài ba thì có by nhiêu kiu định nghĩa và gii thích v
qun lý.
c
Vy suy cho cùng qun lý là gì? Định nghĩa qun lý là yêu cu ti thiu nht ca
vic lý gii vn đề qun lý da trên lí lun và nghiên cu qun lý hc.
Xét trên phương din nghĩa ca t, qun lý thường được hiu là ch trì hay ph
trách mt công vic nào đó.
Bn thân khái nim qun lý có tính đa nghĩa nên có s khác bit gia nghĩa rng
và nghĩa hp. Hơn na, do s khác bit v thi đại, xã hi, chế độ, ngh nghip
nên qun lý cũng có nhiu gii thích, lý gii khác nhau. Cùng vi s phát trin ca
phương thc xã hi hoá sn xut và s m rng trong nhn thc ca con người thì
s khác bit v nhn thc và lý gii khái nim qun lí càng tr nên rõ rt.
Qun lý theo định nghĩa ca các trường phái qun lý hc
Xut phát t nhng góc độ nghiên cu khác nhau, rt nhiu hc gi trong và ngoài
nước đã đưa ra gii thích không ging nhau v qun lý. Cho đến nay, vn chưa có
mt định nghĩa thng nht v qun lý. Đặc bit là k t thế k 21, các quan nim
v qun lý li càng phong phú. Các trường phái qun lý hc đã đưa ra nhng định
nghĩa v qun lý như sau:
- Tailor: "Làm qun lý là bn phi biết rõ: mun người khác làm vic gì và hãy
chú ý đến cách tt nht, kinh tế nht mà h làm " .
- Fayel: "Qun lý là mt hot động mà mi t chc (gia đình, doanh nghip, chính
ph) đều có, nó gm 5 yếu t to thành là: kế hoch, t chc, ch đạo, điu chnh
và kim soát. Qun lý chính là thc hin kế hoch, t chc, ch đạo điu chnh và
kim soát y”.
- Hard Koont: "Qun lý là xây dng và duy trì mt môi trường tt giúp con người
hoàn thành mt cách hiu qu mc tiêu đã định".
- Peter F Druker: "Suy cho cùng, qun lý là thc tin. Bn cht ca nó không nm
nhn thc mà là hành động; kim chng nó không nm s logic mà thành
qu; quyn uy duy nht ca nó là thành tích".
- Peter. F. Dalark: "Định nghĩa qun lý phi được gii hn bi môi trường bên
ngoài nó. Theo đó, qun lý bao gm 3 chc năng chính là: Qun lý doanh nghip,
qun lý giám đốc, qun lý công vic và nhân công".
Ch trương ca Peter. F. Dalark là gii hn doanh nghip t góc độ xã hi, ly
qun lý làm chc năng chính ca doanh nghip. Vì thế, qun lý tr thành chc
năng và vai trò ca t chc xã hi, nó cũng s thông qua các doanh nghip góp
phn xây dng chế độ xã hi mi để đạt được mc tiêu lý tưởng là "mt xã hi t
do và phát trin". Nếu không có qun lý hiu qu thì doanh nghip không th tn
ti và t đó không th xây dng mt xã hi t do và phát trin.
T đó có th thy, cơ s chính trong gii quyết độ khó ca vn đề là "quan đim
v h thng", cơ s chính trong gii quyết độ khó v thi gian là "quan đim v s
chuyn động”. Như vy, đặc đim ln nht trong lý lun ca Peter F. Dalark là
cách nhìn h thng m và chuyn động". Đây cũng là quan nim ct lõi trong tư
tưởng triết hc v qun lý ca ông.
Tư tưởng triết hc v qun lý ca Peter F. Dalark
Qun lý doanh nghip phi theo nguyên tc: "ly hiu qu kinh tế thc tế làm
nguyên tc hot động, đây là mt cách nhìn tng th ly thành tích làm ct lõi".
Nguyên tc qun lý dành cho giám đốc cn có động lc mnh m qun lý mc tiêu
và kim soát bn thân để h tr thành mt người giám đốc gii.
Qun lý công vic thì nhn mnh: công vic cn có sc sn xut và phi thông qua
nhng công c phân tích, tng hp, kim soát và thí nghim.
Qun lý nhân công coi trng ngun nhân lc, làm cho h có cơ hi, ch động phát
huy ưu đim ca mình, tho mãn nhu cu v chc năng và địa v xã hi ca h
trong công vic, đưa đến cho h cơ hi, quyn li như nhau để mi người th hin
giá tr, hoài bão ca mình.
Tóm li, qun lý là quan nim ch không phi k thut, là t do ch không phi b
khng chế, là nhim v thc tế ch không phi lý lun; là thành tích ch không
phi tim năng, là trách nhim ch không phi quyn lc; là cng hiến ch không
phi thăng hến; là cơ hi ch không phi chướng ngi; là đơn gin ch không phi
phc tp.
Có th k ra nhiu ý kiến khác nhau v định nghĩa qun lý, trên đây ch là mt vài
ý kiến mang tính đại din trên cơ s phân tích tng hp nhng quan đim không
ging nhau. Tóm li, nhng quan đim đó tuy rt rõ ràng, đúng đắn nhưng chưa
đầy đủ. Chúng ch chú trng đến qun lý như là mt hin tượng ch chưa làm bc
l rõ bn cht ca nó. Vy, làm thế nào để khái quát khái nim qun lý mt cách
đơn gin và tương đối toàn din?
Như chúng ta đều biết, qun lý thc cht cũng là mt hành vi, đã là hành vi thì
phi có người gây ra và người chu tác động. Tiếp theo cn có mc đích ca hành
vi, đặt ra câu hi ti sao làm như vy? Do đó, để hình thành nên hot động qun lý
trước tiên cn có ch th qun lý: nói rõ ai là người qun lý? Sau đó cn xác định
đối tượng qun lý: qun lý cái gì? Cui cùng cn xác định mc đích qun lý: qun
lý vì cái gì?
được 3 yếu t trên nghĩa là có được điu kin cơ bn để hình thành nên hot
động qun lý. Đồng thi cn chú ý rng, bt c hot động qun lý nào cũng không
phi là hot động độc lp, nó cn được tiến hành trong môi trường, điu kin nht
định nào đó.
Yếu t to thành nên hot động qun lý
Vi nhng phân tích trên mi hot động qun lý đều phi do 4 yếu t cơ bn sau
cu thành:
- Ch th qun lý, tr li câu hi: do ai qun lý?
- Khách th qun lý, tr li câu hi: qun lý cái gì?
- Mc đích qun lý, tr li câu hi: qun lý vì cái gì?
- Môi trường và điu kin t chc, tr li câu hi: qun lý trong hoàn cnh nào?
Vì bn thân hành vi qun lý là do 4 yếu t trên to thành, do vy 4 yếu t đó
đương nhiên cn được th hin trong định nghĩa v qun lý. Tiếp theo, do hot
động qun lý đích thc cn vn dng chc năng và phương pháp qun lý để đạt
được mc đích qun lý đề ra nên điu này cũng cn được th hin trong định nghĩa
v qun lý. Tuy nhiên, Fayel trong định nghĩa qun lý đã trc tiếp ch ra rng:
Qun lý chính là lp kế hoch, t chc, thc hin, ch huy, tiến hành, kim soát; và
nếu lý gii mt cách đơn gin như vy thì qun lý li tr thành mt hành động c
th mà mt đi bn cht thng nht ca nó. Định nghĩa qun lý nên phn ánh khách
quan đặc trưng cơ bn ca hot động qun lý, th hin bn cht qun lý, hay có th
nói, trong định nghĩa v qun lý nht định phi đề cp đến bn cht ca qun lý là
theo đui năng sut, hiu qu.
Da trên tác dng, vai trò ca nhng yếu t trong qun lý k trên và quan h lôgic
gia chúng, có th khái quát ý nghĩa cơ bn ca qun lý. Thông thường mà nói,
qun lý là hành vi mà nhng thành viên trong t chc thc hin mt môi trường
nht định nhm nâng cao năng sut công vic, để đạt được mc đích ca t chc.
Thc ra, nếu mt mc truy đến cùng câu hi "qun lý là gì?” thì bn thân câu hi
hu như không có giá tr. Cho dù chúng ta có tho lun, nghiên cu ra sao, v mt
lí lun mà nói, chúng ta vn không đạt được s thng nht, trên thc tế cũng
không th đưa ra mt kết lun chung. Nhưng chính vì câu hi "qun lý là gì?" có
sc nh hưởng sâu rng đến mi mt hc gi nghiên cu vn đề qun lý, đến mi
mt người thc hin công vic qun lý như vy nên làm rõ vn đề này mi thc s
có ý nghĩa, mc dù để làm rõ vn đề "qun lý là gì?" qu thc là công vic không
my d dàng.
Qun lý là s kết hp ca ba phương din
Chúng ta hãy bàn v khái nim "qun lý" trên phm vi rng ln hơn, quy mô hơn
như trên phm vi quc gia chng hn. Trong mt t báo có đăng ti s liu thng
kê năm 2001 cho biết: thu nhp bình quân đầu người nước M bng 11 ln mt s
nước châu Á. Thu nhp bình quân đầu người ca M không phi do mt người
M mà là giá tr bình quân ca toàn b người dân M to nên. S cách bit v thu
nhp bình quân này không phi do s cách bit v ch s thông minh ca người
dân hai nước mà là do kh năng tương tác ca h không ging nhau. C th nói
đến công vic thì đó là phương thc qun lý và chiến lược qun lý ca 2 nước là
không ging nhau.
Có th đưa ra kết lun rng: Qun lý không đơn gin ch là khái nim, nó là s kết
hp ca 3 phương din:
Th nht, thông qua tp th để thúc đẩy tính tích cc ca cá nhân.
Th hai, điu hoà quan h gia người vi người, gim mâu thun gia hai bên.
Th ba, tăng cường hp tác h tr ln nhau, thông qua h tr để làm được nhng
vic mà mt cá nhân không th làm được, thông qua hp tác to ra giá tr ln hơn
giá tr cá nhân - giá tr tp th
Kinh doanh và qun lý
Trong cuc sng, chúng ta thường đánh đồng qun lý vi lãnh đạo và kinh doanh.
Tht ra, kinh doanh, qun lý, lãnh đạo là 3 khái nim 3 phm trù khác nhau
nhưng có liên h vi nhau. V mt khái nim thì có ch tương đồng, có ch khác
bit rõ rt. Dưới đây s phân tích s khác nhau gia kinh doanh và qun lý, lãnh
đạo và qun lý để t đó hiu rõ v khái nim qun lý.