ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TẤN NHẬT
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 834 04 10
Đà Nẵng - Năm 2020
Công trình được hoành thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Nguyễn Thị Hƣơng
Phản biện 1: TS. Trần Phước Trữ
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Kim Long
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng. -
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. -
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đ y, quản lý nhà nước QLNN đối
với kinh do nh xăng dầu KD D đ thường xuy n đ i mới, hoàn
thiện. Ch nh ph đ b n hành nhi u quy đ nh, gần đ y nhất là Ngh
đ nh số 83 2014 NĐ-CP ngày 3 th ng 9 năm 2014 nh m quản lý và
đi u hành hoạt động KD D t kh u sản xuất, chế biến, nhập kh u,
ph n phối xăng dầu nh m duy trì s n đ nh c m t hàng góp phần
th c hiện c c m c ti u kinh tế vĩ mô. M c d vậy, tr n đ bàn t nh
Quảng N m công t c quản lý nhà nước v n c n nhi u bất cập. Việc
quản lý c c đi u kiện KD D c n b buông l ng; ch nh s ch quy
hoạch ph t triển hệ thống c c công trình xăng dầu chư được qu n
t m đ ng m c, có s mất c n đối lớn trong đầu tư kết cấu hạ tầng
ph c v KD D, có n i qu dày như c c v ng đô th , có n i lại qu
m ng như c c v ng mi n n i, v ng s u, v ng x . Công t c b n
hành, tuy n truy n c c quy đ nh ph p luật c n chậm, m c độ xử lý
c c hành vi vi phạm c n nhẹ n n d n đến ý th c chấp hành c c quy
đ nh ph p luật c c c t ch c, c nh n kinh do nh c n hạn chế, v n
c n hiện tượng c c do nh nghiệp lợi d ng việc biến động gi cả tr n
th trường n n đ tìm mọi c ch “móc t i” kh ch hàng, không th c
hiện đ ng c c đi u kiện kinh do nh. Tất cả những đi u tr n cho thấy
s cần thiết c việc nghi n c u, đ nh gi th c trạng quản lý KD D
tại đ phư ng.
Vì vậy, tôi chọn đ tài: “Quản lý nhà nước về KDXD trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
M c ti u t ng qu t c đ tài là nh m kh i qu t c s lý luận
2
và th c ti n c QLNN đối với hoạt động KD D, th c hiện ph n
t ch th c trạng và đ xuất giải ph p QLNN đối với hoạt động KD D
tr n đ bàn t nh Quảng N m trong thời gi n tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hó c s lý luận v QLNN đối với hoạt động
KDXD.
- Ph n t ch, đ nh gi th c trạng QLNN đối với hoạt động
KD D tr n đ bàn t nh Quảng N m.
- Đ xuất một số giải ph p nh m hoàn thiện QLNN đối với
hoạt động KD D tr n đ bàn t nh Quảng N m.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghi n c u QLNN đối với hoạt động KD D tr n
đ bàn t nh Quảng N m.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
V nội dung: Luận văn nghi n c u QLNN v KD D,: x y
d ng triển kh i quản lý quy hoạch ph t triển hệ thống KD D; b n
hành triển kh i ph p luật, c chế quản lý v KD D; cấp phép
KD D; th nh tr , kiểm tr và xử lý vi phạm v KD D.
V không gi n: tr n đ bàn t nh Quảng N m
V thời gi n: Luận văn nghi n c u th c trạng QLNN v
KD D tr n đ bàn t nh Quảng N m gi i đoạn 2015-2020, đ r giải
ph p đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Dữ liệu th cấp: Được thu thập t c c b o c o c Ch nh
ph , c c Bộ, Ngành c Việt N m, S Công Thư ng t nh Quảng
Nam, S Kế hoạch đầu tư t nh Quảng N m, S y d ng t nh Quảng
3
N m, S Kho học công nghệ t nh Quảng N m, S Tài nguy n môi
trường t nh Quảng N m, C c thuế t nh, T ng công ty xăng dầu
Việt N m Petrolimex , T ng Công ty Dầu Việt N m PV Oil c c
doanh nghiệp KD D tr n đ bàn t nh, thông tin t c c website tr n
Internet.
Dữ liệu s cấp: Được thu thập thông qu đi u tr tr n bảng
h i được thiết kế sẵn với đối tượng khảo s t là 150 l nh đạo và c n
bộ quản lý trong c c do nh nghiệp KD D với nội dung khảo sát liên
qu n đến nội dung c QLNN v KD D nh m t ng hợp ý kiến đ nh
gi th c trạng QLNN hoạt động KD D tại Quảng N m hiện n y.
B n cạnh đó, khảo s t cũng nh m lấy ý kiến đ xuất c c c c n bộ
quản lý do nh nghiệp đối với c c c qu n ch c năng nh m n ng c o
hiệu quả công t c QLNN v KD D.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
Phư ng ph p t ng hợp, hệ thống hó ,
Phư ng ph p so s nh: So s nh theo thời gi n, không gi n.
5. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần m đầu, kết luận và d nh m c tài liệu th m khảo,
nội dung ch nh c luận văn gồm có 3 chư ng:
Chư ng 1. C s lý luận quản lý nhà nước v hoạt động
KDXD
Chư ng 2. Th c trạng quản lý nhà nước v hoạt động
KD D tr n đ bàn t nh Quảng N m
Chư ng 3. Giải ph p nh m hoàn thiện công t c quản lý nhà
nước v KD D tr n đ bàn t nh Quảng N m.
4
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XĂNG DẦU
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KDXD
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quản lý nhà nƣớc về
hoạt động KDXD
a. Xăng dầu
ăng dầu là sản ph m c qu trình lọc dầu m , là h n hợp
c c yếu tố và hợp chất chất l ng d ch y c hydroc rbon, ch yếu
là hex n, hept n, và ch số oct n, thu được t dầu m và sử d ng như
một dung môi và nhi n liệu cho động c đốt trong.
b. Kinh doanh xăng dầu
Khái“niệm KD D được hiểu như là hoạt động mu b n hàng
hó , đ y là thuật ngữ được sử d ng ph biến trong n n kinh tế c
nước t cũng như c c nước tr n thế giới.
c. Quản lý nhà nước về hoạt động KDXD
Quản lý nhà nước là s t c động có t ch c và đi u ch nh b ng
quy n l c Nhà nước đối với c c qu trình x hội và hành vi hoạt
động c con người để duy trì và ph t triển c c mối qu n hệ x hội
và trật t ph p luật nh m th c hiện những ch c năng và nhiệm v
c Nhà nước trong công cuộc x y d ng ch nghĩ x hội và bảo vệ
T quốc x hội ch nghĩ ” [5] .
Như vậy, QLNN là hoạt động m ng t nh chất quy n l c nhà
nước, được sử d ng quy n l c nhà nước để đi u ch nh c c qu n hệ
x hội. QLNN được xem là một hoạt động ch c năng c nhà nước
trong quản lý x hội và có thể xem là hoạt động ch c năng đ c biệt.
5
1.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về KDXD
QLNN v KD D có 2 đ c điểm ch nh s u:
Thứ nhất, QLNN đối với m t hàng kinh do nh có đi u kiện,
Nhà nước phải x y d ng và đi u ch nh c c đi u kiện cho ph hợp với
y u cầu ph t triển và th c ti n.
Thứ hai, quản lý đối với đối với c c do nh nghiệp KD D với
ý nghĩ là quản lý vật tư đầu vào c nhi u ngành kinh tế, Nhà nước
phải thấy được mối qu n hệ qu lại giữ xăng dầu với các ngành
kinh tế kh c để đi u ch nh, c n thiệp cho ph hợp.
1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về hoạt động KDXD.
a. Nhà nước định hướng phát triển KDXD
b. Nhà nước tạo điều kiện, môi trường phát triển kinh doanh
c. Nhà nước can thiệp và điều tiết vào quá trình hoạt động
kinh doanh
d. Nhà nước thực hiện vai trò thanh tra, kiểm tra và kiểm
soát
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ KINH DOANH
XĂNG DẦU Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƢƠNG
1.2.1. Xây dựng, triển khai quản lý quy hoạch phát triển
hệ thống KDXD
Thứ nhất, căn c để x y d ng quy hoạch ph t triển hệ thống
KD D là quy hoạch và kế hoạch ph t triển kinh tế x hội c đ
phư ng và t ng hợp ý kiến th m gi c c c do nh nghiệp.
Thứ hai, x y d ng và b n hành qui hoạch, kế hoạch phải th
m n c c nguy n tắc v ch nh tr , kinh tế - x hội, văn ho , n ninh,
quốc ph ng mà Nhà nước Việt N m đ r ; phải thể hiện được thành
c c d nh m c đ điểm đ t c c cử hàng KD D c thể để truy n đến
c c thư ng nh n đầu tư c s KD D.
6
Thứ ba, quy hoạch s u khi được được quyết đ nh b n hành sẽ
được công bố thông qu c c k nh kh c nh u cho c c thư ng nh n
đầu tư c s KD D. Đồng thời, t ch c th c hiện quy hoạch đ ng
thời gi n, lộ trình và k u gọi do nh nghiệp đầu tư để th c hiện.
1.2.2. Ban hành phổ biến pháp luật, cơ chế quản lý về
KDXD
B n hành văn bản quy đ nh ph p luật cấp độ đ phư ng ch yếu
là c c văn bản triển kh i và hướng d n c c quy đ nh ph p luật v KD D
theo th m quy n và ch c năng c c c c qu n, đ n v đ phư ng.
C qu n quản lý đ phư ng là UBND t nh và c c S b n
ngành, trong đó tr c tiếp là S Công Thư ng. Đối tượng quản lý là
c c do nh nghiệp KD D tr n đ bàn t nh.
1.2.3. Cấp phép KDXD
1.2.4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về KDXD
Công t c quản lý nhà nước v hoạt động KD D đối với nội
dung th nh tr , kiểm tr , xử lý vi phạm b o gồm: kiểm tr gi m s t
việc tu n th ph p luật c c c do nh nghiệp v th c hiện và duy trì
c c đi u kiện trong do nh như c c đi u kiện ph ng ch y, chữ ch y,
đo lường chất lượng, bảo vệ môi trường, nghiệp v kinh do nh,
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ KINH DOANH XĂNG DẦU
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.2. Tình hình kinh tế xã hội
1.3.3. Chính sách của Nhà nƣớc
1.3.4. Môi trƣờng kinh doanh của địa phƣơng
1.3.5. Tình hình KDXD tại địa phƣơng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
7
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
KDXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QLNN
VỀ HOẠT ĐỘNG KDXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên
a. Diện tích, vị trí địa lý
b. Các nguồn tài nguyên
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Bảng 2.1. Tăng trƣởng kinh tế tỉnh Quảng Nam
2015 2016 2017 2018 2019
GRDP (tỷ đồng) 42.50 62.31 63.00 58.55 60.78
0 5 3 4 8
Tốc độ tăng % 11,56 14,83 5,09 -0,92 3,81
Tốc độ tăng trung bình 9,4
(%)
Nguồn: Tính toán từ các Báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam
Như vậy, khả năng ph t triển th trường c a m t hàng xăng
dầu c a Quảng N m cũng sẽ tiếp t c được tăng cường h n không ch
những điểm bán tại khu v c tập trung d n cư như hiện nay mà còn
phân b đ u khắp tại các khu v c trong t nh để đ p ng nhu cầu c
x hội.
2.1.3. Chính sách pháp luật của Nhà nƣớc
M c đ ch c ch nh s ch quản lý nhà nước đối với KD D là
x y d ng hệ thống cung ng xăng dầu ph t triển n đ nh, t ng bước
ph hợp với c chế th trường có s quản lý c Nhà nước. Bảo đảm
8
n toàn năng lượng quốc gi . Bảo đảm c n đối xăng dầu cho nhu
cầu c n n kinh tế quốc d n và ti u d ng x hội. Bảo đảm hài hoà
lợi ch c Nhà nước, lợi ch c c c do nh nghiệp KD D, lợi ch
c c c do nh nghiệp kh c và lợi ch c người ti u d ng sản ph m
xăng dầu. C c ch nh s ch trong hoạt động KD D gồm:
- Chính sách về điều kiện gia nhập thị trường
- Chính sách thuế
- Chính sách giá
- Chính sách về tổ chức thị trường: để quản lý KD D cần phải
có ch nh s ch v t ch c th trường xuất ph t t c c y u cầu s u:
+ Bảo đảm n đ nh th trường
+ Tăng hiệu quả kinh tế-x hội
- Chính sách về đo lường, chất lượng
- Chính sách về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường
2.1.4. Môi trƣờng kinh doanh của địa phƣơng
Bảng 2.2. Bảng xếp thứ hạng các chỉ số của tỉnh Quảng Nam
Các chỉ số 2016 2017 2018 2019
PAR INDEX 32 52 44 35
PAPI 30 27 44 22
ICT INDEX 30 40 41 18
Nguồn: Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Nam
2.1.5. Tình hình KDXD trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
a. Tình hình cung - cầu xăng dầu
Tình hình xăng dầu tr n đ bàn t nh tư ng đối n đ nh đ p
ng được nhu cầu c người d n trong sản xuất, kinh do nh và sinh
hoạt h ng ngày; tr n đ bàn 18 huyện, th x , thành phố có 187 cử
9
hàng KD D thuộc hệ thống ph n phối c c c thư ng nh n Chi
nh nh Công ty xăng dầu khu v c V tại Quảng N m, Chi nh nh Công
ty c phần xăng dầu dầu kh dầu kh mi n Trung PV Oil tại Quảng
Nam, Công ty TNHH sản xuất thư ng mại d ch v Tuyết M i và
Công ty TNHH thư ng mại và d ch v vận tải Ngọc Kh nh.
Bảng 2.3. Hệ thống bán lẻ của các DN KDXD tại Quảng Nam
Doanh nghiệp
Số cửa hàng
48
th
15
CN Công ty xăng dầu khu v c V-TNHH MTV tại Quảng N m Công ty CP xăng dầu dầu kh PV OIL mi n Trung - CN Quảng N m
Phạm vi hoạt động 17 huyện, th x , thành phố 6 huyện, x , thành phố
Công ty ăng dầu Qu n Đội khu v c II
2
2 huyện
Công ty TNHH S TMDV Tuyết M i Công ty TNHH TMDVVT Ngọc Kh nh
10 2
Các Công ty TNHH thuộc S hữu tư nh n kh c
110
10 huyện 2 huyện 18 huyện, th x , thành phố
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Bảng 2.4. Lƣợng xăng dầu phân phối năm 2019
Doanh nghiệp Lƣợng bán (m3)
CN Công ty xăng dầu khu v c V V-TNHH MTV 152.88
Công ty CP xăng dầu dầu kh PV OIL mi n Trung - 60.5 CN Quảng N m
Công ty ăng dầu Qu n Đội khu v c II 5.4
Công ty TNHH SX-TM-DV Tuyết M i 37.8
Công ty TNHH TM-DVVT Ngọc Kh nh 18.72
C c do nh nghiệp kh c 15.84
Nguồn: Tổng hợp từ các doanh nghiệp KDXD
Hệ thống cử hàng tập trung ch yếu tr n c c tuyến quốc lộ
10
và c c tr c đường ch nh nối giữ c c huyện, thành phố; mật độ ph n
bố tư ng đối hợp lý ph hợp với nhu cầu ph t triển kinh tế x hội đ
phư ng. H ng năm, mạng lưới cử hàng xăng dầu cung ng th
trường gần 300 ngàn khối xăng dầu ph c v cho nhu cầu sản xuất và
sử d ng c nh n d n.
Bảng 2.5. Lƣợng tiêu thụ nhiên liệu (1000m3 ) giai đoạn 2015 – 2020
Sản phẩm 2015 2016 2017 2018 2019
ăng 85.75 95.37 110.65 115.29 126.72
Diesel 92.46 98.65 126.93 145.54 164.42
Tổng 178.2 194 237.6 260.8 291.1
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
b. Giá xăng dầu
Theo quy đ nh c Ngh đ nh số 83 2014 NĐ-CP thì gi xăng
dầu được th c hiện theo c chế th trường có s quản lý c Nhà
nước mà tr c tiếp gi m s t là li n Bộ Công thư ng - Tài ch nh.
t nh Quảng N m c c do nh nghiệp KD D th c hiện b n xăng dầu
theo gi c đ n v đầu mối tr c tiếp quy đ nh theo v ng.
2.1.6. Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hƣởng đến công
tác QLNN về KDXD trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
a. Mặt tích cực
Hệ thống thông tin li n lạc rộng khắp n n công t c QLNN v
KD D thuận lợi trong việc lập quy hoạch, bố tr mạng lưới CH D
thu h t nhi u do nh nghiệp đến đầu tư, ph c v nh n d n.
Ch nh s ch QLNN đối với KD D trong thời gi n qu đ có
nhi u s th y đ i theo chi u hướng t ch c c.
b. Mặt tiêu cực
Th c tế đ bàn t nh Quảng N m rộng lớn, phần lớn diện t ch
11
là mi n n i n n công t c tuy n truy n, hướng d n những văn bản,
ch nh s ch ph p luật và công t c th nh tr , kiểm tr do nh nghiệp
KD D g p nhi u khó khăn.
Các ch nh s ch QLNN v xăng dầu không n đ nh, luôn thay
đ i và được đi u hành b ng c c văn bản dưới luật, ph n t n theo bộ
chuy n ngành và giữ c c bộ đó chư có s phối hợp ch t chẽ.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG KDXD Ở TỈNH QUẢNG NAM
2.2.1. Thực trạng công tác xây dựng, quản lý quy hoạch
phát triển hệ thống KDXD
Với m c đ ch đảm bảo cung cấp đầy đ và n toàn xăng dầu
cho c c phư ng tiện gi o thông tr n c c tuyến đường tr n đ bàn
t nh, đồng thời đ p ng nhu cầu ph t triển kinh tế x hội c c c đ
phư ng và n ninh quốc ph ng thì việc x y d ng quy hoạch mạng
lưới cử hàng KD D là kh u rất qu n trọng trong quản lý hoạt động
KD D. Quy hoạch mạng lưới CH D là một quy hoạch sản ph m
thuộc quy hoạch ngành thư ng mại và tại t nh Quảng N m đ x y
d ng và công bố v quy hoạch v mạng lưới xăng dầu thuộc c c
quyết đ nh sau:
Bảng 2.6. Hệ thống các văn bản liên quan đến Quy hoạch mạng
lƣới KDXD
STT Số QĐ Tên văn bản Ngày tháng
1 3464 QĐ- UBND 27/10/2011 Ph duyệt Quy hoạch ph t triển ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến 2020, đ nh hướng đến 2025.
2 3518 QĐ- UBND 01/11/2012 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m
12
STT Số QĐ Tên văn bản Ngày tháng
đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025.
3 2811 QĐ- UBND
4 3051/QĐ- UBND 16/9/2014 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025. 26/8/2015 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025.
5
1733 QĐ- UBND
6 3765 QĐ- UBND
7 639 QĐ- UBND 17/5/2016 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025. 27/10/2016 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025. 02/3/2017 Đi u ch nh, b sung Quy hoạch ngành thư ng mại t nh Quảng N m đến năm 2020, đ nh hướng đến 2025.
Theo Quyết đ nh số 3464 QĐ-UBND ngày 27/10/2011 thì
S Công Thư ng t nh Quảng N m được gi o là c qu n ch trì, phối
hợp với c c ngành, đ phư ng có li n qu n t ch c triển kh i th c
hiện theo đ ng quy hoạch được duyệt và t ch c gi m s t đ nh gi
kết quả th c hiện quy hoạch ph t triển ngành thư ng mại t nh Quảng
N m h ng năm b o c o UBND t nh xem xét đối với c c nội dung
cần đi u ch nh, b sung.
Bảng 2.7. Tổng hợp Quy hoạch mạng lƣới KDXD trên địa bàn
13
tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 3464/QĐ-
UBND
STT Số lượng Ch ti u
1 CH D đ có trước x y d ng quy hoạch 136
2 CH D được quy hoạch đến năm 2020 293
3 CH D x y mới đến năm 2020 174
4 CH D giữ nguy n theo hiện trạng 56
5 CH D phải n ng cấp, cải tạo 65
6 CH D bắt buộc di dời, giải t 17
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Mạng lưới cử hàng xăng dầu tr n đ a bàn t nh phát triển khá
nhanh, theo báo cáo c a S Công Thư ng Quảng N m “trước khi
xây d ng quy hoạch năm 2011 toàn t nh có 136 cử hàng xăng dầu
đến n y đ có 187 cử hàng xăng dầu được cấp giấy ch ng nhận đ
đi u kiện kinh doanh, các cử hàng xăng dầu được xây d ng đ ng
theo Quyết đ nh số 3464 QĐ-UBND ngày 27/10/2011 c a UBND
t nh v việc Qui hoạch phát triển ngành thư ng mại t nh Quảng Nam
và Ngh đ nh số 83 2014 NĐ-CP ngày 3/9/2014 c a Chính ph v
KD D”.
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện quy hoạch mạng lƣới xăng dầu
Quy Th c Tỷ lệ STT Ch ti u hoạch hiện (%)
1 CH D x y mới đến năm 2020 174 99 57
2 CH D phải n ng cấp, cải tạo 65 59 91
3 CH D bắt buộc di dời, giải t 17 14 82
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Tr n c s quy hoạch mạng lưới cử hàng xăng dầu đ được
14
công bố công kh i, do nh nghiệp có nhu cầu đầu tư CH D l chọn
đ điểm đầu tư và có Tờ trình gửi S Kế hoạch đầu tư t nh Quảng
N m v đ ngh nghi n c u đầu tư d n CH D. S u đó, S Kế
hoạch sẽ phối hợp c ng c c S ngành và đ phư ng kiểm tr th c tế
đ điểm, tr ch l c s đồ đ điểm c thể, nếu đ điểm do nh nghiệp
chọn đ p ng c c đi u kiện v ti u chu n, quy chu n CH D thì S
Kế hoạch đầu tư t ng hợp th m mưu trình UBND t nh b n hành
Quyết đ nh ch trư ng đầu tư x y d ng cử hàng xăng dầu.
Bảng 2.9. Các quyết định chủ trƣơng đầu tƣ các CHXD
TT Số QĐ Thời gian Tên văn bản
1 01/02/2019 382 QĐ- UBND
Quyết đ nh đi u ch nh ch trư ng đầu tư CH D Đại Hiệp tại đường ĐT 609, x Đại Hiệp, huyện Đại Lộc c công ty ăng dầu khu v c V.
2 3518 QĐ- UBND 22/11/201 8
Quyết đ nh đi u ch nh ch trư ng đầu tư, D n đầu tư: Trung t m d ch v vận tải-Trạm KD D và g z, tại khối phố C u Nhi T y, phường Điện An, th x Điện Bàn.
3 2086 QĐ- UBND 09/07/2018 Quyết đ nh ch trư ng đầu tư, D n đầu tư: CH D và c c sản ph m hó dầu.
4 1746 QĐ- UBND 06/06/2018 Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n đầu tư: Trạm KD D Bình Ph c và b i đ xe nội bộ công ty
15
TT Số QĐ Thời gian Tên văn bản
5 1541 QĐ- UBND 15/05/201 8
6 1343 QĐ- UBND 20/04/201 8
7 424 QĐ- UBND 29/01/201 8 Quyết đ nh ch trư ng đầu tư, D n đầu tư: Cử hàng xăng dầu Bình Đào. Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n đầu tư: CH D T m Thăng Quyết đ nh ch trư ng đầu tư, D n đầu tư: Cửa hàng KDXD
8 4619 QĐ- UBND 29/12/201 7
9
4123 QĐ- UBND 23/11/201 7
10 4086 QĐ- UBND 17/11/201 7
11 3914 QĐ- UBND 06/11/201 7
12 3784 QĐ- UBND 25/10/201 7
13 3709 QĐ- UBND 19/10/201 7
Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n: cử hàng xăng dầu Quế Thọ Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n: Cử hàng xăng dầu Bắc Trà My Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n Cử hàng xăng dầu Phước Ti n. Quyết đ nh ch trư ng đầu tư D n: Cử hàng xăng dầu Đại Quang. Ch trư ng đầu tư đối với d n Cử hàng KD D Quế Bộ c Do nh nghiệp tư nh n Thư ng mại - D ch v Quế Bộ. Quyết đ nh ch trư ng đầu tư đối với d n cử hàng KD D Điện Thọ c Công ty TNHH Đại Việt.
16
TT Số QĐ Thời gian Tên văn bản
14 3659 QĐ- UBND 17/10/201 7
15
3649 QĐ- UBND 16/10/201 7
16 2974 QĐ- UBND 16/08/201 7
17
2949 QĐ- UBND 15/08/201 7
18 2888 QĐ- UBND 10/08/201 7
Quyết đ nh ch trư ng đầu tư đối với d n Cử hàng xăng dầu T m Anh N m c Công ty C phần B mi n Chu L i. Quyết đ nh ch trư ng đầu tư đối với d n CH D Duy Nghĩ c Công ty TNHH ăng dầu Petro Tín. Ch trư ng đầu tư đối với d n CH D và điểm buôn b n t ng hợp Ti n Phước c Công ty TNHH S n Tiến. Ch trư ng đầu tư đối với d n cử hàng KD D Duy Ph c Công ty TNHH MTV D ch v t ng hợp Phước Nguy n. Quyết đ nh ch trư ng đầu tư đối với d n Trung t m d ch v vận tải - trạm KD D và g s c Công ty TNHH MTV Hoàng Thạnh.
Nguồn: Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam
2.2.2. Thực trạng công tác ban hành phổ biến pháp luật,
cơ chế quản lý về KDXD
Trong thời gi n qu công t c tuy n truy n, ph biến ph p
luật v KD D đ được UBND t nh Quảng N m c ng c c c qu n
chuy n môn hướng d n c thể b ng nhi u hình th c như b n hành
Thông b o hướng d n, công văn hướng d n, t ch c c c hội ngh , tập
huấn c thể c c chi tiết v quy đ nh ph p luật trong hoạt động kinh
17
do nh. C thể t năm 2015-2019 đ b n hành một số văn bản hướng
d n như s u:
Bảng 2.10. Tổng hợp các Văn bản phổ biến pháp luật
Hiện n y, c c văn bản quản lý nhà nước v hoạt động
KD D đ chuyển đ i c bản t việc ch ch trọng tr c tiếp quản lý
do nh nghiệp s ng x y d ng, hướng d n, t ch c và kiểm tr tình
hình th c hiện ch nh s ch, luật ph p v KD D đồng thời ch trọng
việc nghi n c u, th m mưu đ xuất c c giải ph p ph t triển ngành
xăng dầu thông qu c c đ n, kiến ngh c do nh nghiệp nh m h
trợ do nh nghiệp m rộng th trường, đảm bảo nguồn cung cho th
trường. Theo b o c o c S Công Thư ng t nh Quảng N m “trong
thời gi n 2015-2019 tr n đ bàn t nh do c c c qu n làm tốt công t c
tuy n truy n n n đ không xảy r tình trạng mất n toàn PCCC trong
kinh do nh, do nh nghiệp n ng c o nhận th c h n việc đo lường
chất lượng cũng như gi xăng dầu”.
Hình 2.1. Kết quả khảo sát ý kiến về ban hành, phổ biến pháp luật
Theo kết quả khảo s t Hình 2.1 thì có 80% các doanh
nghiệp, thư ng nh n KD D tr n đ bàn t nh đ nh gi tốt việc c c
18
c qu n quản lý nhà nước triển kh i ph biến k p thời c c quy đ nh
ph p luật v KD D; 12% ý kiến cho r ng công t c b n hành hướng
d n c c đi u kiện nghiệp v v KD D chư tốt, do c c thư ng nh n
chư rõ là hiện n y nh n vi n b n hàng xăng dầu có cần nghiệp v
b n hàng không, có đào tạo v đo lường chất lượng không, h y ch
cần h i ch ng ch là ch ng ch bảo vệ môi trường và n toàn ph ng
ch y chữ ch y; 8% ý kiến cho r ng c n hạn chế trong c c văn bản
hướng d n v hướng d n v gi và chiếc khấu trong KDXD.
2.2.3. Thực trạng công tác cấp phép trong hoạt động
KDXD.
Bảng 2.11. Tình hình cấp phép cửa hàng KDXD 2015-2019
2015 2016 2017 2018 2019
1. Cấp phép x y d ng CH D 15 21 11 6 1
- Số HS nộp 15 21 11 6 1
- Số HS được cấp phép 15 21 11 6 1
2. Cấp giấy CN đ đi u kiện 13 17 81 43 24
KDXD 13 17 81 43 24
- Số HS nộp 13 17 81 43 24
- Số HS đ được cấp phép
Nguồn: Sở Xây dựng, Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
Theo kết quả khảo s t thì 99% thư ng nh n cho r ng công
t c quản lý cấp phép trong hoạt động KD D t nh Quảng N m
“tốt”, ch 1% cho r ng “c n hạn chế” trong công t c quản lý cấp
phép này.
2.2.4. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm về KDXD
a. Thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh
19
Bảng 2.12. Kiểm tra, xử lý vi phạm xăng dầu (2015 – 2019)
Nội dung 2015 2016 2017 2018 2019
Số CH D vi phạm 12 11 15 16 13
ử phạt vi phạm hành ch nh 1.11 1.54 1.25 885 684 triệu đồng 4 3 4
Truy thu số ti n thu lợi bất 1.13 1.05 1.71 1.62 1.54
ch nh triệu đồng 6 8 8 4 7
Nguồn: Báo cáo c a C c Quản lý thị trường
Công t c kiểm tr , th nh tr , xử lý đ b m s t, th c thi tốt
c c chế tài c Nhà nước quy đ nh tại Ngh đ nh số 67 2017 NĐ-CP
ngày 25 5 2017 c Ch nh ph quy đ nh xử phạt vi phạm hành ch nh
trong lĩnh v c dầu kh , KD D và kh dầu m hó l ng để xử phạt
c c hành vi vi phạm ph p luật trong việc KD D.
Bảng 2.12. Tổng hợp vi phạm trong hoạt động KDXD 2015-2019
T Bảng 2.12 t thấy r ng số c s vi phạm chiếm t 30%
đến 50% số lần c c c qu n chuy n ngành th c hiện việc th nh tr ,
kiểm tr . Hành vi vi phạm trong hoạt động kinh do nh xăng dầu ch
yếu là c c hành vi “ni m yết gi và b n theo gi ni m yết không
đ ng quy đ nh”, “vi phạm v hó đ n, ch ng t ”, h i hành vi này
đ ng được qu n t m vì nói l n vấn đ là c c do nh nghiệp thường lợi
d ng những lần đi u ch nh gi xăng dầu ho c kh ch hàng không lấy
hó đ n, ch ng t trong l c mu xăng dầu để tr c lợi.
b. Thanh tra, kiểm tra đối với việc nộp thuế
20
Bảng 2.13. Mức thu thuế từ các sản phẩm xăng dầu qua các năm
Năm 2015 2016 2017 2018 2019
M c thu thuế 371,524 432,214 449,037 470,412 490,753 tỷ đồng
Tốc độ tăng % - 16,3 3,9 4,7 4,3
Nguồn: C c Thuế tỉnh Quảng Nam
Quản lý thuế trong lĩnh v c xăng, dầu đ có bước chuyển
biến t ch c c, m c thu thuế tăng dần qu c c năm Bảng 2.13 . Tuy
nhi n, th c tế v n c n một số bất cập, số đông kh ch hàng ti u d ng
c nh n khi mu xăng dầu đ u không lấy hó đ n n n sản lượng
xăng dầu này có thể được chuyển hó thành hó đ n cung cấp cho
c c c s kinh do nh kh c để k kh i khấu tr thuế gi tr gi tăng
đầu vào và hạch to n tăng khống chi ph t nh thuế thu nhập do nh
nghiệp; một số c s kinh do nh nhập xăng, dầu trôi n i tr n th
trường, b ngoài s s ch để b n, không k kh i nộp thuế làm thất thu
cho ngân sách nhà nước và g y thiệt hại cho người ti u d ng.
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về công tác thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm trong KDXD
Qu phiếu khảo s t ý kiến thư ng nh n KD D Bảng 2.13)
thì có 70% phiếu cho r ng c c c qu n quản lý th c hiện tốt c c công
tác thanh tr , kiểm tr ; 85% th c hiện tốt công t c quản lý thuế, công
t c quản lý đo lường chất lượng; 90% th c hiện tốt công t c quản lý
v n toàn ph ng ch y chữ ch y, bảo vệ môi trường; 70% c c
thư ng nh n cho r ng việc p d ng m c co gi n tối đ 2% gi xăng
dầu do x cảng cho đ bàn t nh Quảng N m là “chư hợp lý” vì th c
tế t nh Quảng N m gi p giới với c c kho xăng dầu Tp Đà Nẵng và
Dung Quốc thuộc t nh Quảng Ng i, đi u này làm cho gi xăng trong
21
t nh c o h n g y nhi u bất lợi cho do nh nghiệp.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc về công tác QLNN về KDXD trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.3.2. Những tồn tại trong công tác QLNN về KDXD trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại trong công tác QLNN về
KDXD.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KDXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KDXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển hoạt động KDXD
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.1.2.Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về
KDXD trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc
về KDXD trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ KDXD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
22
3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng triển khai quản lý
quy hoạch phát triển hệ thống KDXD
Th nhất, tập trung cải tạo, n ng cấp ho c d ng hoạt động
c c cử hàng xăng dầu chư th c hiện theo đ ng quy hoạch, rà so t
c c đi u kiện kinh do nh xăng dầu theo quy đ nh; hoàn thiện hồ s
ph p lý cử hàng xăng dầu hiện hữu, đảm bảo đ p ng c c đi u kiện
kinh do nh xăng dầu.
Th h i, quy hoạch ph t triển cử hàng xăng dầu mới phải
d tr n khảo s t nhu cầu sản xuất, ti u d ng và s ph t triển c c c
huyện, th , thành phố, đồng thời b m s t vào quy hoạch c ngành
giao thông - vận tải, ngành x y d ng để tr nh b chồng chéo ho c
quy hoạch mà không thu h t được nhà đầu tư.
Th b , x y d ng quy hoạch mạng lưới xăng dầu phải x c
đ nh bố tr v tr c thể, không x y d ng quy hoạch theo khu v c.
Đồng thời, gi o c c đ phư ng tr c tiếp công bố, thu h t đầu tư và
quản lý, gi m s t việc th c hiện quy hoạch đ được ph duyệt.
3.2.2. Hoàn thiện công tác ban hành phổ biến pháp luật,
cơ chế quản lý về KDXD
Th nhất: C c c qu n quản lý nhà nước chuy n ngành căn
c vào ch c năng, nhiệm v c mình b n hành hướng d n c thể
hó c c quy đ nh v ch nh s ch ph p luật nhà nước theo chuyên
ngành quản lý, k p thời t ng hợp những khó khăn, vướng mắc được
phản nh t ph do nh nghiệp và có biện ph p h trợ do nh nghiệp
để hoàn thiện c c đi u kiện v kinh do nh theo quy đ nh ph p luật.
Th h i: Giao“C c Quản lý th trường t nh phối hợp với c c
ngành ch c năng tuy n truy n, gi o d c s u rộng cho c c t ch c, c
nh n kinh do nh xăng dầu c c quy đ nh c ph p luật
Th b : Luật KD D cần x y d ng theo hướng kinh do nh
23
xăng dầu cạnh tr nh, bình đẳng, n toàn, hiện đại, bảo vệ người ti u
d ng, bảo vệ lợi ch quốc gi và bảo đảm n ninh năng lượng.
3.2.3. Hoàn thiện công tác cấp phép KDXD
- Hiện n y, việc cấp Giấy x c nhận thư ng nh n là T ng đại
lý, đại lý kinh do nh xăng dầu là không cần thiết, có thể phải b quy
đ nh này vì nó không ảnh hư ng đến hoạt động kinh do nh c
do nh nghiệp và thuận lợi h n cho công t c quản lý nhà nước.
- V th t c cấp Giấy ch ng nhận cử hàng đ đi u kiện
KD D cần công kh i, minh bạch tất cả c c th t c hành ch nh b ng
c c hình th c thiết th c và th ch hợp, th c hiện thống nhất c c quy
đ nh, y u cầu biểu m u trong hồ s đ ngh cấp phép để do nh
nghiệp th c hiện.
3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm về KDXD
y d ng quy trình quản lý kiểm tr , gi m s t hoạt động
KD D tại t nh Quảng N m theo hướng c thể, minh bạch, ch t chẽ
c c ti u ch . Cần ph n ph n cấp, ph n quy n quản lý, theo dõi ch t
chẽ kh u đầu tư x y d ng c bản c c d n xăng dầu tr n đ bàn
t nh. Ch động đ xuất sớm b n hành quy chế phối hợp trong công
t c kiểm tr gi m s t đối với hoạt động KD D theo đ ng th m
quy n, tr ch nhiệm c t ng c qu n QLNN.
3.2.5. Các giải pháp khác
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
24
KẾT LUẬN
Luận văn nghi n c u công t c Quản lý nhà nước v KD D
tr n đ bàn t nh Quảng N m đ được triển kh i theo kế hoạch. Kết
quả đạt được như s u:
V m t lý thuyết: t c giả đ hệ thống hó c s lý luận v
QLNN đối với hoạt động KD D. Trong đó, t c giả đ x c đ nh rõ 4
nội dung c bản và ti u ch đ nh gi v công t c QLNN v hoạt động
KD D cấp độ đ phư ng.
V m t th c ti n: t c giả đ ph n t ch được th c trạng QLNN
v hoạt đông KD D c t nh Quảng N m trong gi i đoạn 2015-
2019. Kết quả cho thấy công t c QLNN v KD D đ đạt được
những thành t u đ ng kể, như: toàn bộ cử hàng tr n đ bàn t nh
ph t triển đ ng quy hoạch được duyệt, công t c ph biến qui đ nh
ph p luật được c c thư ng nh n nắm bắt và th c hiện k p thời, đ ng
quy đ nh; công t c cấp phép được c c c qu n QLNN th c hiện ch t
chẽ, đ ng quy đ nh ph p; công t c kiểm tr , gi t s t đạt được nhi u
nhi u hiệu quả t ch c c. Tuy nhi n, công t c QLNN v KD D tại
đ phư ng cũng c n những hạn chế nhất đ nh, như: công t c quy
hoạch mạng lưới xăng dầu v n c n nhi u điểm cần hoàn thiện, qui
trình th t c cấp phép cần tinh giản h n nữ và công t c th nh tr , xử
lý vi phạm cần nghi m minh và triệt để h n. Tr n c s ph n t ch
th c trạng, t c giả đư r những giải ph p nh m hoàn thiện công t c
quản lý nhà nước v KD D tr n đ bàn t nh trong thời gi n tới.
Trong đó, cần đ c biệt ch trọng sớm b n hành Luật Kinh do nh
xăng dầu để có thể góp phần tạo môi trường kinh do nh thuận lợi,
minh bạch và cạnh tr nh cho c c do nh nghiệp; quy n lợi Nhà nước,
do nh nghiệp, người ti u d ng được đảm bảo, góp phần x y d ng
t nh Quảng N m ngày một ph t triển.