ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN HỒNG CHANH
QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH RÈN LUYỆN KỶ LUẬT CỦA SINH VIÊN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN HỒNG CHANH
QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH RÈN LUYỆN KỶ LUẬT CỦA SINH VIÊN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
Người hướng dẫn khoa học: T Ng n Văn L
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý quá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại
Trung tâm GDQP-AN, ĐHQGHN” là công trình nghiên cứu của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của g n Văn L .
ôi xin cam đoan rằng các số liệu, các kết quả nghiên cứu trong luận
văn nà là tr ng thực và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác,
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
i
Học viên
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâ sắc, tôi trân trọng cảm ơn
tới Ban Giám hiệ , Phòng đào tạo trường Đại học Giáo dục, Khoa Quản lí
giáo dục, các giáo sư, tiến sĩ, các thầ cô giáo đã nhiệt tình giảng dạ , tư vấn
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của g n Văn L - Thầ đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành luận văn nà
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban giám đốc Trung tâm
Giáo dục quốc Phòng và n ninh, ĐHQGH và các đồng chí cán bộ, giảng
viên, viên chức của tr ng tâm đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi được theo học khóa
học cao học này và cho tôi những điều chỉ bảo quý báu, những thông tin quan
trọng trong quá trình tiến hành nghiên cứ l ận văn nà .
Dù có nhiều nỗ lực song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong các thầ giáo, cô giáo và các đồng nghiệp chỉ
dẫn, góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả
Nguy n Hồng Chanh
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết đầ đủ Chữ viết tắt
Cán bộ viên chức 1 CBVC
Chủ nghĩa tư bản 2 CNTB
Giáo dục quốc phòng và an ninh 3 GDQP-AN
Đại học Quốc gia Hà Nội 4 ĐHQGH
Giáo dục đào tạo 5 GDĐ
Rèn luyện kỷ luật 6 RLKL
7 SV Sinh viên
iii
8 XHCN Xã hội chủ nghĩa
MỤC LỤC
LỜI C M ĐO .............................................................................................. i
LỜI CẢM Ơ ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠ G 1: CƠ Ở LÝ LUẬN VỀ QUẢ L QU H LU ỆN
KỶ LUẬT CỦA SINH VIÊN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC
PHÒNG – I H, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm ...................................................................................... 11
1.2 1 Q ản lý .................................................................................................. 11
1.2.2 Quản lý giáo dục .................................................................................... 12
1.2.3 Kỷ luật .................................................................................................... 12
1.2.4. Kỷ luật quân sự ..................................................................................... 13
1.2.5. Kỷ luật quân sự của sinh viên ............................................................... 15
1.3. Quá trình rèn luyện kỷ luật quân sự của sinh viên ................................... 16
1.3.1. Khái niệm quá trình rèn luyện kỷ luật quân sự của sinh viên ............... 16
1.3.2. Nội dung rèn luyện kỷ luật cho sinh viên ............................................. 17
1.4. Quản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên ................................... 18
1.4.1. Khái niệm quản lý á trình r n l ện kỷ luật của sinh viên ............... 18
1.4.2. Nội d ng ản lý á trình r n l ệnkỷ luật cho sinh viên ................. 18
1.5. Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh đối với rèn luyện kỷ luật
của sinh viên .................................................................................................... 21
1.5.1. Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh ....................................... 21
iv
1.5.2. Vai trò của Trung tâm GDQP- đối với rèn luyện kỷ luật của sinh viên 24
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng tới ản lý á trình r n l ện kỷ luật của sinh
viên .................................................................................................................. 25
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 27
CHƯƠ G 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢ L QU H LU ỆN
CỦA SINH VIÊN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN
NINH, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ......................................................... 28
2.1. Những nét chính về Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh, Đại
học Quốc gia Hà Nội ....................................................................................... 28
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của Trung tâm .................... 28
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý, học tập, rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh ................................................. 32
2.2. Thực trạng rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc
phòng và n ninh, ĐHQGH ......................................................................... 35
2.3. Thực trạng ản lý á trình r n l ệnkỷ luật của sinh viên tại Trung tâm
Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH ............................................... 43
2.3.1. Thực trạng quản lý kế hoạch rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung
tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh,ĐHQGH ......................................... 43
2.3.3. Thực trạng về phương pháp ản lý á trình r n l ệnkỷ luật của sinh
viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH ................ 48
2.3.4. Thực trạng đánh giá về mức độ chuyển biến kết quả ản lý á trình
r n l ệnkỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An
ninh, ĐHQGH .............................................................................................. 51
2.4. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 56
2.4.1. Nguyên nhân của những kết quả đạt được ............................................ 56
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .............................................. 57
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 59
CHƯƠ G 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH RÈN LUYỆN KỶ
LUẬT CỦA SINH VIÊN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
v
VÀ I H, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI .......................................... 60
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý quá trình rèn luyện kỷ luật cho
sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH ......... 60
3.1.1. Nguyên tắc phải đảm bảo tính đồng bộ, khoa học ................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc phát huy vai trò của các chủ thể ........................................ 61
3.1.3. Nguyên tắc tính khả thi và bám sát thực ti n ........................................ 61
3.2. Biện pháp quản lýquá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung tâm
Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH ............................................... 62
3.2.1. Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch quản lý quá trìnhrèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm ............................................................................. 62
3 2 2 Đổi mới nội dung quản lýquá trình rèn luyện kỷ luật cho sinh viên tại
Trung tâm GDQP- , ĐHQGH .................................................................. 66
3 2 3 Đổi mới phương pháp uản lýquá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên
tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH ........................ 69
3.2.4. Xây dựng các định phù hợp để quản lýquá trình rèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm ............................................................................. 72
3 2 5 Đảm bảo các điều kiện thuận lợi để thực hiện quản lý quá trình rèn luyện kỷ
luật cho sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và n ninh, ĐHQGH . 74
3 2 6 ăng cường kiểm tra, đánh giá việc quản lý quá trình rèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm ............................................................................. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 79
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lýquá trình
rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An
ninh, ĐHQGH .............................................................................................. 80
3 4 1 Các bước khảo nghiệm .......................................................................... 80
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89
vi
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
STT Tên bảng, biể đồ Trang
01 Bảng 2.1: Thống kê số lượng, chất lượng sỹ quan biệt phái 35
Bảng 2.2: Thời gian biểu sinh hoạt, học tập và rèn luyện kỷ
02 luật trong ngày của sinh viên tại Trung tâm GDQP-AN, 36
ĐHQGH
Bảng 2.3: Thống kê mức độ rèn luyện kỷ luật của sinh viên 38 03 các Khoá đào tạo tại Trung tâm GDQP- , ĐHQGH
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá mức độ rèn luyện kỷ luật của sinh 40 04 viên ( Dành cho cán bộ, giảng viên)
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá mức độ rèn luyện kỷ luật của sinh 41 05 viên ( Dành cho sinh viên)
Bảng 2.6: Mức độ phù hợp của các yếu tố đối với việc quản 44 06 lý quá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên
Bảng 2 7: Đánh giá mức độ chuyển biến rèn luyện kỷ luật của 53 07 sinh viên (Dành cho cán bộ, giảng viên)
Bảng 2 8: Đánh giá mức độ chuyển biến rèn luyện kỷ luật của 54 08 sinh viên (Dành cho sinh viên)
Biể đồ 2.1: Tỷ lệ xếp loại rèn luyện đạt mức độ yếu của các 39 09 nội dung
Biể đồ 2.2: Tính phù hợp của kế hoạch quản lý á trình r n 45 10 luyện kỷ luật
vii
11 Biể đồ 2.3: Tính phù hợp quản lý nội dung rèn luyện kỷ luật 47
Biể đồ 2.4: Tính phù hợp của phương pháp ản lý á trình 12 51 rèn luyện kỷ luật
Bảng 3.1: Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện
13 pháp quản lý á trình r n l ện kỷ luật của sinh viên tại 81
Trung tâm GDQP - , ĐHQGH
Biể đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp rèn luyện kỷ 82 14 luật
viii
Biể đồ 3.2: Mức độ tính khả thi của các biện pháp rèn luyện 84 15 kỷ luật
MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Kỷ l ật tạo ra sự ổn định và hệ thống trong c ộc sống của mỗi người ó
dạ chúng ta biết chị trách nhiệm và biết tôn trọng người khác Mọi xã hội đề
được tạo nên từ những tắc ế không có kỷ l ật, con người sẽ làm bất cứ điề
gì họ m ốn và phạm sai lầm Đó cũng chính là lý do kỷ l ật thúc đẩ các cách cư
xử tốt của con người để giúp xã hội trở nên tốt hơn và tạo nên một thế giới tốt đ p
hơn cho tất cả mọi người Đồng thời kỷ l ật là một th ộc tính vốn có của xã hội,
tạo nên sự gắn bó chặt chẽ, liên kết hành động một cách thống nhất giữa các thành
viên trong một tổ chức xã hội đó rong ân đội, kỷ l ật ân sự là một trong
những nhân tố an trọng, tăng cường sức mạnh bảo đảm sự tồn tại, trưởng thành
và chiến đấ của ân đội inh viên các trường đại học khi học tại các r ng tâm
GDQP- , đó là nơi sinh viên được trải nghiệm c ộc sống ân ngũ, sống trong
môi trường ân đội Vì vậ , ê cầ tất ế đặt ra là sinh viên phải thực hiện theo
các nền nếp định, kỷ l ật ân sự tại r ng tâm
Mặt khác, việc đẩ mạnh ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
là x ất phát từ ê cầ của mục tiê GDQP- đã được Đảng, hà nước xác
định, góp phần đào tạo toàn diện, cả phẩm chất, năng lực ghị định số 116/ Đ-
CP của hủ tướng chính phủ về Giáo dục ốc phòng và an ninh ngà 1 tháng 5
năm 2007 xác định: “Giáo dục ốc phòng và an ninh nhằm góp phần đào tạo
con người phát triển toàn diện có đạo đức, có sức khỏe và kiến thức ốc phòng,
kĩ năng ân sự cần thiết để tham gia vào xâ dựng nền ốc phòng toàn dân,
bảo vệ vững chắc Việt am xã hội chủ nghĩa”[9, tr 4] L ật Giáo dục Việt am
cũng xác định: “Giáo dục cho thế hệ trẻ có đầ đủ phẩm chất và năng lực để xâ
dựng và bảo vệ vững chắc Việt am xã hội chủ nghĩa hực hiện mục tiê đó
đòi hỏi giáo dục vừa phải đào tạo ng ồn nhân lực có chất lượng cao, vừa phải
giáo dục cho thế hệ trẻ biết phát h tr ền thống dân tộc, tinh thần ê nước,
1
ê tổ ốc xã hội chủ nghĩa” [34, tr 4]
hư vậ , GDQP- cho học sinh, sinh viên là chủ trương lớn của Đảng,
hà nước, vấn đề có ý nghĩa an trọng trong chiến lược đào tạo con người mới
XHC Do vậ , sinh viên không chỉ cần có kiến thức ch ên môn, mà còn phải
an tâm làm tốt công tác GDQP- , trang bị cho mình kiến thức ốc phòng
nhằm bảo vệ ổ ốc, trong đó phải làm en với chấp hành kỷ l ật ân sự
ê cầ phải làm tốt công tác ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên cũng x ất phát từ thực ti n công tác GDQP- và r n l ện kỷ l ật tại
Trung tâm GDQP- , ĐHQGH hiện na r ng tâm có nhiệm vụ giảng dạ
kiến thức Giáo dục ốc phòng và an ninh cho sinh viên trong ĐHQGH và
một số cơ sở giáo dục đại học theo phân l ồng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
tham mư cho ĐHQGH về công tác bồi dưỡng kiến thức ốc phòng và an
ninh cho cán bộ, viên chức trong ĐHQGH và công tác ân sự địa phương
Công tác GDQP-AN cho sinh viên tại r ng tâm đã được triển khai thực hiện
thống nhất, đồng bộ và ngà càng đi vào nền nếp, chất lượng từng bước được
nâng cao; nội d ng, chương trình và giáo trình, giáo khoa, tài liệ cũng như các
điề kiện đảm bảo cho môn học đã được an tâm đầ tư, từng bước đáp ứng
ê cầ Mục tiê đào tạo trong Chiến lược phát triển r ng tâm GDQP-AN nêu
rõ “sinh viên sa khi hoàn thành chương trình GDQP- có ch ển biến căn
bản về nhiề mặt, đặc biệt là nhận thức về QP- , tác phong học tập, ý thức tổ
chức kỷ l ật, tinh thần trách nhiệm, tầm nhìn và kĩ năng sống” nhiên, trong
á trình thực hiện, vẫn còn những khó khăn nhất định, và một số hạn chế, bất
cập Một số sinh viên nhận thức chưa đầ đủ, sâ sắc về vị trí, vai trò của môn
học Đặc biệt, việc chấp hành kỷ l ật của sinh viên vẫn có những mặt hạn chế,
chưa đạt mục tiê , ê cầ đặt ra, vẫn còn có sinh viên vi phạm vào định
học tập môn học GDQP- , như chưa bảo đảm ngà công tham gia học tập, ý
thức học tập của một số sinh viên chưa cao, tính tự giác, tính cộng đồng tập thể
chưa được phát h , đi học m ộn, trang phục chưa thống nhất, sai tác phong, vi
2
phạm chế thi kiểm tra, nghiêm trọng hơn còn có sinh viên học hộ, thi hộ
Đã có công trình nghiên cứ về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của
sinh viên tại r ng tâm GDQP- t nhiên, khi nghiên cứ chưa được đầ đủ,
hệ thống về biện pháp ản lí á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên Đồng
thời chưa có công trình nghiên cứ nào về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật
của sinh viên tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH Vì vậ , nghiên cứ các biện
pháp ản lý, nhằm nâng cao chất lượng r n l ện kỷ l ật ân đội cho sinh
viên tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH là ê cầ cấp thiết, đòi hỏi phải
nghiên cứ làm rõ cơ sở lý l ận, đánh giá đúng thực trạng công tác ản lý r n
l ện kỷ l ật ân sự để từ đó đề ra những biện pháp ản lý phù hợp với ê
cầ thiết thực trong tình hình hiện na X ất phát từ những lý do như vậ , tôi
chọn đề tài “Q ản lý q á trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm
GDQP-AN, ĐHQGHN” làm l ận văn nghiên cứ .
2. Mục đích nghiên cứ
hằm ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên khi tham gia môn
học, đồng thời giúp cho sinh viên nâng cao ý thức chấp hành kỷ l ật của đơn vị,
định của nhà trường
3 Nhiệm vụ nghiên cứ
Để đạt được mục đích nghiên cứ đề ra như trên, l ận văn tập tr ng vào
các nhiệm vụ sa :
3 1 ghiên cứ cơ sở lý l ận về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật.
3 2 hực trạng ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên học
chương trình Giáo dục ốc phòngvàan ninh tại r ng tâm GDQP-AN,
ĐHQGH
3.3.Biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng
tâm GDQP- , ĐHQGH
4 Khách thể và đối tượng nghiên cứ
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q ản lý á trình học tập môn học GDQP- của sinh viên tại r ng tâm
3
GDQP- , ĐHQGH
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Q ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên trong thời gian học môn
Giáo dục ốc phòng và an ninh tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH
5 Phạm vi nghiên cứ
Nghiên cứ á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm
GDQP- , ĐHQGH
6 Câ hỏi nghiên cứ
Câ hỏi được đặt ra cho nghiên cứ đó là: Vai trò của công tác ản lý
á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên khi học môn Giáo dục ốc phòng và
an ninh như thế nào Biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
khi học môn Giáo dục ốc phòng và an ninh ra sao để nâng cao hiệ ả chất
lượng môn học
7 Giả th ết khoa học
- Q ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục
Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH đã và đang được thực hiện nhưng còn thiế
sự đồng bộ, chưa có được một trình ản lí hoàn chỉnh
- Việc nâng cao nhận thức và áp dụng biện pháp ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên phù hợp từ lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo và kiểm tra
đánh giá sẽ góp phần nâng cao chất lượng môn học GDQP- cho sinh viên tại
ĐHQGH nói riêng và ở các r ng tâm GDQP- trên cả nước nói ch ng
8 Ý nghĩa khoa học và thực ti n của đề tài
8.1.Ý nghĩa lý luận
ổng kết công tác ản lý và r n l ện kỷ l ật của sinh viên khi tham gia
học tập GDQP- , chỉ ra những bài học thành công và hạn chế, trên cơ sở đó
xâ dựng trình ản lý và r n l ện kỷ l ật cho sinh viên phù hợp với điề
kiện từng đơn vị
8.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết ả nghiên cứ sẽ giúp Giám đốc các r ng tâm Giáo dục Q ốc
phòng và n ninh có những biện pháp ản lí d trì các hoạt động r n l ện kỷ
4
l ật của sinh viên học môn học Giáo dục ốc phòng và an ninh có hiệ ả
9 Phương pháp nghiên cứ
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
ghiên cứ các khái niệm, phạm trù l ật các công trình nghiên cứ ,
tổng hợp tài liệ , sách báo, tạp chí, văn bản (liên an đến lí l ận của ản lí
hoạt động kiểm tra đánh giá kết ả học tập của sinh viên) ổng hợp phân tích
các vấn đề có liên an đến đề tài
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
9.2.1. Phương pháp quan sát: Vận dụng phương pháp nà vào việc tìm
hiể ản lí hoạt động r n l ện kỷ l ật của sinh viên ở các r ng tâm Giáo dục
Q ốc phòngvà n ninh
9.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi: Xâ dựng hệ thống câ
hỏi điề tra với mục đích là th thập các số liệ nhằm chứng minh được thực
trạng, biện pháp ản lí hoạt động r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm
GDQP-A , ĐHQGH
9.2.3. Phương pháp khảo nghiệm: Lựa chọn một số ch ên gia, cán bộ
ản lí giáo dục, giảng viên để khảo nghiệm tính hợp lí và khả thi của các biện
pháp ản lí r n l ện kỷ l ật đề x ất
9.2.4. Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp nà được sử dụng để
xử lí số liệ khảo sát
10 Cấ trúc của đề tài
goài phần mở đầ , kết l ận, kh ến nghị và các danh mục, phụ lục tài
liệ , nội d ng chính của l ận văn được trình bà trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý l ận về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên.
Chương 2: hực trạng ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
Trung tâm GDQP- , ĐHQGH
Chương 3: Biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
5
Trung tâm GDQP- , ĐHQGH
CHƯƠNG 1
CƠ Ở LÝ LUẬN V QUẢN LÝ QU TR NH RÈN LUYỆN KỶ LUẬT
CỦA INH VIÊN TẠI TRUNG TÂM GI O DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1 1 Lịch sử nghiên cứ vấn đề
Kỷ l ật có tính tất ế khách an ết định sự tồn tại ha phát triển của
xã hội loài người ga từ khi con người mới hình thành, c ộc sống cá nhân
từng con người đã bị chi phối bởi tập thể, mặc dù lúc đó trình độ tổ chức xã hội
còn á sơ khai, đơn giản Cũng vì sự tồn tại, phát triển và d trì c ộc sống của
cộng đồng, con người đã phải s nghĩ tìm tòi và đặt ra được những tắc,
ước, định về cách thức xử sự, hoạt động của cộng đồng và các thành viên
trong một tập thể để gắn vào cộng đồng, b ộc các thành viên trong cộng đồng
phải t ân thủ các ng ên tắc đã được đề ra, đó chính là kỷ l ật Kỷ l ật được
hình thành và được con người chấp nhận như là một trật tự hành vi nhất định
giữa những con người với nha và được coi là công cụ hữ hiệ nhất bảo đảm
cho ền lợi và công việc của họ, đó chính là tính kỷ l ật của cộng đồng có sự
ràng b ộc cấ kết các hoạt động của các thành viên trong một tổ chức xã hội với
nha để d trì sự tồn tại và phát triển
Q a nghiên cứ về kỷ l ật, bản chất và các th ộc tính của kỷ l ật, V I Lê-
nin khẳng định: “ ự sản x ất tinh thần cũng biến đổi theo sự sản x ất vật chất,
những tư tưởng thống trị của một thời đại bao giờ cũng là những tư tưởng của giai
cấp thống trị rong xã hội có giai cấp, giai cấp thống trị sử dụng kỷ l ật như một
thứ vũ khí, công cụ nhằm bảo vệ ền và lợi ích của mình”[27 tr.235].
Đối với chế độ xã hội chủ nghĩa, kỷ l ật được xâ dựng trên cơ sở thái độ
tự giác có ý thức của mỗi cá nhân và tính tập thể của cả cộng đồng xã hội hư
vậ , khác hẳn về bản chất so với kỷ l ật dưới chế độ C B, kỷ l ật xã hội chủ
nghĩa là kỷ l ật tự giác, nghiêm minh, dựa trên ng ên tắc dân chủ, bình đẳng
6
và bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là tầng lớp những người
lao động hờ có tính kỷ l ật cao đã tập hợp được những người lao động, tạo sự
thống nhất thành một khối vững chắc, tạo cho họ có được s nghĩ và hành động
đúng đắn, biết chấp hành đúng các nội , từ đó tạo động lực thúc đẩ mạnh
mẽ thực hiện tốt các công việc được giao Kỷ l ật còn tạo ra tính gắn bó liên kết
mật thiết giữa con người, cộng đồng và xã hội, là cơ sở để trải nghiệm tính thực
thi của một tổ chức hoặc con người, là thước đo giá trị và chất lượng, bao giờ
cũng được gắn bó để xâ dựng cho con người l ôn phát triển, hoàn thiện hơn, đề
cao đảm bảo ền lợi chính đáng của con người
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói “Q ân đội mạnh là nhờ giáo dục khéo,
nhờ chính sách đúng và nhờ kỷ l ật nghiêm” (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nxb
CTQG, HN.2002). D trì kỷ l ật là để bộ đội không vi phạm kỷ l ật, chứ
không phải là để xử phạt nhiề , theo gười, nế phạt nặng, phạt nhiề , chỉ dùng
mệnh lệnh hành chính cưỡng ép, không chú ý đến việc giáo dục, th ết phục,
ngăn ngừa, tạo điề kiện cho người vi phạm có hướng sửa chữa thì sẽ gâ cho
họ tâm lý lo â , sợ hãi, căng thẳng, không tạo được sự thống nhất về tư tưởng,
dẫn đến triệt tiê ế tố tự giác của người ân nhân trong chấp hành kỷ l ật
Hồ Chí Minh cũng phê phán những hiện tượng “dĩ hòa, vi í” làm giảm tính
nghiêm minh của kỷ l ật ân đội cách mạng, dẫn đến tình trạng b ông lỏng kỷ
l ật M ốn tính nghiêm minh của kỷ l ật ân sự được phát h triệt để, đòi hỏi
phải phát h dân chủ, đề cao kỷ l ật, phải không ngừng giáo dục, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng, năng lực và phát
triển nhân cách người ân nhân Đạo đức cách mạng của người ân nhân
được biể hiện thông a hành vi tích cực, r n l ện và chấp hành kỷ l ật;
người có đạo đức cách mạng cũng là người có tính kỷ l ật tự giác cao; kỷ l ật tự
giác là một phẩm chất cao đ p của con người mới xã hội chủ nghĩa nói ch ng và
người ân nhân cách mạng nói riêng Do đó, người ân nhân chấp hành kỷ
l ật ân sự một cách tự giác, nghiêm minh cũng là tự r n l ện, t dưỡng đạo
7
đức cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Đối với ân đội mang đặc thù hoạt động riêng của mình, thực hiện các
chức năng bảo vệ là chủ ế nên tính kỷ l ật có một ý nghĩa đặc biệt an trọng,
tạo nên sức mạnh trong ân đội, nền nếp tác phong chiến sĩ đặc biệt là sự thống
nhất căn bản từ cấp trên đến cấp dưới Do vậ mới có thể hoàn thành được các
nhiệm vụ được giao Kỷ l ật ân đội cách mạng là kỷ l ật nghiêm khắc, dựa
trên cơ sở của tính ý thức, tính tự giác chấp hành các định của điề lệnh,
điề lệ ân đội, pháp l ật của nhà nước, mệnh lệnh của người chỉ h Đâ
chính là cái khác biệt căn bản giữa kỷ l ật của ân đội các nước XHC với kỷ
l ật ân sự của các nước BC Kỷ l ật ân sự của ân đội các nước
XHC là kỷ l ật công bằng và nghiêm minh với tất cả các ân nhân, từ người
có chức vụ cao nhất trong ân đội đến người có ân hàm thấp nhất, tất cả mọi
ân nhân đề phải thực hiện đúng chức trách và nhiệm vụ của mình, được khen
thưởng và xử phạt đúng theo điề lệnh và pháp l ật định Kỷ l ật được xâ
dựng trên cơ sở những ng ên tắc thống nhất, dưới lòng tin tưởng của cá nhân
vào tổ chức lãnh đạo, tính độc lập chủ động sáng tạo và kinh nghiệm được rút ra
từ các c ộc chiến tranh
Việt am ta nga từ khi các triề đại phong kiến được hình thành, những
người trị vì đất nước đã nghĩ ra cách thành lập những đội vệ sĩ, những đoàn ân
để bảo vệ tổ ốc hững nhà lãnh đạo ân đội đã tự ý thức được mình và đã
nhìn ra được sức mạnh của kỷ l ật đối với các hoạt động của chiến sĩ, nên trong
á trình tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của mình họ l ôn chú trọng việc r n
l ện kỷ l ật cho cấp dưới của mình
Trong giai đoạn hiện na , GDQP- đối với toàn dân là nhiệm vụ đặc
biệt an trọng được Đảng và hà nước an tâm sâ sắc inh viên được trang
bị kiến thức GDQP- tại các r ng tâm GDQP- không chỉ nhằm trang bị
kiến thức, kỹ năng về ốc phòng và an ninh và bảo vệ ổ ốc, mà còn cần
phải giúp sinh viên làm en với môi trường ân đội, ý thức chấp hành kỷ l ật
ân sự, định của đơn vị Do đó á trình r n l ện kỷ l ật phải nghiêm túc,
8
ch đáo, cụ thể và thường x ên liên tục; nội d ng giáo dục phải thiết thực, l ôn
bám sát vào đường lối, an điểm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp l ật
của hà nước, điề lệnh của ân đội, r n l ện kỷ l ật cho sinh viên, mục đích
chính là hoàn thiện phẩm chất đạo đức, nhân cách, tính tự chủ trong mọi công
việc, để có kỷ l ật tự giác nghiêm minh thì mỗi sinh viên phải tích cực, tự giác,
tự học tập, tự r n l ện bản thân mình rong á trình học tập và r n l ện
không di n ra một cách tù tiện, tự phát mà phải có một kế hoạch hành động
chính xác, có mục tiê , có hiệ ả và thiết thực, l ôn gắn chặt việc học tập và
r n l ện kỷ l ật để xâ dựng cho sinh viên nắm chắc lý th ết, giỏi thực hành
nhằm nâng cao kỷ l ật tự giác của sinh viên
Việc r n l ện kỷ l ật cho sinh viên không chỉ đơn th ần giúp cho họ có
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo mà còn tạo cho sinh viên l ôn có khả năng, thói en
hành vi kỷ l ật đúng đắn, do vậ trong á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên
không được á cứng nhắc theo điề lệnh mà phải mềm dẻo và linh hoạt, bám sát
điề kiện thực ti n của đời sống xã hội hiện tại, biết tiếp th có chắt lọc những tinh
hoa của nhân loại và tr ền thống lịch sử ý bá của nhân dân, đó chính là nền
tảng, cốt lõi để xâ dựng tính kỷ l ật tự giác nghiêm minh cho sinh viên
hực ti n hoạt động r n l ện kỷ l ật của sinh viên ở các r ng tâm
GDQP- đã cho thấ , khi sinh viên chưa tự đặt ra được mục đích cụ thể về
việc chấp hành kỷ l ật, chưa có ý thức tự giác thực hiện một cách nghiêm túc thì
cán bộ, chỉ h các cấp cần thực hiện nghiêm chỉnh các định, đó chính là
hình ảnh sống trực tiếp tác động vào cấp dưới của mình Điề đó có tác dụng rất
tốt với sinh viên, giúp họ hình thành thái độ và hành vi mẫ mực, kiên ết
thực hiện nhiệm vụ của người chỉ h giao cho ở mọi lúc, mọi nơi
Q a nghiên cứ và tìm hiể những tư tưởng của những nhà ân sự nước
ngoài, tư tưởng giáo dục binh sĩ của các triề đại phong kiến Việt am, đặc biệt khi
đọc và tìm hiể tư tưởng ân sự về r n l ện kỷ l ật của chủ tịch Hồ Chí Minh
cho thấ , đó là những giá trị rất sâ sắc cả về lý l ận và thực ti n hững tư tưởng
ấ mãi mãi là kim chỉ nam cho các hoạt động r n l ện kỷ l ật ân sự nói ch ng
9
và của sinh viên tại các r ng tâm GDQP- nói riêng hận thức rõ ràng tư
tưởng về r n l ện kỷ l ật ân sự chính là cơ sở để đề x ất ản lý quá trình rèn
l ện kỷ l ật cho sinh viên các trường cao đẳng và đại học trên toàn ốc đang
theo học GDQP- ở các r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh
hực chất r n l ện kỷ l ật đó chính là thực hiện điề lệnh và các
định trong môi trường ân đội một cách nghiêm túc và chính xác rong môi
trường ân đội m ốn r n l ện kỷ l ật được tốt trước hết chúng ta phải nâng
cao được ý thức, có thái độ đúng đắn, xâ dựng được thói en hành vi trong
r n l ện, có trách nhiệm cao trong thực hiện nhiệm vụ, đó là những tiê chí cơ
bản để tiến hành M ốn có hiệ ả cao thì phải tiến hành sắp xếp nó đi theo
một á trình từ thấp đến cao, d đến khó, đơn giản đến phức tạp, nga từ đầ
khi tiến hành phải hết sức khoa học, cụ thể, thiết thực (bao gồm từ việc xác định
mục tiê r n l ện, nội d ng, phương pháp, hình thức tổ chức r n l ện kỷ l ật)
Bên cạnh đó phải ch ẩn bị ch đáo cơ sở vật chất, kỹ th ật phục vụ, có đầ đủ
các thành phần tham gia, tập tr ng chính vào việc nâng cao nhận thức về kỷ l ật,
xâ dựng niềm tin, tình cảm, thái độ về kỷ l ật Khi người học đã được học tập
và có kiến thức về r n l ện kỷ l ật thì cần phải tổ chức r n l ện họ, biến kiến
thức thành những thói en, hành vi xử sự đúng đắn và phải đặt trong sự kiểm
tra đánh giá kết ả thật chặt chẽ, từ đó mới có thể phân loại cụ thể từng đối
tượng, mới có kế hoạch bồi dưỡng, r n l ện sát đúng
Đối tượng được r n l ện kỷ l ật là sinh viên, họ không phải là những
chiến sĩ đang thực hiện nhiệm vụ ở các đơn vị, không phải là đối tượng phục vụ
trong ân đội lâ dài, nhưng những sinh viên đó lại đang phải học tập và thực
hiện các chế độ định, điề lệnh ân đội, trong môi trường ân đội với một
thời gian tương đối ngắn, phải tha đổi môi trường như ăn, ở, học tập công tác
và phải thực hiện các chế độ hết sức nghiêm ngặt Phần lớn những sinh viên đó
t ổi đời còn rất trẻ, chủ ế là đang học năm thứ nhất của các trường đại học,
cao đẳng, ở độ t ổi khoảng từ 18 đến 20
rong một môi trường sinh hoạt, học tập, r n l ện hoàn toàn mới, cơ sở
10
vật chất kỹ th ật đảm bảo để d trì và thực thi nhiệm vụ còn thiế , với cường
độ r n l ện tương đối cao so với điề kiện sinh viên sinh hoạt trong môi trường
bên ngoài Đồng thời, sinh viên chị tác động trực tiếp và gián tiếp của nhiề
ế tố, gâ ảnh hưởng không nhỏ tới á trình chấp hành r n l ện kỷ l ật của
từng sinh viên ừ thực tế công tác tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH và trên
cơ sở kế thừa có chọn lọc những kết ả nghiên cứ của các công trình khoa
học, tác giả đã đi sâ nghiên cứ và làm rõ ản lý á trình r n l ện kỷ l ật
của sinh viên tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH , nhằm củng cố và phát triển
hoàn thiện các phẩm chất, nhân cách cho sinh viên trong á trình học tập, r n
l ện kỷ l ật tại r ng tâm để khi sinh viên trở về trường học tập có được bản
lĩnh của người chiến sĩ, tác phong nghiêm túc, nhanh nh n đáp ứng được ê
cầ học tập và công tác
1 2 Một số khái niệm
1.2.1. u n lý
X ất phát từ những góc độ nghiên cứ khác nha , rất nhiề học giả nước
ngoài đã đưa ra giải thích không giống nha về ản lý Cho đến na , vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất về ản lý Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các an
niệm về ản lý lại càng phong phú Các trường phái ản lý học đã đưa ra
những định nghĩa về ản lý như sa :
- ailor: "Làm ản lý là bạn phải biết rõ: m ốn người khác làm việc gì
và hã chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm "
- Fa el: "Q ản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đề có, nó gồm 5 ế tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, điề chỉnh và kiểm soát Q ản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, điề chỉnh và kiểm soát ấ ”
- Hard Koont: "Q ản lý là xâ dựng và d trì một môi trường tốt giúp
con người hoàn thành một cách hiệ ả mục tiê đã định"
Ở Việt am tác giả rần Kiểm cho rằng: “Q ản lý là những hoạch định
11
của chủ thể ản lý trong việc h động, kết hợp, sử dụng, điề chỉnh, điề phối
các ng ồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ ế là nội
lực) một cách tối ư nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệ ả cao nhất”
heo Vũ Dũng và g n hị Mai Lan cho rằng: “Q ản lý là sự tác động
có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể của nó”
heo rần Q ốc hành: “Q ản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
ản lý để chỉ h , điề khiển, hướng dẫn các á trình ản lý xã hội, hành
vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà ản
lý, phù hợp với l ật khách an”
heo g n hị Mỹ Lộc: “Q ản lý là sự tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể ản lý (người ản lý) đến khách thể ản lý (người bị ản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức”
heo an niệm của tác giả Đặng Q ốc Bảo: “Q ản lý là một á trình
tác động gâ ảnh hưởng của chủ thể ản lý đến khách thể ản lý nhằm đạt
mục tiê ch ng” Và về phương diện ản lý thì: "Q ản lý là một á trình lập
kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên trong
một tổ chức và sử dụng các ng ồn lực của tổ chức để đạt được những mục tiê
cụ thể" Có thể khẳng định: "Q ản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể ản lý đến khách thể ản lý một cách hợp l ật
nhằm đạt được mục tiê đề ra trong điề kiện biến động của môi trường"
1.2.2 u n lý giáo dục
Q ản lý giáo dục là sự tác động có ý thức, hợp l ật của cơ an ảnlý các
cấp đối với các khâ của hệ thống giáo dục ốc dân nhằm đảm bảo chocác cơ
sở giáo dục vận hành hiệ ả và đạt được mục tiê của giáo dục đề ra
1.2.3 Kỷ luật
Đại ừ điển tiếng Việt, XB Văn hóa thông tin, năm 2012 của tác giả
g n hư định nghĩa về kỷ l ật là: “Q tắc, phép tắc do tổ chức đề ra đòi
12
hỏi thành viên của tổ chức phải thực hiện để tổ chức ổn định và phát triển”.
Vậ kỷ l ật nó là một th ộc tính rất an trọng trong một tổ chức nhất
định, nó ết định đến việc thành công ha thất bại của một tổ chức Kỷ l ật là
do chính con người đặt ra để ản lý con người, con người sinh ra tổ chức kỷ
l ật nhưng con người lại chị sự ản lý của tổ chức kỷ l ật
ừ điển tiếng Việt định nghĩa:“Kỷ l ật trật tự nhất định trong hành vi của con
người theo những ch ẩn mực do l ật pháp, đạo đức i định trong từng thời kỳ lịch
sử, vì lợi ích của toàn bộ xã hội ha của giai cấp, tập đoàn xã hội riêng lẻ ha của
một cộng đồng Kỷ l ật là phương tiện để thống nhất hành động trong cộng đồng”.
Ở những thời kỳ khi mà xã hội mới được hình thành thì tính kỷ l ật được
thể hiện đó là những ước, tắc xử sự, những ch ẩn mực giá trị đạo đức
Xã hội hoạt động theo sự thống nhất ch ng, hoặc bắt đầ bằng những tiền lệ nào
đó được thực hiện, lâ dần đã trở thành phong tục, tập án của từng tổ chức,
cộng đồng, ràng b ộc con người phải t ân theo và có sự biến đổi theo chiề
hướng phát triển của xã hội rong ân đội, một lực lượng mà hoạt động mang
tính chất đặc thù, đòi hỏi mọi ân nhân phải phục tùng nghiêm túc pháp l ật
hà nước, điề lệnh, điề lệ ân đội, chế độ, nền nếp, trật tự đã định trong
tập thể, để góp phần trực tiếp ết định đến việc hoàn thành nhiệm vụ của từng
ân nhân và cả tập thể ân nhân, trong á trình hoạt động ân sự và sinh
hoạt của tổ chức ân đội, không có tính kỷ l ật ân sự thì không có một
nhiệm vụ nào trong tập thể ân sự có thể hoàn thành được Kể cả trong thời
bình thì kỷ l ật ân sự cũng cần phải chặt chẽ và khi kỷ l ật được d trì chặt
chẽ, nghiêm minh sẽ làm cho ân nhân l ôn có tinh thần sẵn sàng chiến đấ
cao, từ đó kỷ l ật ân sự càng được củng cố vững chắc
1.2.4. Kỷ luật quân sự
Bàn về kỷ l ật ân sự, từ điển bách khoa ân sự Việt am chỉ rõ: “Kỷ
l ật ân sự là những điề định b ộc mọi ân nhân phải triệt để chấp hành
nhằm tạo sự thống nhất cao trong hành động, đảm bảo cho ân đội phát huy
được sức mạnh, hoàn thành chức năng và nhiệm vụ trong mọi hoàn cảnh, tình
13
h ống”[24, tr 231] Khi bàn về ý thức tổ chức kỷ l ật của ân nhân, Phùng
Khắc Đăng cho rằng: " thức tổ chức của mỗi ân nhân và tập thể ân nhân
có ý nghĩa sống còn đối với sự vững mạnh của Q ân đội" [19, r 3]
hư vậ , nội d ng của kỷ l ật ân sự là sự cụ thể hóa trong hiến pháp,
pháp l ật của hà nước và được thể hiện rõ trong điề lệnh, điề lệ, chế độ,
tắc của ân đội, mệnh lệnh chỉ thị của người chỉ h
Kỷ l ật của ân đội cách mạng là kỷ l ật tự giác, nghiêm minh, được
xâ dựng và d trì trên cơ sở giác ngộ về lý tưởng và mục tiê chiến đấ , nghĩa
vụ và trách nhiệm đối với sự nghiệp cách mạng, bản lĩnh và năng lực hoàn thành
của mỗi ân nhân, cùng với sự giáo dục, tổ chức ản lý chặt chẽ và thưởng
phạt nghiêm minh
Kỷ l ật là một hiện tượng xã hội phức tạp nằm trong hệ thống các mối an
hệ của ân đội Chẳng hạn, để nhấn mạnh tính tổ chức trật tự trong hành động có
thể định nghĩa: “Kỷ l ật ân đội là sự t ân thủ nghiêm ngặt và chính xác mọi
định của l ật pháp hà nước, điề lệnh, điề lệ ân đội nhằm bảo đảm mọi hoạt
động của ân đội trên mọi lĩnh vực được chỉ h và tập tr ng thống nhất, phát h
trí t ệ và tài năng của các ân nhân thành trí t ệ và sức mạnh của ân đội” Hoặc
để nhấn mạnh cơ sở, tư tưởng, pháp lý của hành động có thể định nghĩa: “Kỷ l ật
ân đội bao gồm cả hệ thống các tiê ch ẩn pháp l ật và đạo đức mà mọi ân
nhân đề phải t ân theo trong á trình hoạt động hàng ngà và trong tình h ống
chiến đấ ”[33, tr 137] Còn nế nhấn mạnh phương thức, cơ chế chấp hành và ản
lý kỷ l ật có thể định nghĩa: "Kỷ l ật ân đội là hình thức để thực hiện mối an hệ
giữa các thành viên trong ân đội, đảm bảo cho ân đội giữ đúng bản chất giai
cấp, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ"
Kỷ l ật ân sự là những điề l ật, định rất chặt chẽ, nghiêm minh,
đòi hỏi những người thực hiện phải có sự tập tr ng cao trí lực và thể lực để hiể
biết tôn trọng lẫn nha , kịp thời nhanh chóng thực hiện tốt nhất mọi mệnh lệnh,
chỉ thị của cấp trên Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “ rong c ộc đấ tranh
chống kẻ thù thì kỷ l ật ân sự và cảnh giác ân sự cần phải được đề cao, để
14
mất thời cơ sa vào tâm trạng hoang mang là hỏng hết”[31, tr 321]
Kỷ l ật ân sự là một ế tố cực kỳ an trọng nhằm nâng cao sức mạnh
chiến đấ của ân đội và là một điề kiện tất ế để đạt được chiến thắng trong
chiến tranh cách mạng Kỷ l ật ân sự được d trì một cách chặt chẽ, tự giác,
nghiêm minh, đã tạo được sức mạnh chiến thắng của ân đội ta giành chính
ền trong lịch sử dựng nước và giữ nước
hư vậ , nói đến kỷ l ật ân sự là nói đến hành động có tổ chức, có sự
ản lý chặt chẽ của các tổ chức, của người chỉ h và kỷ l ật ấ mang ý nghĩa
chính trị xã hội do cá nhân hoặc tập thể thực hiện trên cơ sở ý thức đáp ứng
được những ê cầ khách an của xã hội, của tổ chức ân đội và hoạt động
ân sự (thể hiện ở ch ẩn mực thói en hành vi kỷ l ật) Bàn về kỷ l ật ân
sự nhất thiết phải đề cập đến cả ba mặt:
Một là: sự hoàn thiện của hệ thống ch ẩn mực hành động
Hai là: sự nghiêm minh trong chấp hành các ê cầ kỷ l ật
Ba là: sự chặt chẽ trong ản lý kỷ l ật
1.2.5. Kỷ luật quân sự của sinh viên
ừ những nội d ng về kỷ l ật và kỷ l ật ân sự, tác giả rút ra: "Kỷ l ật
ân sự của sinh viên là sự chấp hành nghiêm túc, chính xác các định của
ân đội, nhà trường, tr ng tâm, mệnh lệnh của cấp trên trong thực hiện nhiệm
vụ, nhằm tạo nên sự thống nhất cao, phát h sức mạnh của sinh viên trong học
tập, r n l ện, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ được giao”.
Kỷ l ật ân sự của sinh viên trong các r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng
và n ninh được thể hiện một cách cụ thể, rõ nét ở việc chấp hành nghiêm,
chính xác những ê cầ của kỷ l ật học tập, kỷ l ật sinh hoạt, kỷ l ật sẵn sàng
chiến đấ , kỷ l ật trong giao tiếp ứng xử Cùng với việc chấp hành chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp l ật của hà nước, mỗi sinh viên trong
á trình học tập, r n l ện tại r ng tâm phải nghiêm chỉnh chấp hành các
định của điề lệnh, điề lệ, chế độ định của ân đội, mệnh lệnh, chỉ thị của
cấp trên, vì đó là những điề l ật cụ thể hóa đường lối, chủ trương chính sách
15
của Đảng, pháp l ật của hà nước phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ của ân đội
hững nội d ng kỷ l ật ân sự của sinh viên nê trên là một thể thống
nhất, hoàn chỉnh, phản ánh rõ tính toàn diện, đầ đủ, chặt chẽ Do đó trong á
trình học tập, r n l ện, mỗi sinh viên phải chấp hành một cách tự giác, nghiêm
minh những định, tắc của nhà trường, r ng tâm, các định của điề
lệnh, điề lệ ân đội nhằm bảo đảm cho sinh viên hoàn thành tốt mục tiê , ê
cầ đào tạo, sa khi học tập xong chương trình Giáo dục ốc phòng và an ninh
tại r ng tâm,nâng cao được bản lĩnh chính trị, có tính tự giác, tinh thần đoàn
kết, có tác phong nghiêm túc, chấp hành tốt các định của tổ chức
1 3 Q á trình rèn l ện kỷ l ật q ân sự của sinh viên
1.3.1. Khái niệm quá trình rèn luyện kỷ luật quân sự của sinh viên
heo c ốn từ điển “ ừ và ngữ Hán Việt” của XB Bách khoa Hà ội thì
“Q á trình là bước di n biến dần dần của sự vật hoặc của một sự việc trong một
thời gian nhất định” Hiể theo nghĩa rộng đó là á trình tổng thể của các tác
động tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, thông a các hoạt động của
nhà q ản lý và đối tượng ản lý nhằm đào tạo con người có đủ phẩm chất và
năng lực đáp ứng ê cầ của xã hội
Bàn về á trình r n l ện kỷ l ật, X Macarenko cho rằng: “Kỷ l ật là
tập hợp những tắc hành vi, những thói en đã được hình thành ở con người
thông a á trình r n l ện, nó là sản phẩm của toàn bộ á trình r n l ện,
bao gồm cả á trình giáo dục chính trị, á trình hình thành tính cách, cọ xát và
giải ết x ng đột trong tập thể ” [30, r 36]
Kế thừa cách tiếp cận về r n l ện và an niệm về á trình r n l ện kỷ
l ật, theo tác giả thì:"Q á trình r n l ện kỷ l ật ân sự của sinh viên là sự phối
hợp thống nhất giữa hoạt động của nhà ản lý và sinh viên, với những cách thức
tổ chức, phương pháp r n l ện thích hợp, được tiến hành có mục đích, có tổ
chức nhằm bảo đảm mọi hoạt động của sinh viên được thực hiện theo đúng
định, kỷ l ật ân sựtrong á trình học tập, r n l ện tại các r ng tâm Giáo dục
Q ốc phòng và n ninh. n l ện kỷ l ật ân sự cho sinh viên phải l ôn được
16
coi là một nhiệm vụ thường x ên và cấp bách của các r ng tâmGiáo dục Q ốc
phòng và n ninh, là một mặt cơ bản của á trình xâ dựng, phát triển và hoàn
thiện các phẩm chất nhân cách, tăng cường tính kỷ l ật cho sinh viên trong thực
hiện nhiệm vụ, chức trách nhằm hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ được giao
1.3.2. Nội dung rèn luyện kỷ luật cho sinh viên
ạo được thói en hành vi kỷ l ật cho sinh viên, sẵn sàng đáp ứng với
những tình h ống biến động và phức tạplà rất cần thiết gười sinh viên trong á
trình học tập, r n l ện tại r ng tâm GDQP- nế không được r n l ện kỷ l ật
thì sẽ không đáp ứng được mục tiê , ê cầ đào tạo đã được Đảng, hà nước và
Chính phủ xác định là r n l ện kỹ năng, nếp sống ân sự, đồng thời không thực
hiện được mục tiê giáo dục toàn diện của con người mới xã hội chủ nghĩa
* Q á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tập tr ng vào các nội d ng:
- Chấp hành nghiêm kỷ l ật ân đội, pháp l ật của hà nước
- Chấp hành nghiêm các chế, định của r ng tâm, mệnh lệnh của
người chỉ h và ê cầ của giảng viên trong á trình học tập và r n l ện
- hực hiện đúng đủ các chế độ định trong ngà , trong t ần
- ác phong mang mặc, giao tiếp ứng xử đúng điề lệnh ân đội
- hực hiện đúng kế hoạch, tác phong học tập, nghiên cứ và có tác phong
hành động khẩn trương, chính xác
- Chấp hành chế độ sắp xếp nội vụ, vệ sinh doanh trại
- ẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ của sinh viên khi được giao
Q á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên di n ra được tiến hành nga từ
đầ khóa học, á trình học tập, r n l ện và cho đến khi kết thúc khóa học theo
phương thức thực hiện dần dần từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến ngà
càng hoàn thiện Để tổ chức r n l ện kỷ l ật ân sự cho sinh viên thì các nội
d ng về kỷ l ật phải được thể hiện một cách cụ thể sinh động trong á trình
dạ học, được lồng ghép trong các chủ đề sinh hoạt của các tổ chức chính trị,
chính ền và đặc biệt là việc d trì các chế độ trật tự nền nếp hàng ngà theo
định của điề lệnh, điề lệ ân đội và định của nhà trường hông a
17
đó, giúp sinh viên tự giác chấp hành và từng bước r n l ện thói en làm việc
đúng đắn theo định nhiên á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên
phải tiến hành một cách chặt chẽ, đồng bộ theo một trình nhất định
1 4 Q ản lý q á trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên
1.4.1. Khái niệm qu n lý quá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên
ừ định nghĩa trên, có thể hiể : "Q ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của
sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh là sự tổ chức, điề
khiển của chủ thể ản lý đối với toàn bộ hoạt động r n l ện kỷ l ật của sinh
viên nhằm bảo đảm á trình r n l ện kỷ l ật di n ra theo đúng kế hoạch, đưa
sinh viên đi vào nền nếp chính , kỷ l ật ân sự".
1.4.2. Nội dung qu n lý quá trình rèn luyệnkỷ luật cho sinh viên
hực chất ản lý á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm
GDQP- là á trình tổ chức, chỉ đạo của các lực lượng giáo dục trong đơn
vịvới nắm bắt, điề chỉnh thói en hành vi kỷ l ật, bảo đảm cho sinh viên chấp
hành kỷ l ật một cách tự giác trong á trình học tập, r n l ện ở r ng tâm
GDQP- Q ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm
chính là nhằm đưa mọi hoạt động học tập, r n l ện của sinh viên đi vào nền
nếp, theo đúng kỷ l ật ân sự, định của r ng tâm, bảo đảm người sinh
viên sa khi kết thúc khóa học sẽ hình thành những kỹ năng chấp hành kỷ l ật
nhất định, góp phần thực hiện mục tiê đào tạo toàn diện đã được xác định ội
d ng ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cụ thể:
STT Nội d ng
Q ản lý về kế hoạch r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm
1 GDQP-AN
Q ản lý về nội d ng, chương trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại
2 Trung tâm GDQP-AN
Q ản lý phương pháp, hình thức r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại r ng
3 tâm GDQP-AN
iê chí đánh giá ản lý á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại
18
4 Trung tâm GDQP-AN
1.4.2.1. Quản lý về kế hoạch rèn luyện kỷ luật cho sinh viên tại Trung tâm
GDQP-AN
Q ản lý về kế hoạch r n l ện kỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm GDQP-
bao gồm nắm chắc và làm tốt từ khâ xâ dựng đến triển khai thực hiện kế
hoạch, bảo đảm cho mọi hoạt động r n l ện kỷ l ật cho sinh viên được thực
hiện trên thực tế Kế hoạch r n l ện kỷ l ật cho sinh viên phải được xâ dựng
cụ thể, rõ ràng và chặt chẽ như: mục đích r n l ện, nội d ng r n l ện, tiến
hành lúc nào, ở đâ , cơ an ha cá nhân nào phụ trách, ê cầ cần đạt được là
gì Việc thực hiện kế hoạch phải nghiêm túc và được ản lý chặt chẽ, kịp thời
phát hiện những vấn đề mới phát sinh để điề chỉnh kế hoạch cho phù hợp với
ê cầ
1.4.2.2. Quản lý về nội dung, chương trình rèn luyện kỷ luật
Đó là ản lý toàn bộ từ việc xâ dựng nội d ng, chương trình đến án
triệt và chấp hành các định của pháp l ật, kỷ l ật ân sự, định của
Trung tâm GDQP- trong học tập, r n l ện của sinh viên, nhằm hình thành ý
thức ốc phòng, chấp hành kỷ l ật ân đội, trên cơ sở đó hình thành nh cầ ,
thói en thực hiện hành vi trong c ộc sống của người sinh viên Việc ản lý
phải được tiến hành nga từ khâ thiết kế xâ dựng chương trình, nội d ng r n
l ện kỷ l ật cho sinh viên ội d ng, chương trình r n l ện kỷ l ật phải gắn
với đặc điểm và hoạt động của từng đối tượng sinh viên, phải nắm chắc chương
trình r n l ện kỷ l ật và định về kiến thức kỷ l ật cần trang bị cho sinh
viên theo từng giai đoạn
1.4.2.3. Quản lý phương pháp, hình thức rèn luyện kỷ luật cho sinh viên tại
Trung tâm GDQP-AN
Hình thức, phương pháp là hệ thống các con đường, cách thức, bước đi, tổ
chức tác động của chủ thể ản lý đến đối tượng ản lý, nhằm đạt được mục
tiê ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên đã xâ dựng.
Hiện na các phương pháp hình thức r n l ện sinh viên có nhiề cách
19
thức tiến hành, như: phương pháp hành chính- ân sự (giáo dục-nhắc nhở),
phương pháp khen thưởng, xử phạt; phương pháp kiểm tra, đánh giá rong
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên, chủ thể ản lý trên cơ sở giữ
vững ng ên tắc ản lý, phải biết lựa chọn và sử dụng linh hoạt, kết hợp tối ư
các phương pháp ản lý sao cho phù hợp, đâ cũng chính là nghệ th ật ản lý
của chủ thế ản lý trong r ng tâm GDQP- bởi mỗi phương pháp có những
ư , nhược điểm riêng, không có phương pháp ản lý nào là hoàn hảo Các
phương pháp chủ ế ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên tập tr ng:
Xâ dựng kế hoạch ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên; phát huy
các tổ chức, các lực lượng giáo dục của r ng tâm GDQP-AN trong ản lý á
trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên; xâ dựng các định phù hợp để ản lý
á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên; tăng cường kiểm tra, đánh giá việc
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên.
1.4.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý quá trình rèn luyệnkỷ luật cho sinh viên tại
Trung tâm GDQP-AN
heo Đại từ điển iếng Việt “tiê chí” dùng để chỉ: “ ính chất, dấ hiệ
làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự vật, một khái niệm” Đánh giá tính hợp
lý của ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm GDQP-AN
có ý nghĩa hết sức an trọng, không những dự báo được kết ả đạt được mà
còn cải tiến, điề chỉnh phương pháp, cách ản lý sao cho phù hợp với thực
ti n giáo dục, đào tạo tại r ng tâm ính hợp lý đó được thể hiện ở sản phẩm
của r n l ện kỷ l ật đó mang lại, là kết ả ch ển biến và hình thành thói
en chấp hành kỷ l ật của sinh viên Vì vậ , có thể đứng từ nhiề góc độ khác
nha để xác định tiê chí, song trong phạm vi đề tài nghiên cứ , khi đánh giá kết
ả và tính hợp lý của ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên tại r ng
tâm GDQP- , tác giả xâ dựng những tiê chí cơ bản sa :
Tiêu chí 1: ph h p c a kế hoạch quản lý quá trình rèn luyệnkỷ luật
- ự phù hợp của kế hoạch ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh
viên với thực ti n (thực ti n từng đối tượng đào tạo, thực ti n về các ng ồn lực
20
của r ng tâm )
- ự đồng bộ của kế hoạch ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh
viên trong Trung tâm GDQP-AN
- ính khả thi của kế hoạch ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh
viên trong Trung tâm GDQP-AN
Tiêu chí 2: ph h p c a nội dung, biện pháp tác động
- ự phù hợp của mục tiê r n l ện tính kỷ l ật của sinh viên tại rung
tâm GDQP-AN
- ính hợp lý, tính khoa học, tính cập nhật của nội d ng, chương trình r n
l ện kỷ l ật cho sinh viên trong r ng tâm GDQP-AN
- ự phù hợp, mức độ linh hoạt của các phương pháp ản lý giáo dục
tính kỷ l ật với đối tượng sinh viên của rung tâm GDQP-AN
Tiêu chí 3: Mức độ chuyển biến về kết quả rèn luyện kỷ luật c a sinh viên
- Mức độ nhận thức của sinh viên về tầm an trọng của kỷ l ật và r n
l ện kỷ l ật
- Mức độ ch ển biến về thái độ, hành vi chấp hành kỷ l ật của sinh viên
- Ý thức kỷ l ật, phẩm chất đạo đức, lối sống và mức độ hoàn thành
nhiệm vụ học tập, r n l ện tại r ng tâm của sinh viên
- inh thần đoàn kết, không khí dân chủ trong tập thể của sinh viên
- ỷ lệ và mức độ vi phạm kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm GDQP-AN
hững tiê chí trên là một thể thống nhất, có an hệ chặt chẽ với nha Do
đó, khi xem xét, đánh giá phải có tính bao át toàn diện trên tất cả các tiê chí
Q á trình thực hiện cần phải có sự nghiên cứ , bổ s ng phát triển các tiê chí, bảo
đảm phù hợp với sự phát triển của ê cầ giáo dục tính kỷ l ật cho sinh viên, phù
hợp với nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của r ng tâm trong tình hình mới
1 5 Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh đối với rèn l ện kỷ l ật
của sinh viên
1.5.1. Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh
Trung tâm GDQP- là cơ sở giáo dục-đào tạo trực th ộc trường đại
học, nhà trường ân đội, chị trách nhiệm tổ chức học tập GDQP- tập tr ng
21
cho sinh viên theo phân công liên kết đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trung tâm Qiáo dục Quốc phòng và An ninh có nhiệm vụ:
Xâ dựng kế hoạch giáo dục - đào tạo hàng năm và giai đoạn theo sự
phân l ồng liên kết đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo iếp nhận sinh viên và
tổ chức học tập tập tr ng theo chương trình GDQP- do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành và kế hoạch đã thống nhất giữa các trường với r ng tâm GDQP-
Kết thúc khóa học (đợt học) tiến hành các thủ tục bàn giao chặt chẽ về con
người và kết ả học tập, r n l ện
Phối hợp tổ chức đào tạo giáo viên Giáo dục ốc phòng và an ninhtheo
ết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho đơn vị chủ ản
ạo điề kiện th ận lợi để cán bộ, giảng viên tự học tập, nâng cao trình độ, tích
cực tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng giảng viên về ch ên môn và nghiệp vụ
sư phạm
ổ chức, bảo đảm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ
giảng viên, nhân viên r ng tâm; bảo đảm tốt các điề kiện ăn ở, sinh hoạt,
học tập, r n l ện của sinh viên ổ chức kiểm tra, đánh giá kết ả học
tập, r n l ện cho sinh viên trong thời gian học tập tại r ng tâm được
định cụ thể trong chế nà
Quyền hạn c a Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh:
Cụ thể hóa chương trình Giáo dục ốc phòng và an ninh thành kế
hoạch giảng dạ và r n l ện của r ng tâm Ban hành nội hoạt động
của r ng tâm
Cấp chứng chỉ GDQP- cho sinh viên đã hoàn thành chương trình
GDQP- hông báo kết ả học tập, r n l ện và bảng điểm của sinh
viên cho các trường có sinh viên vào học
Khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích x ất sắc trong giảng dạ , học
tập, r n l ện và công tác; xử lý kỷ l ật cá nhân, tập thể vi phạm Q chế ổ
chức và hoạt động của r ng tâm Qiáo dục Q ốc phòng và n ninh
22
Quy định sinh viên học tập, rèn luyện tại Trung tâm GDQP-AN
Đối tượng chủ ế của r ng tâm Qiáo dục Q ốc phòng và An ninh
là sinh viên các trường đại học, học viện và cao đẳng ù theo khả năng
của từng r ng tâm có thể tiếp nhận học sinh các trường tr ng cấp ch ên
nghiệp, dạ nghề, tr ng học phổ thông và các đối tượng khác
inh viên vào học tập tại r ng tâm Qiáo dục Q ốc phòng và n
ninh được biên chế thành các đại đội Mỗi đại đội biên chế tương đương
một lớp học lý th ết, không á 150 sinh viên rong đại đội biên chế
thành các tr ng đội và tiể đội Mỗi tr ng đội tương đương một lớp học
thực hành, không á 50 sinh viên Mỗi đại đội được bố trí một cán bộ
kh ng là biên chế của r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh hoặc sĩ
an biệt phái; giảng viên kiêm nhiệm Cán bộ tr ng đội, tiể đội do sinh
viên kiêm nhiệm
Q ền, nghĩa vụ, các hành vi sinh viên không được làm khi học tại r ng
tâm GDQP- thực hiện theo Q chế học sinh, sinh viên trong các trường đại
học, cao đẳng và tr ng cấp ch ên nghiệp; ngoài ra sinh viên có ền, nghĩa vụ
và các hành vi bị cấm như sa :
Quyền c a sinh viên: Được nghiên cứ án triệt đầ đủ chế, nội
học tập, r n l ện tại r ng tâm; Được mi n, giảm hoặc tạm hoãn học GDQP-
theo chế môn GDQP- ; Được mượn ân trang mi n phí và các dụng
cụ cần thiết phục vụ sinh hoạt, học tập; Được cấp chứng chỉ GDQP-AN khi đã
đủ điề kiện; Được thông báo toàn bộ kết ả học tập, r n l ện tại r ng tâm
sa khi khóa học kết thúc không á 10 ngà
Nghĩa vụ c a sinh viên: hực hiện đầ đủ kế hoạch học tập, r n l ện của
r ng tâm; ăn, ở tập tr ng, mang mặc đúng định, giữ gìn nếp sống vệ sinh
sạch sẽ, khoa học; bảo ản, giữ gìn vũ khí trang bị an toàn;giữ gìn và bảo vệ tài
sản của r ng tâm, nế gâ hư hỏng, mất mát mà không có lý do chính đáng
phải bồi thường theo định
Các hành vi bị cấm: Vi phạm chế tổ chức và hoạt động của r ng
23
tâm GDQP- dành cho sinh viên và nội của r ng tâm
Các hình thức khen thưởng - kỷ luật:
inh viên có thành tích trong học tập và r n l ện được khen thưởng với
các hình thức: biể dương, tặng à, tặng giấ khen và báo thành tích khen
thưởng về trường
inh viên vi phạm kỷ l ật tù theo tính chất, mức độ mà bị xử lý kỷ l ật
theo các hình thức sa đâ và thông báo về trường của sinh viên:
- Khiển trách
- Cảnh cáo
- Đình chỉ học tập trả về trường
1.5.2. Vai trò của Trung tâm GDQP-AN đối với rèn luyện kỷ luật của sinh viên
Chương trình GDQP- toàn dân nói ch ng và học sinh, sinh viên nói
riêng là bộ phận của nền giáo dục toàn dân, một nội d ng cơ bản trong xâ dựng
nền ốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; là môn học chính khóa trong
chương trình giáo dục, đào tạo từ tr ng học phổ thông đến đại học Chính vì vậ
môn học GDQP- được Đảng và hà nước, các Bộ ngành đặc biệt an
tâm Đối với công tác GDQP- cho sinh viên, Đảng, chính phủ đề thống nhất
mục tiê là phải trang bị cho sinh viên một số nội d ng về kiến thức, kỹ năng
ân sự, ốc phòng, an ninh và bảo vệ ổ Q ốc, đồng thời phải r n l ện nếp
sống kỷ l ật cho sinh viên Vì vậ , r n l ện kỷ l ật cho sinh viên là ê cầ
cần thiết để sinh viên làm en với môi trường ân sự
Trung tâm GDQP- không chỉ là nơi trang bị kiến thức, hiể biết về
một số nội d ng kiến thức, kỹ năng cơ bản về ốc phòng, an ninh và bảo vệ ổ
ốc theo chương trình của Bộ Giáo dục và đào tạo, mà r ng tâm còn là nơi
trực tiếp r n l ện và ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên theo mục
tiê đã xác định, nhằm hình thành ý thức, kỹ năng cho sinh viên trong chấp hành
kỷ l ật ân đội, định của pháp l ật
Hiện na , hầ hết sinh viên các trường đại học, cao đẳng khi học
GDQP-AN đề tập tr ng về các r ng tâm GDQP- hực ti n cho thấ ,
24
Trung tâm GDQP- là nơi tiến hành học GDQP- lý tưởng nhất bởi
r ng tâm là nơi có vị trí rộng, có đội ngũ giảng viên là sĩ an biệt phái
có trình độ, và có tương đối đầ đủ cơ sở vật chất phục vụ môn học (giảng
đường, thao trường, bãi tập, các loại vũ khí, ân trang, giáo trình ) mà
thông thường nế sinh viên học tại trường, tại cơ sở đào tạo thì không thể
đảm bảo tốt như ở r ng tâm Đồng thời, r ng tâm GDQP- còn là nơi
sinh viên được trải nghiệm c ộc sống ân ngũ o với việc học GDQP-AN
tại các trường đại học thì r ng tâm GDQP- có điề kiện tốt hơn về
ản lý, r n l ện kỷ l ật của sinh viên Vì vậ , r ng tâm đóng vai trò
an trọng trong việc ản lý, r n l ện nếp sống chính , kỷ l ật ân
sự cho sinh viên, góp phần hình thành ý thức chấp hành, r n l ện kỷ l ật,
thực hiện tốt mục tiê GDQP- cho sinh viên là vừa trang bị kiến thức
ốc phòng, an ninh, vừa r n l ện một số kỹ năng kỷ l ật ân sự
1 6 Những ế tố ảnh hưởng tới q ản lý q á trình rèn l ệnkỷ l ật của
sinh viên
Đường lối an điểm của Đảng, hà nước, có ảnh hưởng an trọng đến
giáo dục và đào tạo công tác GDQP- Bởi đâ là những định hướng lớn, là
cơ sở để các cấp, các ngành, các đơn vị liên an căn cứ vào đó triển khai các
hoạt động r n l ện và ản lý kỷ l ật cho sinh viên
ự đồng th ận của xã hội và các lực lượng ản lý á trình r n l ện kỷ
l ật có ảnh hưởng trực tiếp ế đội ngũ nà có nhận thức đúng và có trình độ,
phẩm chất tốt sẽ là ế tố an trọng tạo nên sức mạnh, đoàn kết, tập tr ng dân
chủ, trí t ệ của toàn bộ lực lượng tham gia ản lý r n l ện kỷ l ật cho sinh
viên Đặc biệt, đối với cán bộ kh ng ản lý sinh viên, sinh viên kiêm nhiệm
làm r ng đội trưởng, iể đội trưởng là lực lượng ản lý, r n l ện kỷ l ật
trực tiếp cho sinh viên trong những sinh hoạt hàng ngà Họ là người có nhiệm
vụ r n l ện kỹ năng, kỹ xảo, thói en, hành vi kỷ l ật cho sinh viên và cách
thức đánh giá, tổng kết, phản hồi kết ả r n l ện kỷ l ật của sinh viên đến các
25
lực lượng giáo dục khác trong r ng tâm
Đội ngũ giảng viên ân sự có vai trò an trọng trong thực hiện ản lý
á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên Giảng viên phải là những tấm gương
trong việc chấp hành các điề lệnh, định trong ân đội từ trang phục, tác
phong và cách ứng xử với sinh viên để thể hiện hình ảnh anh Bộ đội cụ Hồ có
trình độ, năng lực, phương pháp sư phạm tốt tạo nên sự tin tưởng, ngưỡng mộ và
kính trọng của sinh viên đối với các giảng viên
Môi trường giáo dục đào tạo tại r ng tâm GDQP- cũng có ảnh hưởng
an trọng tới việc r n l ện kỷ l ật cho sinh viên inh viên sống trong môi
trường mẫ mực, đoàn kết, kỷ l ật sẽ có tác động tích cực tới việc hình thành ý
thức tự giác chấp hành định, kỷ l ật của r ng tâm.
- Cơ sở vật chất, các trang thiết bị và phương tiện hỗ trợ giảng dạ và học
tập có vai trò rất lớn góp phần vào nâng cao chất lượng đào tạo và chất lượng
r n l ện kỷ l ật tại r ng tâm Cơ sở vật chất được trang bị đầ đủ, đáp ứng
nh cầ cần thiết cho người học, sẽ tác động tích cực đến người học gười học
sẽ ên tâm, có động lực trong học tập và r n l ện kỷ l ật
Đồng thời, việc ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên còn chị
tác động từ ế tố bên ngoài Hiện na , tác động từ nền kinh tế thị trường có cả
những tích cực và tiê cực Mặt trái của các vấn đề xã hội, hoặc sự x ất hiện
một số an điểm sai trái về Đảng, chế độ XHC ở Việt am Vì vậ , để thực
hiện tốt ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên, r ng tâm cần phải
kịp thời nắm bắt tình hình, làm tốt công tác ản lý việc chấp hành đường lối,
an điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp l ật của hà nước, điề
lệnh, điề lệ, chế độ định của ân đội và nhà trường; ản lý tư tưởng của
sinh viên gắn với ản lý con người; xâ dựng nền nếp chính , r ng tâm
có môi trường giáo dục lành mạnh tác động tích cực đến việc r n l ện kỷ l ật
26
cho sinh viên.
Tiể kết chương 1
Kỷ l ật ân đội là một ê cầ tất ế , là điề kiện bảo đảm cho ân
đội tồn tại, trưởng thành và phát triển Vì vậ để thực hiện mục tiê giáo dục
toàn diện, để sinh viên làm en với môi trường ân sự, ch ẩn bị cho sinh viên
sẵn sàng tham gia nhiệm vụ xâ dựng và bảo vệ ổ Q ốc, cùng với việc trang bị
kiến thức về ốc phòng, an ninh, việc nâng cao chất lượng, hiệ ả r n l ện
kỷ l ật ân sự cho sinh viên là điề thiết ế Vì vậ , ản lý á trình r n
l ệnkỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm GDQP- là ê cầ hết sức an
trọng và cấp thiết
Đối với r ng tâm GDQP- , việc ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật
cho sinh viên là ê cầ , nội d ng an trọng không thể thiế trong á trình
giáo dục, đào tạo của r ng tâm; là nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo, chỉ
h , các lực lượng sư phạm, của cán bộ ản lý giáo dục các cấp trong rung
tâm, mà trực tiếp là kh ng ản lý sinh viên Để sinh viên trong á trình học
tập tại r ng tâm làm en và chấp hành tốt kỷ l ật ân sự, đòi hỏi chủ thể
giáo dục trong nhà trường phải làm tốt công tác giáo dục và ản lý giáo dục
tính kỷ l ật với những nội d ng, phương pháp, cách thức tiến hành cụ thể, chặt
chẽ, phù hợp với đặc điểm đối tượng; dựa trên những tiê chí để xem xét, đánh
giá kết ả của á trình ản lý giáo dục tính kỷ l ật cho sinh viên, a đó giúp
cho người sinh viên có được nhận thức đúng đắn, có thái độ và thói en hành vi
chấp hành kỷ l ật cao hư vậ , từ những nghiên cứ trên đâ là cơ sở để tác
giả xem xét, đánh giá đúng đắn về thực trạng cũng như đề x ất các giải pháp
ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm GDQP- một
27
cách xác thực và hiệ ả nhất
CHƯƠNG 2
TH C TRẠNG V QUẢN LÝ QU TR NH RÈN LUYỆN CỦA INH
VIÊN TẠI TRUNG TÂM GI O DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
2 1 Những nét chính về Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh, Đại
học Q ốc gia Hà Nội
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của Trung tâm
gà 02/3/2004, Giám đốc ĐHQGH đã kí Q ết định số 97/ CCB về
việc thành lập r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng trực th ộc ĐHQGH r ng
tâm được thành lập trên cơ sở sáp nhập hai Khoa Giáo dục Q ốc phòng của
rường Đại học Khoa học Xã hội và hân văn (do Binh chủng Hoá học ản lí)
và Khoa Giáo dục Q ốc phòng của rường Đại học goại ngữ (do rường ĩ
an Lục ân 1 ản lí) hực hiện ghị định số 116/2007/ Đ-CP ngày
10/7/2007 của Chính phủ về Giáo dục ốc phòngvà an ninh và Q ết định số
82/2007/QĐ-BGDĐ ngà 24/11/2007 về việc ban hành Q chế tổ chức và
hoạt động của r ng tâm Giáo dục Q ốc phòngvà n ninh, ngà 11/5/2009
Giám đốc ĐHQGH ký Q ết định số 1737/QĐ- CCB về việc đổi tên r ng
tâm Giáo dục Q ốc phòng thành r ng tâm GDQP- , ĐHQGH r ng tâm
có nhiệm vụ giảng dạ giáo dục ốc phòngvàan ninh cho sinh viên ĐHQGH
và một số cơ sở giáo dục đại học theo phân l ồng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
tham mư cho ĐHQGH về công tác bồi dưỡng kiến thức ốc phòng và an
ninh cho cán bộ, viên chức trong ĐHQGH và công tác ân sự địa phương
Để có được một cơ chế ản lí thống nhất, đảm bảo sự ổn định và phát
triển bền vững của đơn vị, r ng tâm đã chủ động tham mư cho ĐHQGH ,
tranh thủ sự ủng hộ của các đơn vị hữ an, đề nghị Bộ Q ốc phòng giao về
một đầ mối ản lí sĩ an biệt phái gà 25/5/2011, ổng Cục chính trị, Bộ
Q ốc phòng có Công văn số 493/CB- thông báo ý kiến chỉ đạo của Bộ
28
trưởng Bộ Q ốc phòng về việc điề động và ản lí sĩ an biệt phái tại r ng
tâm GDQP- , ĐHQGH heo đó, Bộ Q ốc phòng giao cho rường ĩ an
Lục ân 1 (Đại học rần Q ốc ấn) ản lí sĩ an biệt phái tại r ng
tâmGDQP- , ĐHQGH Đâ là th ận lợi lớn để r ng tâm kiện toàn lại tổ
chức, ổn định và phát triển
Để có được kết ả tốt đ p, hơn 10 năm a, với sự chỉ đạo sát sao của
Đảng ủ , Ban Giám đốc ĐHQGH , sự giúp đỡ có hiệ ả của các đơn vị ản
lí sĩ an biệt phái, các trường thành viên, các Khoa trực th ộc và các ban chức
năng trong ĐHQGH , các thế hệ cán bộ, viên chức, sĩ an biệt phái của r ng
tâm đã nỗ lực phấn đấ vượt lên chính mình, khắc phục mọi khó khăn để hoàn
thành x ất sắc nhiệm vụ được giao rong á trình thực hiện nhiệm vụ, r ng
tâm luôn bám sát sự chỉ đạo của Bộ Q ốc phòng, Bộ Giáo dục & Đào tạo mà
trực tiếp là Vụ Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, Bộ Giáo dục & Đào tạo,
ĐHQGH để xâ dựng nội d ng, chương trình, đề cương môn học đúng
định, i chế, đáp ứng ê cầ , mục tiê môn học theo ch ẩn đầ ra của
ĐHQGH Đến na , r ng tâm đã hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạ cho hơn
94 000 lượt sinh viên đạt chất lượng ch ẩn đầ ra của môn học; tham mư kịp
thời, có hiệ ả cho lãnh đạo ĐHQGH chỉ đạo thực hiện tốt công tác ốc
phòngvàan ninh trên địa bàn r ng tâm đã triển khai và nghiệm th 13 đề tài
nghiên cứ khoa học, 05 sáng kiến cải tiến học vụ h ấn l ện cấp r ng tâm,
biên soạn 05 bộ giáo trình, 02 tài liệ tham khảo, đã phối hợp và tham gia với
Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn được 11 đầ sách giáo khoa, giáo trình
GDQP- cho học sinh r ng học phổ thông, sinh viên các trường r ng cấp
ch ên nghiệp, cao đẳng và đại học, hàng chục bộ đề thi trắc nghiệm với hàng
nghìn câ hỏi, nhiề sáng kiến cải tiến được ứng dụng trong giảng dạ và ản
lí môn học; 100% nội d ng các bài giảng được cấp khoa thông a với từng
giảng viên
Là đơn vị trực th ộc của một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng
cao của cả nước, r ng tâm đã và đang sát cánh với các đơn vị trong Đại học
29
Q ốc gia Hà ội triển khai thực hiện ghị ết và Kết l ận Hội nghị lần thứ 6
và lần thứ 8 của Ban Chấp hành r ng ương Đảng cộng sản Việt am (khóa
XI), ghị ết lần thứ 15 Đảng bộ hành phố Hà ội, ghị ết Ban Chấp
hành Đảng bộ ĐHQGH lần thứ IV về đổi mới khoa học công nghệ và đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng ê cầ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và hội nhập ốc tế Mong m ốn có được một cơ sở đào tạo
riêng để thực hiện mô hình tổ chức ản lí, giáo dục và r n l ện sinh viên theo
hướng chính , tập tr ng 24/24 giờ, sát với môi trường ân đội, đáp ứng ê
cầ , mục tiê môn học đã trở thành hiện thực, ngà 24/7/2012 Giám đốc
ĐHQGH đã ký Q ết định số 2454/QĐ-XD về việc giao cho r ng tâm
GDQP- làm chủ dự án “Q ản lí, khai thác, sử dụng cơ sở vật chất tại ký túc
xá số 4 Hòa Lạc vào nhiệm vụ giảng dạ GDQP- cho sinh viên” rong thời
gian tới, với sự chỉ đạo ết liệt của Giám đốc ĐHQGH và các Ban chức
năng, r ng tâm đang tích cực triển khai mọi điề kiện cần thiết để tổ chức
giảng dạ cho sinh viên ĐHQGH theo hình thức tập tr ng, chính i theo
đợt bắt đầ từ năm học 2014-2015 tại cơ sở Hòa Lạc Đâ không chỉ là nhiệm
vụ trọng tâm của đơn vị trong những năm 2014, 2015 mà còn là bước ch ển
an trọng trong lộ trình thực hiện sứ mạng và các nhiệm vụ trọng tâm của
“Chiến lược phát triển r ng tâm đến năm 2020, tầm nhìn 2030” Cùng với việc
triển khai đồng bộ nhiề nhiệm vụ trong thời gian tới, r ng tâm xác định chọn
khâu đột phá là xâ dựng và phát triển đội ngũ cán bộ (cả cán bộ giảng dạ và
cán bộ ản lí), bởi đâ vừa là mục tiê , vừa là giải pháp ết định để nâng
cao chất lượng đào tạo và hiệ ả mọi hoạt động của r ng tâm heo kế
hoạch phát triển đội ngũ, đến hết năm 2015, r ng tâm có ít nhất 50% giảng
viên và cán bộ ản lí có học vị hạc sĩ, 5% học vị iến sĩ Bên cạnh đó, công
tác bồi dưỡng ch ên môn, đổi mới nội d ng chương trình, phương pháp giảng
dạ và kiểm tra đánh giá sẽ được r ng tâm đặc biệt chú trọng Xác định rõ vai
trò nòng cột và tiên phong của ĐHQGH trong công c ộc đổi mới giáo dục đào
tạo của hệ thống giáo dục đại học Việt am, tập thể cán bộ, viên chức, sĩ an
30
biệt phái của r ng tâm sẽ đồng tâm hiệp lực, không ngừng phấn đấ để thật sự
là những người lính đi đầ trên mặt trận GDQP- Đồng thời với mục tiê đó,
với sự nỗ lực đoàn kết không ngừng của tập thể cán bộ giảng viên, công nhân
viên r ng tâm và sự chỉ đạo, hỗ trợ không ngừng của ĐHQGH r ng tâm đã
nhận và cải tạo sử dụng cơ sở vật chất tại ký túc xá số 4 Hòa Lạc Cho đến na
r ng tâm đã và đang triển khai giảng dạ GDQP- tập tr ng cho sinh viên
ính đến tháng 8 năm 2015 r ng tâm đã và đang giảng dạ cho khóa thứ IV
sinh viên của các trường trong ĐHQGH với số lượng 4101 sinh viên
hực hiện mục tiê giáo dục toàn diện, trên cơ sở chương trình, nội d ng
của Bộ, r ng tâm đã chủ động nghiên cứ , đổi mới nội d ng, chương trình
GDQP- cho phù hợp với nhiệm vụ ốc phòng và an ninh của địa bàn hủ
đô và kh vực phía Bắc; cập nhật những vấn đề mới của nhiệm vụ bảo vệ ổ
ốc (chủ ền biển đảo; ản lý, bảo vệ biên giới ốc gia; chiến tranh dùng
vũ khí công nghệ cao )
X ất phát từ tính đặc thù của môn GDQP- , r ng tâm đã xâ dựng
được trình và môi trường giáo dục phù hợp với tính chất, đặc điểm môn học
và tâm lý học của học sinh, sinh viên; chấp hành nghiêm túc chế đào tạo,
thi, kiểm tra và cấp chứng chỉ theo định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Để
đảm bảo chất lượng dạ , học, r ng tâm l ôn coi trọng đổi mới tổ chức và
phương pháp giảng dạ , kết hợp chặt chẽ giữa giảng dạ và r n l ện Q a học
tập, ý thức ốc phòng, tri thức, kỹ năng ân sự của sinh viên được nâng
lên inh viên được r n l ện về kỷ l ật, l tiết tác phong, hình thành phẩm chất
tốt đ p của “Bộ đội Cụ Hồ”, xác định rõ trách nhiệm của công dân đối với sự
nghiệp xâ dựng và bảo vệ ổ Q ốc, biết vận dụng những kiến thức đã được
lĩnh hội vào c ộc sống học tập, r n l ện
Cùng với các hoạt động giảng dạ , r ng tâm làm tốt công tác ản lý,
r n l ện sinh viên, trên cơ sở ban hành và d trì nghiêm các chế ản lý, rèn
l ện đối với sinh viên và chế giảng dạ của giáo viên để sinh viên được sinh
hoạt, học tập và r n l ện, trưởng thành trong môi trường ân sự hường x ên
31
d trì các hoạt động thi đ a, bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần cho người dạ
và người học, biể dương kịp thời những tổ chức, cá nhân có thành tích trong học
tập, r n l ện; tổ chức hát các bài ca tr ền thống, đọc báo, nghe đài, sinh hoạt văn
hóa - văn nghệ, hoạt động thể dục - thể thao ổ chức nhiề hoạt động ngoại khóa
bổ trợ kiến thức QP- cho sinh viên, như nghe nói ch ện thời sự, xem băng tư
liệ , thông tin khoa học ân sự, tham an bảo tàng,
2.1.2. Tổ chức bộ máy qu n lý, học tập, rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại
Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh
- Chỉ h điề hành r ng tâm: Ban Giám đốc gồm Giám đốc và các Phó
Giám đốc
- Cơ quan chức năng tham mư cho Ban Giám đốc gồm:
+ Phòng Hành chính - ổ chức
+ Phòng Đào tạo và ản lý người học
+ Phòng Hậ cần,Kỹ th ật
Mỗi phòng có rưởng phòng, Ch ên viên và một số Ch ên viên do
giảng viên kiêm nhiệm,nhân viên phục vụ
- Khoa giảng viên gồm 2 khoa:
+ Khoa Chính trị gồm 2 bộ môn: Bộ môn Đường lối ân sự và Bộmôn
Công tác ốc phòng an ninh
+ Khoa Q ân sự gồm 1 bộ môn: Q ân sự ch ng và chiến th ật, kỹ th ật
bắn súng tiể liên K
Mỗi khoa có Chủ nhiệm Khoa, mỗi bộ môn có Chủ nhiệm bộ môn
- Kh ng ản lý sinh viên do các giảng viên kiêm nhiệm Do đặc thù học
tập, r n l ện tại r ng tâm, sinh viên vào học tập, r n l ện được biên chế
thành các đại đội rong đại đội biên chế thành các tr ng đội và tiể đội Căn cứ
vào tình hình thực tế biên chế các lớp học phù hợp cho từng khóa học
- Các Phòng, Khoa, đơn vị của r ng tâm hoạt động theo ng ên tắc phối
32
hợp cộng đồng trách nhiệm, dưới sự điề hành, ản lý của Ban giám đốc
Ban Giám đốc
Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trung tâm
Phòng
Khoa Đào tạo chức năng
Khoa Chính trị Khoa Quân sự
Phòng Hậu cần, kỹ thuật
Phòng Hành chính-Tổ chức Phòng Đào tạo và quản lý người học
ơ đồ các đơn vị thuộc Trung tâm
Đặc điểm về ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên tại r ng
tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH hiện na , r ng tâm thực
hiện mô hình ản lí r n l ện kỷ l ật sinh viên như đối với học viên đào tạo sĩ
an trong các nhà trường của ân đội thông a thực hiện các chế độ trong
ngà và trong t ần Với đặc thù ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật ân đội
( ản lý 24/24 giờ), r ng tâm ản lý á trình r n l ệnsinh viên tập tr ng
thống nhất giờ nào việc ấ , theo hệ thống từ trên x ống dưới:Ban Giám đốc,
Phòng Hành chính - ổ chức, Phòng Đào tạo và Q ản lý người học, Phòng Hậ
cần,Kỹ th ật, Khoa đào tạo, Kh ng ản lý sinh viên ợi dâ x ên s ốt trong
công tác ản lý á trình r n l ệnlà tính tổ chức kỷ l ật cao rong ản lý
á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên, trong những năm a, và đặc biệt từ khi
r ng tâm ch ển phương thức đào theo mô hình tập tr ng tại Hòa Lạc, r ng
tâm đã thống nhất được an điểm, phương pháp, tạo ra sự nhất trí cao với các
33
rường, Khoa trực th ộc trong ĐHQGH và các rường liên kết đào tạo tại
r ng tâm theo sự phân l ồng của Bộ giáo dục Để thực hiện tốt dân chủ trong
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật, r ng tâm đã làm tốt việc giáo dục, định
hướng cho sinh viên đầ đủ như: sinh viên biết phải thực hiện những nội d ng
kỷ l ật, định những gì hư thế nào ại sao Được thông tin hai chiề
công khai ắm bắt tình hình r n l ện nhanh chóng và chính xác, xử lý các vụ
việc kịp thời, không để tồn đọng kéo dài Khi sinh viên đến r ng tâm nga b ổi
đầ tiên, sinh viên được biên chế thành các tiể đội, tr ng đội,đại đội theo mô
hình biên chế của các đơn vị trong ân đội Mỗi tiể đội thường được biên chế
từ 15 đến 17 sinh viên do 1 tiể đội trưởng chỉ h Mỗi tr ng đội có 3 tiể đội,
mỗi tr ng đội thường có từ 45 đến 50 sinh viên có một tr ng đội trưởng chỉ h
ch ng Các đại đội được biên chế theo lớp học, theo khóa học của sinh viên của
trường hường mỗi khóa học tổ chức từ20 đến 25 tr ng đội tù theo ân số
của các trường đưa sinh viên đến học tại r ng tâm hực tế trong ân đội, mỗi
tr ng đội, đại đội đề có sỹ an để làm công tác ản lý Mặc dù ở r ng tâm
Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH , trong đề án xâ dựng có biên chế
cán bộ Kh ng ản lý các đại đội, nhưng đến na vẫn chưa có Đâ là khó khăn
mấ chốt trong công tác ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên.Trung
tâm phải tự khắc phục, bằng cách cử các giảng viên tha nha làm kh ng ản
lý sinh viên theo từng khoá học
Đối tượng được ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật là sinh viên trong
ĐHQGH đến học tập theo kế hoạch được xâ dựng từ đầ khoá học, phần lớn
trước đâ ở ngoại trú chưa en với sinh hoạt tập tr ng hời gian học tập ngắn
(1 tháng) Khi sinh viên đã làm en với r n l ện kỷ l ật và khắc phục được
34
những hạn chế thì kết thúc khoá học
Bảng 2 1: Thống kê số lượng, chất lượng sỹ q an biệt phái
ố lượng
Cấp bậc
Chất lượng
Đơn vị
ST T
Trình độ
T ổi
Nhu cầ
Hiện có
Cấp úy
Cấp tá
Thời gian biệt phái
Đại học
Trên 30
Dưới 30
Trên 5 năm
Dưới 5 năm
Sau đại học
1 Ban Giám đốc 01 01 01 01 01
2 Phòng HC-TC
3 Phòng Đ &QL H 02 02 01 01 02 01 01 01
4 Phòng HC, KT
5 Khoa Q ân sự 9 04 02 02 04 04 01 03
6 Khoa Chính trị 16 08 02 05 07 01 07 01 02 04
2 2 Thực trạng rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm Giáo dục
Q ốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
Về thực chất r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc
phòng và an ninh, ĐHQGH chính là ê cầ sinh viên chấp hành đường lối, chủ
trương của Đảng, pháp l ật của hà nước và toàn bộ những định kỷ l ật tại
r ng tâm, tập tr ng ở các nội d ng:
- Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân sự;
- hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong t ần;
- hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi…);
- hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân trang, vệ sinh doanh trại…);
- hực hiện định về học tập;
- Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, kiểm soát, trực ban…);
- Chấp hành về bảo đảm ân số;
35
- ính tự giác trong r n l ện kỷ l ật;
Bảng 2 2: Thời gian biể sinh hoạt, học tập và rèn l ện kỷ l ật trong ngà
của sinh viên tại Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh
Mùa hè
Mùa đông
Thời gian
B ổi
Nội d ng công việc
Từ giờ
Từ giờ
(phút)
đến giờ
đến giờ
05.30
05.30
Báo thức b ổi sáng
20
05.30 - 05.50
05.30 - 05.50
hể dục b ổi sáng
15
05.50 - 06.05
05.50 - 06.05
Vệ sinh cá nhân
15
06.05 - 06.20
06.05 - 06.20
Ăn sáng
Sáng
10
Kiểm tra nội vụ vệ sinh
06.20 - 06.30
06.20 - 06.30
30
Ch ẩn bị học tập công tác
06.30 - 07.00
06.30 - 07.00
230
Học tập công tác
07.00 - 10.50
07.00 - 10.50
25
Ăn rưa
11.05 - 11.30
11.05 - 11.30
Trưa
ghỉ trưa
75 - 105
11.30 - 13.15
11.30 - 12.45
Báo thức b ổi chiề
13.15
12.45
15
Ch ẩn bị học tập công tác
13.15 - 10
12.45 - 13.00
Học tập công tác
230
13.30 - 17.20
13.00 - 16.50
Chiề
35
hể thao, hoạt động ngoại khóa
17.20 - 17.55
16.50 - 17.25
30
Ăn chiề
17.55 - 18.25
17.25 - 17.55
10
inh hoạt tiể đội
18.35 - 18.45
18.35 - 18.45
15
Đọc báo nghe tin
18.45 - 19.00
18.45 - 19.00
inh hoạt học tập
110
19.00 - 20.50
19.00 - 20.50
Tối
25
Điểm danh, điểm ân số
20.50 - 21.15
20.50 - 21.15
15
Ch ẩn bị mắc màn đi ngủ
21.15 - 21.30
21.15 - 21.30
ắt đ n đi ngủ
21.30
21.30
(Nguồn: Phòng Đào tạo và Quản lý người học -Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An
ninh, ĐHQGHN)
36
ừ việc nhận thức rõ vai trò, tầm an trọng, thời gian a r ng tâm
Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH l ôn an tâm tới công tác học
tập cũng như r n l ện kỷ l ật cho sinh viên Việc r n l ện kỷ l ật cho sinh
viên được tiến hành nga từ đầ khóa cho đến khi kết thúc khóa học r ng bình
các khoá học có từ 97% - 99% sinh viên được cấp chứng chỉ GDQP-A ỷ lệ
sinh viên bị xử lý kỷ l ật ở mức thấp Đã ngăn chặn t ệt đối được các tệ nạn xã
hội thâm nhập vào sinh viên như nghiện hút, tiêm chích, lư tr ền văn hoá
phẩm độc hại Đảm bảo an toàn về người và tài sản trong á trình sinh viên
học tập, r n l ện tại r ng tâm
Để có cơ sở đánh giá mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên, tác giả tiến
hành thống kê mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên các khóa học tại r ng
tâm thời gian vừa a theo các nội d ng sa :
ội d ng 1: Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân sự
ội d ng 2: hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong t ần
ội d ng 3: hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi,…)
ội d ng 4: hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân trang, vệ sinh doanh trại,…)
ội d ng 5: hực hiện định về học tập
ội d ng 6: Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, trực ban,…)
ội d ng 7: Chấp hành về bảo đảm ân số
37
ội d ng 8: ính tự giác r n l ện kỷ l ật
Bảng 2 3: Thống kê mức độ rèn l ện kỷ l ật của sinh viên các Khóa
đàotạo tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN
Khóa
Mức độ
Tổng số
6
Nội d ng 5 4 540 816
3 582
1 870
2 456
7 689 972
Tốt
414
246
420
307 168
408 300
Khá
1200
I
120
TB
Yế
84 7,0 614
228 180 48 19,0 10,0 15,0 4,0 36 96 72 6,0 8,0 3,0 626 868 500
Tốt
474
481
273
340 143
448 338
Khá
1300
II
TB
Yế
228 108 17,5 8,3 104 91 8,0 7,0 720 1092 562
Tốt
519 387
505 166
570
311
528
Khá
1500
III
162
TB
Yế
263 183 48 17,5 10,8 12,2 3,2 45 105 7,0 3,0 1158 589
90 6,0 776
Tốt
547 416
545 202
570
333
579
Khá
1600
IV
TB
Yế
8 636 SL TL(%) 72,5 38,0 48,5 45,0 68,0 57,4 81,0 53,0 SL 396 TL(%) 20,5 35,0 34,5 34,0 25,0 25,6 14,0 33,0 138 SL 60 168 30 11,5 TL(%) 5,0 14,0 2,5 30 SL 24 30 36 3,0 TL(%) 2,0 2,5 2,5 755 1057 686 956 SL TL(%) 73,6 38,5 47,2 48,1 66,8 58,0 81,3 52,8 SL 472 TL(%) 21,0 37,0 36,5 34,5 26,0 26,2 11,0 36,3 109 SL 51 166 61 135 61 8,4 TL(%) 3,9 12,8 4,7 10,4 4,7 33 20 SL 39 39 33 91 7,0 TL(%) 1,5 2,5 3,0 3,0 2,5 SL 708 1020 852 1208 810 TL(%) 72,8 37,5 48,0 47,2 68,0 56,8 80,5 54,0 SL 543 TL(%) 20,7 38,0 35,2 34,6 25,8 33,7 11,1 36,2 117 SL 67 105 96 7,8 TL(%) 4,5 6,4 7 30 30 SL 30 38 90 6,0 TL(%) 2,0 2,0 2,0 2,5 SL 767 1077 913 1301 885 TL(%) 72,4 36,8 48,5 47,9 67,3 57,0 81,3 55,3 SL 566 TL(%) 20,8 35,6 36,2 34,2 26,0 34,1 12,6 35,4 117 85 SL 7,3 TL(%) 5,3 32 24 SL 2,0 TL(%) 1,5
157 345 21,6 9,8 88 96 5,5 6,0
198 75 12,4 4,7 32 88 2,0 5,5
110 57 3,6 6,9 40 32 2,5 2,0
38
rong các mức độ xếp loại, tác giả an tâm mức độ đánh giá loại ế hơn cả
bởi cần phải khắc phục tỷ lệ nà sao cho đạt mức độ ít nhất có thể có như vậ mới đạt
được mục tiê ê cầ công tác GDQP- đặt ra Q a bảng thống kê ở trên đã thể
hiện thì cơ bản sinh viên chấp hành nghiêm túc các nội d ng r n l ện kỷ l ật ở r ng
tâm, t nhiên cụ thể việc chấp hành kỷ l ật cụ thể ở các nội d ng có sự khác nha , và
chủ ế sinh viên vi phạm ha chưa thực hiện nghiêm túc các nội d ng 2,3,4 ở cả 4
khóa đào tạo g ên nhân của vấn đề nà là do r ng tâm chưa có một đội ngũ cán
bộ ch ên trách thực hiện nhiệm vụ ản lý sinh viên, trong điề kiện r ng tâm mới
ch ển đổi mô hình đào tạo nên kinh nghiệm ản lý của không chỉ đội ngũ ản lý
sinh viên trực tiếp mà các lực lượng khác ở r ng tâm tham gia vào còn chưa nhiề ,
mặt khác hệ thống văn bản ản lý, tổ chức, điề hành chưa được hoàn thiện nên ảnh
hưởng không nhỏ đến công tác r n l ện kỷ l ật sinh viên Đồng thời cơ sở vật chất
còn thiế , còn hư hỏng, các điề kiện đảm bảo cho công tác ản lý sinh viên chưa
được đáp ứng kịp thời đã tác động đến tư tưởng của sinh viên dẫn đến việc vi phạm
các nội d ng như trên
- ỷ lệ nà được cụ thể hóa thông a biể đồ dưới đâ :
39
Biể đồ 2 1: Tỷ lệ xếp loại rèn l ện đạt mức độ ế của các nội d ng
Để có cơ sở đánh giá mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên, tác giả tiến
hành điề tra khảo sát hai nhóm đối tượng: cán bộ ản lý, giảng viên GDQP-AN
(30 người); inh viên (450, bao gồm: Đại học goại ngữ: 150; Đại học Kinh tế:
100; Đại học Khoa học ự nhiên: 100; Đại học Khoa học Xã hội và hân Văn:
100) với câ hỏi: Xin đồng chí cho biết mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH
Kết ả th được như sa :
Bảng 2 4: Kết q ả đánh giá mức độ rèn l ện kỷ l ật của sinh viên
(D ng cho cán bộ, giảng viên)
Mức độ
STT
Nội d ng rèn l ện
Tốt
Khá
Yế
SL 19 1 TL (%) 63.30
SL 11 2 TL (%) 36.60
SL 14 3 TL (%) 46.60
SL 8 4 Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân sự hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong t ần hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi,…) hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân trang, vệ sinh doanh trại,…) TL (%) 26.70
SL 13 5 hực hiện định về học tập TL (%) 43.30
SL 18 6 Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, trực ban,…) TL (%) 60.00
SL 18 7 Chấp hành về bảo đảm ân số TL (%) 60.00
SL 13 8 ính tự giác r n l ện kỷ l ật
SL Tổng hợp ch ng TL (%) 43.30 114 TL (%) 27.50 4 13.30 8 26.60 8 26.70 11 36.60 8 26.70 10 33.40 9 29.90 10 33.30 68 28.30
Trung bình 6 20.00 10 33.30 6 20.00 10 33.30 8 26.70 1 3.30 2 6.70 6 20.00 49 20.40
40
1 3.40 1 3.50 2 6.70 1 3.40 1 3.30 1 3.30 1 3.40 1 3.40 9 3.80
Bảng 2 5: Kết q ả đánh giá mức độ rèn l ện kỷ l ật của sinh viên
(Dùng cho sinh viên)
STT Nội d ng rèn l ện Tốt Khá Yế
63 SL 1
SL 2
SL 3
SL 4 Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân sự hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong t ần hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi,…) hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân trang, vệ sinh doanh trại,…)
SL 5 hực hiện định về học tập
SL 6 Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, trực ban,…)
SL 7 Chấp hành về bảo đảm ân số
SL 8 ính tự giác r n l ện kỷ l ật
Mức độ (%) Trung bình 99 22.00 149 33.10 113 25.10 147 32.60 126 28.00 18 4.00 23 5.10 97 21.50 772 276 TL (%) 61.30 14.00 133 146 TL (%) 32.40 29.55 115 207 TL (%) 46.00 25.55 159 117 TL (%) 26.00 35.30 126 182 TL (%) 40.40 28.00 151 275 TL (%) 61.00 33.50 142 281 TL (%) 62.40 31.50 153 187 TL (%) 41.50 34.00 891 1671 12 2.70 22 4.95 15 3.35 27 6.10 16 3.60 6 1.50 4 10 13 3.00 109
Tổng hợp ch ng 46.37 28.92 21.42 3.29 SL TL (%)
Nhận xét:Q a kết ả khảo sát cả cán bộ, giảng viên và đối tượng sinh
viên cho thấ , đánh giá ch ng phần lớn sinh viên có ý thức tốt trong r n l ện
kỷ l ật ân sự, định của r ng tâm
ổng hợp ch ng về đánh giá mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên
tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh: có 96 2% đánh giá từ mức
tr ng bình trở lên (cán bộ, giảng viên); cùng đánh giá nà , sinh viên tự đánh
giá là 96.71%.
rong các nội d ng r n l ện kỷ l ật, ba nội d ng được cho là sinh viên
41
thực hiện tốt hơn cả là: Chấp hành bảo đảm ân số; Chấp hành chế độ sẵn sàng
chiến đấ ; Chấp hành pháp l ật của hà nước, kỷ l ật ân sự hứ tự đánh giá
thực hiện các nội d ng nà :
Về th c hiện tốt chế độ bảo đảm quân số: có 96 6% cán bộ, giảng viên
được hỏi cho rằng sinh viên thực hiện ở mức tr ng bình trở lên, trong đó có
89 9% đánh giá thực hiện ở mức khá, tốt; sinh viên tự đánh giá mức tr ng bình
trở lên là 99%
Về chấp hành sẵn sàng chiến đấu: có 96 6% cán bộ, giảng viên được
hỏi cho rằng sinh viên thực hiện ở mức tr ng bình trở lên, trong đó có
93 3% đánh giá thực hiện ở mức khá, tốt; sinh viên tự đánh giá mức tr ng
bình trở lên là 98.5%.
Về chấp hành quy định c a pháp luật, kỷ luật quân s : có 96 6% cán bộ,
giảng viên được hỏi cho rằng sinh viên thực hiện ở mức tr ng bình trở lên, trong
đó có 76 6% đánh giá thực hiện ở mức khá, tốt; sinh viên tự đánh giá mức tr ng
bình trở lên là 97.3%.
rên thực tế, đâ là những vấn đề an trọng trong nội d ng kỷ l ật ga
từ đầ khóa, sinh viên được án triệt, nhắc nhở về các vấn đề nà , khi vi phạm
vào những nội d ng nà , sinh viên có thể sẽ bị kỷ l ật, thậm chí sẽ đình chỉ trả
về trường Vì vậ , hầ hết sinh viên đã có ý thức thực hiện tốt nhiên, vẫn
còn có trường hợp sinh viên dù đã được án triệt nhắc nhở, biết được mức kỷ
l ật xong vẫn cố tình vi phạm b ộc r ng tâm phải có những hình thức xử lý
phù hợp (có hiện tượng bỏ gác, gác sai tác phong, gác sai vị trí, cá biệt còn có
sinh viên vi phạm chế độ đi lại á giờ cho phép, vắng mặt bỏ chế độ điểm
danh, về tranh thủ không lên đơn vị, )
Các nội d ng r n l ện kỷ l ật được cho là sinh viên thực hiện ở mức
thấp, đó là: hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong t ần; hực hiện l tiết
tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi…); hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt
ân trang, vệ sinh doanh trại) hứ tự đánh giá thực hiện các nội d ng nà :
Th c hiện rèn luyện chế độ trong ngày, trong tuần: Có 36 8% cán bộ,
giảng viên được hỏi cho rằng sinh viên còn thực hiện ở mức tr ng bình và ế ,
42
trong đó có 3 5% là ế inh viên tự đánh giá 38 05%, trong đó ế là 4 95%
Th c hiện lễ tiết tác phong (mang mặc, xưng hô, chào hỏi…): Có
26.7% cán bộ, giảng viên được hỏi cho rằng sinh viên còn thực hiện ở mức
tr ng bình và ế , trong đó có 6 7% là ế inh viên tự đánh giá 28 45%,
trong đó ế là 3 35%
Th c hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt quân trang, vệ sinh doanh trại...): Có
36 75% cán bộ, giảng viên được hỏi cho rằng sinh viên còn thực hiện ở mức
tr ng bình và ế , trong đó có 3,4% là ế inh viên tự đánh giá 38 7%, trong
đó ế là 6 1%
hực tế đâ là những công việc phải thực hiện hàng ngà , cũng là lần
đầ tiên sinh viên được tiếp xúc, làm en với các định ân sự nên
sinh viên ha mắc phải, có thể do vô tình ha cố ý Đặc biệt, trong thực hiện
chế độ trong ngà , do phải tha đổi môi trường, chế độ sinh hoạt nên cũng
phải cần thời gian để làm en Có sinh viên mặc dù nghe được còi báo thức
nhưng tác phong rất chậm dẫn đến m ộn học, không theo kịp hoạt động
ch ng Hoặc về l tiết tác phong, mang mặc, trong môi trường ân sự sinh
viên b ộc phải mang mặc thống nhất, nhưng một số sinh viên vẫn en nếp
sống sinh hoạt tự do ( ần áo không gọn gàng, sinh viên nam để tóc dài,
xưng hô có lúc chưa ch ẩn mực, đến giờ ngủ nghỉ nhưng vẫn đi lại ),
không đúng với định Về thực hiện nền nếp nội vụ thì một số sinh viên
còn xếp đặt chăn màn chưa gọn gàng và thiế thống nhất, ý thức vệ sinh
doanh trại, nhà ở chưa cao, còn để bẩn, vứt rác chưa đúng vị trí định
2 3 Thực trạng q ản lý q á trình rèn l ệnkỷ l ật của sinh viên tại Tr ng
tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
2.3.1. Thực trạng qu n lý kế hoạch rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung
tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh,ĐH GHN
ừ tháng 4 năm 2015 trở về trước, r ng tâm vẫn đang hoạt động tại Hà
ội, r ng tâm chưa có một cơ sở cho sinh viên học tập theo mô hình tập tr ng
mà vẫn xâ dựng kế hoạch giảng dạ tại các trường trong ĐHQGH , việc ản
43
lý á trình r n l ệnsinh viên thông a các tiết học, sa mỗi b ổi học sinh
viên lại hoạt động theo môi trường tự do cá nhân, việc r n l ện kỷ l ật thông
a các nội d ng như: điểm danh, sổ ghi chép nhật ký học tập, nhắc nhở tác
phong trong giờ học, b ổi học Chính vì vậ , r ng tâm chưa triển khai xâ
dựng một kế hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên hoàn chỉnh
nhiên, bắt đầ từ tháng 5 năm 2015 r ng tâm đã chính thức nhận và
hoạt động cơ sở mới tại Hòa Lạc, đâ là một cơ hội lớn, một th ận lợi lớn cho
r ng tâm triển khai giảng dạ môn học GDQP- theo mô hình tập tr ng t
nhiên cũng là một thách thức lớn đặt ra và đòi hỏi r ng tâm phải làm tốt công
tác ch ẩn bị về nhân lực, ng ồn lực cơ sở vật chất đồng thời xâ dựng kế hoạch
học tập, kế hoạch r n l ện kỷ l ật cho sinh viên.
ng 2.6: Kết q ả trưng cầ ý kiến về mức độ phù hợp của các ế tố đối
với việc q ản lý q á trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm
Kết q ả
Cán bộ - Giảng viên
Sinh viên
ST
Nội d ng
Rất
Chưa
Rất
Chưa
T
Bình
Bình
phù
phù
phù
phù
thường
thường
hợp
hợp
hợp
hợp
SL 8 19 3 102 279 69 Kế hoạch ản lý á
01 trình r n l ệnkỷ l ật TL 27.00 63.30 9.70 22.70 62.00 15.30 của sinh viên (%)
SL 7 21 2 95 287 77 ội d ng ản lý á
02 trình r n l ệnkỷ l ật TL 23.30 70.00 6.70 21.10 61.70 17.20 của sinh viên (%)
SL 4 24 2 50 291 109 Biện pháp ản lý
44
03 á trình r n l ệnkỷ TL 13.30 80.00 6.70 11.10 64.60 24.30 l ật của sinh viên (%)
Việc ản lý kế hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm được
thực hiện trong cả khâ xâ dựng và theo dõi á trình thực hiện hực ti n,thời
gian vừa a và trong từng khóa đào tạo, r ng tâm đề xâ dựng kế hoạch r n
l ện kỷ l ật của sinh viên Kế hoạch r n l ện kỷ l ật được xâ dựng trên cơ
sở đường lối, chủ trương của Đảng, pháp l ật hà nước, đặc biệt dựa trên mục
tiê , ê cầ GDQP, kỷ l ật ân sự và đặc điểm của r ng tâm (ng ồn lực, cơ
sở vật chất ) rong đó, xác định rõ mục đích, nhiệm vụ và công tác bảo đảm
cho việc thực hiện r n l ện kỷ l ật của sinh viên Các kế hoạch được xâ dựng
đúng i trình, cụ thể, tỉ mỉ, phù hợp với mục tiê r n l ện kỷ l ật của sinh
viên rong á trình thực hiện, tù theo nhiệm vụ, chức năng, r ng tâm l ôn
kịp thời, theo dõi di n biến, kết ả thực hiện kế hoạch r n l ện kỷ l ật của
sinh viên Q a kết ả khảo sát cho thấ , khi được hỏi về tính phù hợp của kế
hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm, có 27% cán bộ, giảng viên
và 22 70% sinh viên đánh giá là rất phù hợp; có 63 30% cán bộ, giảng viên và
62% sinh viên cho rằng phù hợp
Biể đồ 2 2: Tính phù hợp của kế hoạch q ản lý q á trình rèn l ện kỷ l ật
45
[bảng 2 6]
nhiên, kế hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm vẫn còn
có những hạn chế nhất định, có lúc chưa bám sát thực ti n Đồng thời mô hình
giảng dạ tập tr ng thực sự mới mẻ nên xâ dựng kế hoạch r n l ện kỷ l ật
cho sinh viên có nội d ng chưa phù hợp, chưa bám sát vào đặc điểm đối tượng
sinh viên và điề kiện cơ sở vật chất r ng tâm còn hạn chế, do đó tính khả thi
của kế hoạch vẫn còn có mặt hạn chế, bất cập Ví như, đặc điểm sinh viên các
ngành nghề khác nha có những đặc điểm khác nha
ính bao át của kế hoạch r n l ện kỷ l ật của r ng tâm, có giai đoạn
chưa cao, thậm chí chưa cụ thể hóa kỷ l ật ch ng của ân đội vào r ng tâm
Việc sơ, tổng kết rút kinh nghiệm á trình thực hiện kế hoạch r n l ện kỷ l ật
của sinh viên có lúc chưa thường x ên, do đó chưa điề chỉnh, bổ s ng kịp thời
cho phù hợp với thực ti n Chưa an tâm đúng mức và động viên sinh viên làm
tốt việc xâ dựng kế hoạch tự t dưỡng r n l ện chấp hành kỷ l ật của bản
thân, dẫn đến tình trạng có hiện tượng có sinh viên giai đoạn đầ thì chấp hành
tốt nhưng do không t dưỡng, phấn đấ liên tục, c ối khóa lại b ông x ôi, vi
phạm các chế độ định Khi được hỏi thăm dò đánh giá việc xâ dựng kế
hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên, có 9 70% cán bộ, giảng viên và 15 30%
sinh viên cho là chưa phù hợp [bảng 2.6].
2.3.2. Th c trạng quản lý nội dung quá trình rèn luyện kỷ luật c a sinh viên tại
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
ội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên là hướng sinh viên vào việc
thực hiện toàn bộ pháp l ật hà nước, điề lệnh, điề lệ của ân đội, các
chế độ định của r ng tâm, nhằm góp phần hình thành thói en chấp
hành kỷ l ật ân sự Q ản lý nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH là ản lý việc chấp
hành các định pháp l ật, kỷ l ật ân sự; việc thực hiện r n l ện chế độ
trong ngà , trong t ần; việc thực hiện l tiết tác phong và thực hiện nền nếp
nội vụ; việc thực hiện định về học tập, thi, kiểm tra; việc chấp hành về
46
sẵn sàng chiến đấ và cả về ý thức r n l ện kỷ l ật của sinh viên Q a kết
ả khảo sát cho thấ có tới 70% cán bộ, giảng viên và 61 70% sinh viên cho
rằng nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên là phù hợp; 23 30% cán bộ
giảng viên và 21 10% sinh viên cho là rất phù hợp [bảng 2.6].
hực tế cho thấ thời gian a nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên
được r ng tâm thực hiện tương đối đầ đủ, đúng với chế giáo dục, đào tạo,
ê cầ GDQP- và kỷ l ật ân đội r ng tâm đã chú trọng xâ dựng nội
d ng r n l ện kỷ l ật đảm bảo khách an, khoa học và thường x ên được
cập nhật, đổi mới đáp ứng nhiệm vụ r n l ện kỷ l ật cho sinh viên ội d ng
r n l ện kỷ l ật của sinh viên về cơ bản đã làm tốt việc cụ thể hóa chủ trương,
chính sách của Đảng về ê cầ GDQP- và về pháp l ật của hà nước, kỷ
l ật ân đội vào thực ti n r n l ện kỷ l ật tại r ng tâm rong r n l ện,
r ng tâm chú trọng bảo đảm r n l ện kỷ l ật của sinh viên theo hướng toàn
diện, cả về kiến thức pháp l ật, kỷ l ật và kỹ năng r n l ện hàng ngà r ng
tâm cũng chú trọng bồi dưỡng ý thức chấp hành kỷ l ật của sinh viên, góp phần
hình thành nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa của sinh viên, hướng sinh
viên từng bước làm en và có ý thức tự giác trong chấp hành r n l ện kỷ l ật
Biể đồ 2 3: Tính phù hợp q ản lý nội d ng rèn l ện kỷ l ật của sinh viên
47
[bảng 2 6]
nhiên, ản lý nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng
tâm vẫn còn bộc lộ không ít hạn chế nhất định ội d ng r n l ện kỷ l ật
của sinh viên còn dàn trải, thiế tập tr ng; có lúc chưa kịp thời án triệt
những văn bản định mới, cập nhật thông tin tình hình mới có liên an
đến việc chấp hành chủ trương của Đảng, pháp l ật hà nước và kỷ l ật
ân đội rong ản lý nội d ng r n l ện kỷ l ật còn ch ng ch ng, chưa
phù hợp với từng đối tượng sinh viên Đánh giá về mức độ phù hợp của nội
d ng r n l ện kỷ l ật cho sinh viên còn có 6 70% cán bộ, giảng viên và
17 20% sinh viên cho là chưa phù hợp [bảng 2.6].
2.3.3. Thực trạng v phương pháp qu n lý quá trình rèn luyệnkỷ luật của sinh
viên tại Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh, ĐH GHN
ga sa khi ch ển lên cơ sở mới tại Hòa Lạc, r ng tâmđã chủ động,
tích cực sử dụng nhiề biện pháp r n l ện kỷ l ật của sinh viên ga từ đầ
khóa học, sinh viên đã được học một số vấn đề cơ bản về kỷ l ật ân đội và các
định của r ng tâm rong khóa học, r ng tâm triển khai đồng bộ các hình
thức, phương pháp r n l ện kỷ l ật của sinh viên: thông a hệ thống cán bộ
các cấp (từ cán bộ sĩ an, giảng viên, kh ng ản lý đến đội ngũ sinh viên kiêm
chức cán bộ đại đội, tr ng đội và tiể đội); thông a sinh hoạt để r n l ện sinh
viên; thông a an sát, theo dõi để kịp thời ốn nắn, nhắc nhở sinh viên; thông
a việc biể dương, khen thưởng, động viên và xử phạt các hình thức kỷ l ật
sinh viên. Công tác quản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên được nắm
bắt thông tin a từng ngà , từng t ần, theo trình chặt chẽ, có hiệ ả tốt
Đồng thời, để khắc phục được tình trạng thiế cán bộ kh ng ản lý bằng cách
bồi dưỡng đội ngũ kiêm nhiệm làm cán bộ đại đội, cán bộ tr ng đội, tiể đội Để
ản lý phương pháp và á trình r n l ện kỷ l ật sinh viên, r ng tâm tiến
hành nhiề biện pháp, trong đó tập tr ng:
- Phối hợp chặt chẽ với các trường đào tạo để cùng ản lý, nắm bắt tình
48
hình sinh viên nga từ đầ , để có kế hoạch sử dụng phù hợp, trong đó lấ những
sinh viên tích cực làm nòng cốt, nắm bắt những sinh viên có mặt hạn chế cần
được r n l ện, để theo dõi ốn nắn Khi sinh viên mới về, r ng tâm tổ chức
cho sinh viên học tập, án triệt nội , định của r ng tâm, bồi dưỡng
chức trách cho cán bộ tiể đội, tr ng đội, đại đội rên cơ sở nắm vững, hiể rõ
nội d ng các chế độ định, từng cá nhân viết cam kết thực hiện
- D trì chế độ trực chỉ h , trực ban nội vụ để ản lý đơn vị rực chỉ
h do sỹ an r ng tâm đảm nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức mọi hoạt động học
tập, sinh hoạt trong ngà của đơn vị, nắm chắc tình hình ân số, vũ khí trang
bị, d trì kỷ l ật trật tự, l tiết tác phong của đơn vị
- D trì nghiêm các chế độ định học tập, r n l ện, điểm danh,
canh gác, ngủ nghỉ, bảo đảm an toàn t ệt đối cho đơn vị, các c ộc họp giao
ban hàng ngà cả cán bộ tr ng đội, tổng hợp tình hình đơn vị báo cáo Ban
Giám đốc và bàn giao cho ca trực sa rực ban nội vụ do cán bộ (sĩ an)
đảm nhiệm dưới ền chỉ h trực tiếp của trực chỉ h r ng tâm, giúp chỉ
h nắm bắt tình hình và đôn đốc đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch
Lấ ý kiến xâ dựng đội ngũ cán bộ tiể đội, tr ng đội, đại đội từ trong cán
bộ lớp, cán bộ đoàn (những cán bộ tiê biể nhất) Cùng giải ết những vấn
đề xả ra trong khoá học
- hông a giờ dạ của giảng viên để ản lý sinh viên goài việc
tr ền thụ kiến thức, giảng viên còn phải ản lý lớp theonhững nội d ng như:
nắm ân số tham gia học tập, số vào m ộn, bỏ tiết học, tinh thần, thái độ học
tập hững thông tin nà được ghi vào “ ổ theo dõi học tập”
- hông a họp giao ban và điểm danh hàng ngà để ản lý hành
phần họp giao ban gồm: rực lãnh đạo,trực chỉ h r ng tâm, trực ban nội vụ,
cán bộ đại đội, được tiến hành vào 17h hàng ngà Mục đích c ộc họp giao ban
là để trực chỉ h nắm bắt tình hình mọi mặt của đơn vị rong c ộc họp các
thông tin được phản ánh, so sánh, đối chiế và kết l ận rên cơ sở đó trực chỉ
h rút ra nhận định, đánh giá để báo cáo Giám đốc Điểm danh là khâ c ối
49
cùng trong ngà theo một ch trình ản lý nhằm phản hồi những thông tin đến
sinh viên Ở khâ nà cũng xử lý kết ả bước đầ của công tác ản lý trong
một ngà : biể dương, khen ngợi thành tích, phê bình, nhắc nhở, kiểm điểm,
đồng thời phổ biến nhiệm vụ ngà hôm sa Q a xử lý số liệ khảo sát cho thấ
có tới 80% cán bộ, giảng viên và 64 60% sinh viên được hỏi cho rằng biện pháp
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật sinh viên là phù hợp; 13 30% cán bộ giảng
viên, 11 10% học viên cho là rất phù hợp [bảng 2.6].
nhiên, một số chủ thể ản lý, nhất là cán bộ trực tiếp ản lý sinh
viên chưa sử dụng một cách linh hoạt, khéo léo trong ản lý phương pháp r n
l ện kỷ l ật của sinh viên, chưa phát h tối đa vai trò của các lực lượng, các
tổ chức tham gia vào á trình ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên;
việc khen thưởng, xử phạt có lúc chưa chú trọng nê gương người tốt Có cán bộ
ản lý còn đơn giản trong sử dụng các biện pháp ản lý, chưa chú ý đến đặc
điểm đối tượng: sinh viên các ngành nghề, con em người dân tộc thiể số, tâm lý
sinh viên… Do đó, khi ra các ết định ản lý có lúc chưa phù hợp như khi
sinh viên vi phạm nhiề chế độ trong ngà nhưng c ối t ần vẫn giải ết cho
ra ngoài doanh trại Có cán bộ có lúc chưa thực sự gương mẫ trong lời nói và
hành động, chưa theo sát hoạt động của sinh viên Vì vậ , hiệ ả ản lý có
mặt chưa cao rả lời câ hỏi về mức độ phù hợp của các biện pháp ản lý á
trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên, có 6 70% cán bộ, giảng viên và 24 30%
50
sinh viên cho là chưa phù hợp [bảng 2.6].
Biể đồ 2 4: Tính phù hợp của phương pháp q ản lý q á trình rèn l ệnkỷ
l ật của sinh viên
2.3.4. Thực trạng đánh giá v mức độ chuyển biến kết qu qu n lý quá trình
rèn luyệnkỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An
ninh, ĐH GHN
rong thời gian vừa a, r ng tâm đã rất chú trọng đến việc đánh giá kết
ả ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên, a đó đánh giá được sự
phát triển toàn diện của đối tượng được r n l ện Việc đánh giá được tiến hành
thường x ên, liên tục, đúng trình, đảm bảo khách an Kết ả đánh giá
được đối chiế với mục tiê , với tiê chí, a đó tiếp tục có sự điề chỉnh, bổ
s ng làm cho á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên đạt kết ả cao hơn Cách
thức mà r ng tâm thường sử dụng để đánh giá mức độ ch ển biến về kết ả
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên tiến hành so sánh việc r n l ện
kỷ l ật của sinh viên thời gian đầ khóa (t ần đầ ) và c ối khóa học (t ần thứ
4), thông a các biện pháp như:
- Q a báo cáo, tổng kết (tổng số lỗi vi phạm của sinh viên) Đâ là
phương pháp đánh giá cụ thể, th ết phục nhất hực ti n thì hầ hết sinh viên
51
khi đến c ối khóa học thường là mắc ít lỗi vi phạm hơn Bởi á trình thực hiện
các nội d ng kỷ l ật ân sự, định của r ng tâm là một ch trình khép kín
Khi càng có thời gian thực hiện sinh viên sẽ ngà càng en và mắc ít lỗi vi
phạm hơn Đó cũng là l ật của á trình r n l ện kỷ l ật từ hình thành đến
khi trở thành kỹ năng r n l ện kỷ l ật heo tổng kết, “trong 4khóa học tr ng
bình số lỗi vi phạm của sinh viên đầ khóa so với c ối khóa giảm 42%”
- Q a an sát, theo dõi, Đánh giá mức độ ch ển biến kỷ l ật của sinh
viên là công việc phức tạp, không chỉ đơn th ần dựa trên các số lỗi vi phạm, mà
phải dựa trên nhiề ế tố, trong đó, an sát, theo dõi việc r n l ện kỷ l ật là
biện pháp rất cần thiết Ví dụ, a an sát ý thức chấp hành r n l ện kỷ l ật,
cùng là thực hiện chế độ trong ngà (báo thức, sinh hoạt, học tập ), có sinh viên
thì chủ động, tự giác với thái độ hưng phấn nhưng có sinh viên phải để nhắc
nhở, hoặc với thái độ mi n cưỡng, bó b ộc rên thực tế, đại đa số sinh viên
c ối khóa có ý thức tự giác cao hơn bởi sinh viên không chỉ nhận thức được đó
là nhiệm vụ, là đặc thù kỷ l ật ân sự “tự giác và nghiêm minh”, mà còn thấ
được tác dụng, ý nghĩa tích cực trong r n l ện kỷ l ật (tác phong, tính ngăn
nắp, tính tổ chức, tính kỷ l ật ) trong c ộc sống cũng như trong học tập, công
tác sa nà Hoặc a an sát cường độ làm việc của chủ thể ản lý á trình
r n l ệnkỷ l ật hực tế GDQP- cho sinh viên tại r ng tâm cho thấ ,
thường đầ khóa, đội ngũ cán bộ ản lý các cấp phải thường x ên, đôn đốc
nhắc nhở nhiề hơn c ối khóa Đầ khóa, cán bộ ản lý không chỉ nhắc nhở
các nội d ng r n l ện kỷ l ật, mà còn phải hướng dẫn sinh viên thực hiện:
Hướng dẫn sinh viên mang mặc đúng l tiết tác phong; hướng dẫn sinh viên
cách sắp đặt nội vụ vệ sinh; hướng dẫn thực hiện chức trách, nhiệm vụ sinh viên
trong học tập, sinh hoạt, gác, trực ban, trực nhật hững công việc nà c ối
khóa, cán bộ ản lý hầ như không phải thực hiện mà tha vào đó chỉ là đôn
đốc, nhắc nhở thực hiện.
- Q a kiểm tra, đánh giá: Đâ là biện pháp an trọng để đánh giá mức độ
ch ển biến kết ả r n l ện kỷ l ật của sinh viên Việc kiểm tra được tiến
52
hành toàn diện, trong các hoạt động của sinh viên từ học tập cho đến thực hiện
các chế độ trong ngà Q a đó đối chiế việc r n l ện đầ khóa và c ối khóa
học hời gian a, ngoài kiểm tra việc thực hiện r n l ện, r ng tâm còn tổ
chức các tọa đàm nê các tình h ống về kỷ l ật ân sự để sinh viên đưa ra
chính kiến của bản thân Q a đó, đánh giá mức độ nhận thức và ứng xử của sinh
viên trước các tình h ống kỷ l ật hực tế cũng cho thấ càng về c ối khóa, sinh
viên càng có kỹ năng tốt hơn trong xử lý các tình h ống kỷ l ật
Bảng 2 7: Đánh giá mức độ chuyển biến rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh, ĐHQGHN ( D ng cho cán bộ, giảng viên)
Đầ khóa học (%) C ối khóa học (%) TT
SL ốt Khá 3 8 TB ế 10 9 ốt Khá 14 7 TB ế 6 3
1 10.00 26.60 33.30 30.10 23.30 46.70 20.00 10.00 TL (%)
SL 3 3 9 15 8 10 9 3
2 10.00 10.00 30.00 50.00 26.70 33.30 30.00 10.00 TL (%)
2 7 12 9 8 10 8 4
3 6.60 23.30 40.00 30.10 26.70 33.30 26.70 13.30
SL TL (%) SL 2 6 22 9 11 7 3
4 6.60 20.00 73.40 30.00 36.70 23.30 10.00 TL (%)
SL 2 4 24 9 9 9 3
5 6.60 13.30 80.10 30.00 30.00 30.00 10.00 TL (%)
53
Nội d ng khảo sát hận thức về vai trò của r n l ện kỷ l ật của V hận thức về vai trò ản lý á trình r n l ện của V thức chấp hành r n l ện kỷ l ật của V Mức độ ch ển biến về thói en chấp hành pháp l ật và kỷ l ật ân đội của V Thói quen giao tiếp, ứng xử đúng định điề lệnh uân đội của V
Bảng 2 8:Đánh giá mức độ chuyển biến rèn luyện kỷ luật của sinh viên tại Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh, ĐHQGHN (Dùng cho sinh viên)
Đầ khóa học C ối khóa học
TT Nội d ng khảo sát ốt Khá TB ế ốt Khá TB ế
SL 57 73 149 171 101 221 83 45
1
12.60 16.20 33.10 38.10 22.40 49.10 18.50 10.00 TL (%)
SL 50 47 176 177 122 150 135 43
2
11.10 10.40 39.10 39.40 27.10 33.30 30.00 9.60 TL (%)
SL 43 99 171 137 132 138 122 58
3
9.50 22.00 38.00 32.50 29.33 30.67 27.00 13.00 hận thức về vai trò r n của kỷ l ện l ật của SV hận thức về vai trò lý ản á trình r n luyệncủa SV thức chấp hành r n l ện kỷ l ật của SV TL (%)
độ
SL 34 92 324 131 142 110 67
4
7.50 20.40 72.00 29.10 31.50 24.40 15.00 TL (%)
SL 27 80 343 140 131 123 56
5
6.00 17.70 76.30 31.10 29.10 27.30 12.50 TL (%)
54
Mức ch ển về biến thói quen chấp hành l ật pháp và kỷ l ật ân đội của V Thói quen tiếp, giao xử ứng đúng định điề lệnh ân đội của V
Kết ả khảo sát cho thấ :
Về nhận thức vai trò, tầm quan trọng c a rèn luyện kỷ luật, đầ khóa học
chỉ có 36 60% cán bộ, giảng viên và 28 80% sinh viên cho rằng sinh viên có
nhận thức khá, tốt, còn lại là nhận thức tr ng bình và ế , trong đó có 30 10 %
cán bộ, giảng viên và 38 10% sinh viên cho rằng sinh viên còn nhận thức ế về
vấn đề nà Cùng nội d ng nà , ở c ối khóa học, có 70% cán bộ, giảng viên và
có71 50% sinh viên cho rằng sinh viên có nhận thức khá, tốt, chỉ còn 10% cán
bộ, giảng viên và 10% sinh viên cho rằng nhận thức ế
Về nhận thức vai trò, tầm quan trọng c a quản lý quá trình rèn luyệnkỷ
luật, đầ khóa học có chỉ có 20% cán bộ, giảng viên và 21 50% sinh viên cho
rằng sinh viên có nhận thức khá, tốt, còn lại là nhận thức tr ng bình và ế ,
trong đó có 50% cán bộ, giảng viên và 39 40% sinh viên cho rằng sinh viên còn
nhận thức ế về vấn đề nà Cùng vấn đề nà , ở c ối khóa học, có 60% cán bộ,
giảng viên và có 60 40% sinh viên cho rằng sinh viên có nhận thức khá, tốt, chỉ
còn 10% cán bộ, giảng viên và 9 6% sinh viên cho rằng nhận thức ế
Về ý thức chấp hành rèn luyện kỷ luật c a sinh viên, đầ khóa học có chỉ
có 29 90% cán bộ, giảng viên và 31 50% sinh viên cho rằng sinh viên có ý thức
chấp hành r n l ện khá, tốt, còn lại là ý thức tr ng bình và ế , trong đó có
30 10% cán bộ, giảng viên và 32 50% sinh viên cho rằng sinh viên còn có ý thức
ế về vấn đề nà Ở c ối khóa học, có 60% cán bộ, giảng viên và có 60% sinh
viên cho rằng sinh viên có ý thức chấp hành khá, tốt, chỉ còn 13 30% cán bộ,
giảng viên và 13% sinh viên cho rằng ý thức ế
Mức độ chuyển biến về thói quen chấp hành pháp luật và kỷ luật quân đội
c a sinh viên.Đầ khóa học có chỉ có 26 60% cán bộ, giảng viên và 27 90% sinh
viên cho rằng sinh viên có thói en chấp hành pháp l ật và kỷ l ật ân đội
mức tr ng bình trở lên, và có đến 73 75% cán bộ, giảng viên và 72% sinh viên
cho rằng sinh viên còn ế về vấn đề nà Ở c ối khóa học, có 90% cán bộ,
giảng viên và có 85% sinh viên cho rằng sinh viên có thói en chấp hành kỷ
l ật từ mức tr ng bình trở lên, chỉ còn 10% cán bộ, giảng viên và 15% sinh viên
55
cho rằng còn ế ở vấn đề nà
Mức độ chuyển biến về thói quen giao tiếp, ứng xử đúng quy định điều
lệnh quân đội c a sinh viên. Đầ khóa học có chỉ có 19 90% cán bộ, giảng viên
và 23 70% sinh viên cho rằng sinh viên có thói en giao tiếp, ứng xử đúng
định điề lệnh ân độimức tr ng bình trở lên, và có đến 80 10% cán bộ, giảng
viên và 76 30% sinh viên cho rằng sinh viên còn ế về vấn đề nà Ở c ối khóa
học, có 90 00% cán bộ, giảng viên và có 87 50% sinh viên cho rằng sinh viên có
thói en chấp hành kỷ l ật từ mức tr ng bình trở lên, chỉ còn 10% cán bộ,
giảng viên và 12 50% sinh viên cho rằng còn ế ở nội d ng nà
ừ kết ả khảo sát cho thấ , công tác ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật
sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH thời gian
a đã đạt được một số kết ả nhất định: về r n l ện ý thức tổ chức kỷ l ật,
xâ dựng nếp sống chính và mức độ hứng thú của sinh viên được nâng lên;
đại đa số sinh viên có sự ch ển biến rõ rệt trên một số nội d ng của r n l ện
kỷ l ật nhiên, so với mục tiê ê cầ r n l ện kỷ l ật và GDQP- cho
sinh viên thì mức độ ch ển biến về kết ả ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật
cho sinh viên đạt được chưa vững chắc hận thức về r n l ện chấp hành kỷ
l ật của học viên vẫn còn có sinh viên chưa đầ đủ, còn giản đơn, dẫn đến chưa
trở thành động cơ thôi thúc bên trong để sinh viên phấn đấ r n l ện hình thành
thói en chấp hành kỷ l ật cho bản thân; việc r n l ện chấp hành kỷ l ật vẫn
còn có sinh viên chưa thường x ên liên tục, chưa trở thành thói en hành vi,
để làm cơ sở cho việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao hững vi phạm trên
t chưa đến mức nghiêm trọng, song đã làm ảnh hưởng đến bầ không khí tâm
lý lành mạnh trong tập thể sinh viên, đến phẩm chất, đạo đức, lối sống của người
sinh viên trong môi trường r n l ện kỷ l ật ân sự Do đó, cần phải làm tốt
hơn công tác ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên.
2 4 Ng ên nhân của thực trạng
2.4.1. Nguyên nhân của những kết qu đạt được
Một là, về mục tiê , nội d ng, biện pháp ản lý á trình r n l ệnkỷ
56
l ật cho sinh viên cơ bản đã phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm sinh
viên Đâ là ng ên nhân rất cơ bản, góp phần nâng cao chất lượng ản lý á
trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n
ninh, ĐHQGH
Hai là, r ng tâm cơ bản đã thực hiện có hiệ ả các khâ , các bước của
á trình ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên, nhất là việc xác định
và thực hiện kế hoạch, sử dụng linh hoạt sáng tạo các phương pháp, hình thức
ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật, làm cho sinh viên không ngừng nâng cao
nhận thức và chấp hành nghiêm kỷ l ật
Ba là, đội ngũ cán bộ, giảng viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình
độ năng lực và là tấm gương về phẩm chất đạo đức lối sống và kỷ l ật để sinh
viên noi theo rong giảng dạ , đội ngũ giảng viên đã phát h tốt vai trò người
thầ , cùng với trang bị kiến thức ốc phòng an ninh đã tích cực giáo dục, r n
l ện tính kỷ l ật cho sinh viên
Bốn là, đội ngũ cán bộ ản lý sinh viên cơ bản có kiến thức và năng lực
ản lý á trình r n l ệnsinh viên; luôn sâu sát bám nắm, giúp đỡ và kịp thời
ốn nắn những biể hiện vi phạm của sinh viên hường x ên nắm vững đặc
điểm đối tượng sinh viên, phối hợp chặt chẽ với các cơ an chức năng liên
an và ra các ết định ản lý đúng đắn, kịp thời, chính xác
ăm là, nhiề sinh viên đã l ôn chủ động r n l ện, không ngừng tra dồi
nâng cao nhận thức và tích cực r n l ện toàn diện cả về phẩm chất đạo đức lối
sống và kỷ l ật Q a từng thời gian, thói en kỷ l ật của sinh viên dần đượchình
thành và từng bước hoàn thiện Đâ là ng ên nhân trực tiếp đưa đến sự thành
công trong á trình ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên tại r ng
tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại
Một là, một số chủ thể ản lý chưa nhận thức đầ đủ về ản lý á trình
r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên Q á trình thực hiện có lúc chưa nắm chắc đặc
điểm đối tượng, chưa kịp thời phát hiện những biể hiện lệch lạc trong nhận
thức và hành vi sai phạm của sinh viên để ốn nắn cũng như có kế hoạch, nội
57
d ng, biện pháp ản lý, r n l ện kỷ l ật cho phù hợp Mạng lưới thông tin
trong ản lý còn có những hạn chế, có lúc thông tin không được phản ánh kịp
thời đến chủ thể ản lý hoặc có độ chính xác không cao, gâ nhiề khó khăn
trong việc ra các ết định ản lý
Hai là, nhận thức về mục tiê , nội d ng, biện pháp r n l ện kỷ l ật cho
sinh viên tại r ng tâm của một số cơ an chức năng có lúc còn chưa thấ hết
được tính khó khăn phức tạp của á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên Do
đó, khi xâ dựng kế hoạch ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cũng như xác định
nội d ng, biện pháp tác động tới sinh viên còn biể hiện giản đơn, thậm chí chưa
phù hợp với một số đối tượng
Ba là, việc h động và phát h vai trò của các tổ chức, các lực lượng
tham gia vào ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên còn có mặt hạn
chế Một bộ phận giảng viên, cán bộ ản lý chưa kết hợp hài hòa giữa nội d ng
r n l ện kỷ l ật với hoạt động thực ti n, thậm chí còn cho rằng đó là nhiệm vụ
của đơn vị và cán bộ ản lý trực tiếp sinh viên, do đó chưa tạo ra được sự tác
động nhiề chiề , nhiề hướng, mọi lúc, mọi nơi cũng như chưa tạo được dư
l ận rộng rãi lên án các hành vi vi phạm kỷ l ật của sinh viên
Bốn là, việc kiểm tra, đánh giá kết ả ản lý giáo dục r n l ện kỷ l ật
cho sinh viên tại r ng tâm vẫn chủ ế ở các đơn vị ản lý sinh viên, các
khoa giáo viên chưa thực sự an tâm nhiề Việc phối hợp giữa các khoa giáo
viên với các cơ an chức năng và các đơn vị ản lý sinh viên thực hiện chưa
được chặt chẽ và thường x ên phần nào ảnh hưởng đến hiệ ả ản lý á
trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên.
ăm là, sinh viên về học tại r ng tâmcó những đặc điểm khác nha ,
như: các tôn giáo khác nha , các ngành nghề, từ các địa phương, có người là dân
tộc thiể số, t ổi đời còn trẻ và hầ như chưa có kiến thức và kinh nghiệm ân
ngũ cũng như những kỹ năng sống Vì vậ , phần nào ảnh hưởng không nhỏ đến
việc ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Một số sinh
viên có ết tâm r n l ện và tính tích cực chưa cao Có trường hợp mặc dù đã
được giáo dục, nhắc nhở nhiề lần, nhưng vẫn chậm ch ển biến tiến bộ, còn tái
58
phạm làm ảnh hưởng đến kết ả r n l ện kỷ l ật của r ng tâm
Tiể kết chương 2
r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH với nhiệm vụ
chủ ế là giảng dạ môn học GDQP- cho sinh viên các trường đại học, cao
đẳng rong thời gian a, cùng với việc trang bị những kiến thức về ốc
phòng, an ninh, bảo vệ ổ ốc, r ng tâm đã thường x ên an tâm đối với
công tác r n l ện và ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên Đâ là
trách nhiệm của cán bộ, giảng viên tại r ng tâm ừ kết ả đạt được của công
tác ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên; dựa trên tiê chí và kết ả
khảo sát, trao đổi ý kiến với đội ngũ cán bộ, giảng viên, sinh viên tại r ng tâm
cho thấ , những năm a, về cơ bản r ng tâm đã thực hiện tốt mục tiê , ê
cầ , nhiệm vụ ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên; nội d ng, biện
pháp ản lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên từng bước được đổi mới,
phù hợp với mục tiê ê cầ giáo dục, đào tạo, phù hợp với đối tượng và thực
ti n của r ng tâm Kết ả là, việc chấp hành r n l ện kỷ l ật của sinh viên
đã có sự ch ển biến tích cực, góp phần xâ dựng r ng tâm chính , tiên
tiến, mẫ mực Đại đa số sinh viên về họctại r ng tâm có bước trưởng thành về
ý thức, hành động chấp hành r n l ện kỷ l ật nhiên, việc ản lý á trình
r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên vẫn còn bộc lộ không ít những hạn chế nhất định
cả về nhận thức, trách nhiệm, nhất là của đối tượng ản lý là sinh viên; về xâ
dựng kế hoạch cũng như xác định nội d ng, biện pháp ản lý á trình r n
l ệnkỷ l ật cho sinh viên có lúc chưa đáp ứng được ê cầ thực ti n Một số
sinh viên thiế ý thức tự giác trong r n l ện chấp hành kỷ l ật, ảnh hưởng
không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và xâ dựng r ng
tâm chính Đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ng ên nhân sẽ là cơ sở
để đề ra những biện pháp có tính khả thi, nhằm nâng cao hơn nữa hiệ ả ản
lý á trình r n l ệnkỷ l ật cho sinh viên tại r ng tâm GDQP- , ĐHQGH
59
trong tình hình mới hiện na
CHƯƠNG 3
BIỆN PH P QUẢN LÝ QU TR NH RÈN LUYỆN KỶ LUẬT CỦA INH
VIÊN TẠI TRUNG TÂM GI O DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
3 1 Ng ên tắc đề x ất các biện pháp q ản lý q á trình rèn l ện kỷ l ật
cho sinh viên tại Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
3.1.1. Nguyên tắc ph i đ m b o tính đồng bộ, khoa học
n l ện kỷ l ật cho sinh viên là một nhiệm vụ tất ế và đã được
định rõ trong ghị định của Chính phủ về Giáo dục ốc phòng và an ninh
Hằng năm, cùng với thiết kế xâ dựng chương trình, nội d ng giảng dạ Giáo
dục ốc phòng và an ninh, r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh,
ĐHQGH phải xâ dựng chương trình r n l ện kỷ l ật, nhằm đưa hoạt động
chấp hành kỷ l ật cho sinh viên đi vào nền nếp Việc xâ dựng kế hoạch,
chương trình, nội d ng, phương pháp hình thức giáo dục tính kỷ l ật cho sinh
viên phải trên cơ sở thực ti n đất nước, ân đội, nhà trường,tr ng tâm, và phải
đảm bảo tính đồng bộ, khoa học và hợp lý với các kế hoạch, chương trình, nội
d ng giáo dục, đào tạo tổng thể của r ng tâm, làm cho mọi hoạt động giáo dục,
đào tạo, r n l ện kỷ l ật của r ng tâm vận hành một cách chặt chẽ, đúng kế
hoạch, không mâ th ẫn, không chồng chéo, tách rời Mọi hoạt động m ốn đạt
được hiệ ả phải t ân theo l ật khách an nhất định Các biện pháp tác
động đến con người càng phải chú ý đến những l ật ấ Vì vậ , việc xâ
dựng các biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên phải được
dựa trên các cơ sở khoa học, đó là lý l ận về ản lý giáo dục; về kỷ l ật ân
sự và r n l ện kỷ l ật của ân nhân, tập thể ân sự; về tâm lý giáo dục; về
pháp l ật, kỷ l ật ê cầ nà đòi hỏi các chủ thể ản lý khi đưa ra các biện
pháp cần nắm vững các l ật, phạm trù, các ng ên tắc trong r n l ện cũng
như ản lý r n l ện, từ đó vận dụng vào từng nội d ng ản lý, hoàn cảnh cụ
60
thể của r ng tâm để đề x ất các biện pháp Các văn bản định như: L ật
Giáo dục; Điề lệ công tác nhà trường ân đội; Điề lệnh ản lý bộ đội; Q
chế ản lý sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các văn bản chỉ thị khác có
liên an và thực ti n của r ng tâm là cơ sở khoa học để xâ dựng các biện
pháp ản lý r n l ện của sinh viên tại r ng tâm
3.1.2. Nguyên tắc phát huy vai trò của các chủ thể
Chủ thể ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm
Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH là đội ngũ lãnh đạo, chỉ h các
cấp, cán bộ cơ an, cán bộ ản lý trực tiếp sinh viên, giảng viên các khoa,
giáo viên Mỗi chủ thể ản lý có vị trí vai trò, chức năng khác nha trong thực
hiện nhiệm vụ đào tạo và ản lý á trình r n l ện kỷ l ật để sinh viên phát
triển toàn diện về mọi mặt nhiên, do hoạt động ản lý á trình r n l ện
kỷ l ật của sinh viên là một hoạt động có tính khép kín, nhiề khâ , nhiề bước
và liên an mật thiết với nha , do đó hoạt động của các chủ thể cũng phải phối
hợp chặt chẽ với nha Bên cạnh đó, nội d ng phương pháp, hình thức r n l ện
kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm rất đa dạng phong phú, gắn liền với các hoạt
động khác của nhà trường Do đó, khi xâ dựng các biện pháp ản lý á
trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên phải chú ý h động tối đa và phát h cao
độ vai trò của các chủ thể cùng tham gia vào á trình đó; phải làm tốt công tác
phân định ền hạn, trách nhiệm cho từng cấp, từng giảng viên, cán bộ ản lý
để tạo sự đồng th ận trong thực hiện mục tiê ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật
của sinh viên Khắc phục tình trạng có s nghĩ cho rằng: việc ản lý á
trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên là công việc của riêng đội ngũ cán bộ ản
lý trực tiếp sinh viên
3.1.3. Nguyên tắc tính kh thi và bám sát thực tiễn
Để các biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH có tính khả thi, đòi hỏi
các chủ thể ản lý, các lực lượng sư phạm trong r ng tâm phải nắm chắc hệ
thống ng ên tắc ản lý, vận dụng và sử dụng linh hoạt các phương pháp ản
61
lý, nhằm r n l ện thói en hành động theo kỷ l ật cho sinh viên ính khả thi
của các biện pháp ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên được thể hiện
ở kết ả đạt được trên thực tế với mức độ cao nhất Vì vậ , ê cầ của các
biện pháp ản lý đặt ra không được á khó, nhưng cũng không á d , dẫn
đến tình trạng thực hiện không được hoặc thực hiện á d dàng, dẫn đến không
đạt được hiệ ả Các biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên khi đưa ra phải phù hợp với sự phát triển của khoa học ản lý, với ê cầ
thực ti n đất nước, thực ti n ân đội; phải phù hợp với đặc điểm đối tượng sinh
viên và mục tiê ê cầ giáo dục, đào tạo của r ng tâm Các chủ thể ản
lý á trìnhr n l ện kỷ l ật phải nắm chắc đối tượng cả về số, chất lượng cũng
như hoàn cảnh, đặc điểm của sinh viên từng trường, từng thời điểm; kịp thời
phát hiện những nhân tố tác động ảnh hưởng đến việc r n l ện kỷ l ật cho sinh
viên để ra các ết định ản lý đúng đắn
3 2 Biện pháp q ản lýq á trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng
tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
3.2.1. Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch qu n lý quá trìnhrèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm
3.2.1.1. Mục tiêu c a biện pháp
M ốn thực hiện thành công bất cứ nhiệm vụ gì, trước hết phải có kế
hoạch, đâ là hành động đầ tiên của nhà ản lý Việc ản lý r n l ện kỷ l ật
của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH là một
hoạt động rất phức tạp, liên an đến nhiề lực lượng, nhiề nội d ng và phải
trải a một á trình Do đó, xâ dựng và thực hiện triệt để kế hoạch ản lý
á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm là một ê cầ rất an
trọng, nhằm hướng tới mục tiê :
- Giúp cho nhà ản lý có tầm nhìn tổng thể, bao át toàn diện r n l ện
kỷ l ật của sinh viên; thấ được mối an hệ và hoạt động tương tác giữa lực
lượng sư phạm, cán bộ ản lý, giáo dục trong r ng tâm, a đó giúp cho chủ
thể ản lý ra những ết định chính xác, điề chỉnh và lựa chọn những biện
62
pháp tối ư trong ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên
- Giúp chủ thể ản lý xâ dựng được hệ thống tiê chí để kiểm tra, đánh
giá chất lượng r n l ện kỷ l ật của sinh viên; đồng thời là cơ sở để định hướng
cho việc ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên theo đúng mục tiê cần
hướng tới hư vậ , thực chất của biện pháp nà chính là xâ dựng và thực hiện
các kế hoạch r n l ện kỷ l ật của sinh viên một cách khoa học, thiết thực, hiệ
ả, a đó thúc đẩ và nâng cao chất lượng r n l ện chấp hành kỷ l ật của
sinh viên.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức th c hiện
Kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên là một văn bản
mô tả cơ bản về mục tiê , ê cầ , thứ tự, nội d ng, biện pháp, hình thức tổ
chức r n l ện; phân công phụ trách, dự kiến lực lượng, cơ sở vật chất đảm bảo
cho r n l ện kỷ l ật của sinh viên được thực hiện trong á trình học tập, r n
l ện tại r ng tâm Kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên
được phân thành các loại: heo tiến trình, có kế hoạch ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật theo cả khóa học, theo năm học, từng tháng và từng t ần heo cấp
độ ản lý, có kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật cho sinh viên của
r ng tâm; kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật cho sinh viên của các
đơn vị ản lý sinh viên Do vậ , để xâ dựng kế hoạch ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên có tính khả thi cần thực hiện tốt những vấn đề sa :
- Đối với r ng tâm, các cơ an chức năng và các đơn vị ản lý
sinh viên:
+ Phải án triệt và nhận thức sâ sắc các chỉ thị, nghị ết của cấp ủ
các cấp, mệnh lệnh người chỉ h về mục tiê , nội d ng r n l ện kỷ l ật; phải
trên cơ sở phân cấp ản lý, các chủ thể ản lý giáo dục xâ dựng kế hoạch
ch ng tổng thể, như: cấp r ng tâm có kế hoạch ch ng, đơn vị ản lý sinh viên
trên cơ sở kế hoạch ch ng của r ng tâm, xâ dựng kế hoạch ản lý phù hợp
với đặc điểm tình hình của đơn vị mình
+ Các chủ thể ản lý giáo dục của r ng tâm phải xác định rõ những vấn
63
đề cơ bản của kế hoạch Kế hoạch phải thể hiện được đặc điểm tình hình của
r ng tâm, những th ận lợi, khó khăn (cả khách an và chủ an) tác động đến
hoạt động ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên; chất lượng các đối
tượng sinh viên (có sự so sánh chất lượng sinh viên các trường, các ngành
nghề ); thực trạng đội ngũ cán bộ ản lý các cấp của r ng tâm, cơ sở vật chất
đảm bảo cho việc ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên ừ đó, kế
hoạch phải xác định được mục tiê , nội d ng, phương pháp, hình thức ản lý
thích hợp, nhằm nâng cao chất lượng chấp hành r n l ện kỷ l ật của sinh viên
+ Phải xác định rõ các ng ồn lực cần thiết cho việc thực hiện kế
hoạch Đâ là điề kiện làm cho kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật cho
sinh viên đạt chất lượng, hiệ ả và tính khả thi cao g ồn lực đó bao gồm cả
nhân lực và cơ sở vật chất bảo đảm cho hoạt động giáo dục tính kỷ l ật, trong đó
ng ồn nhân lực là đội ngũ cán bộ ản lý giáo dục các cấp và đội ngũ giảng viên
trong r ng tâm l ôn giữ vai trò an trọng nhất, đảm bảo cho hoạt động ản
lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên đạt chất lượng, hiệ ả cao
+ Xâ dựng sơ đồ kh ng tổng thể kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ
l ật của sinh viên, thể hiện: ội d ng sơ đồ kh ng kế hoạch, gồm: mục đích,
mục tiê ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên (đâ chính là cái đích
cần đạt tới, là trạng thái mong m ốn của các nhà ản lý giáo dục); bám sát vào
mục tiê , kế hoạch phải xác định rõ các tiê chí để kiểm tra, đánh giá kết ả
ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên Xác định cụ thể nội d ng
chương trình hành động, đâ là cái cốt lõi của kế hoạch, bảo đảm cho kế hoạch
được thực hiện trên thực tế ê cầ của nội d ng chương trình hành động cần
đạt được bao gồm: ội d ng r n l ện và tổ chức các hoạt động r n l ện kỷ
l ật; thứ tự thực hiện các nội d ng r n l ện đó; thời gian tổ chức thực hiện;
ng ồn lực bảo đảm cho việc tổ chức các hoạt động r n l ện tính kỷ l ật (nhân
lực, tài lực, vật lực ); phân công người thực hiện và cá nhân phụ trách từng nội
d ng giáo dục, từng hoạt động r n l ện; định hiệp đồng, phối hợp các lực
64
lượng cùng tham gia; định thời gian kiểm tra, đánh giá kết ả và thực hiện
chế độ báo cáo theo phân cấp; nê các biện pháp điề chỉnh và tổ chức rút kinh
nghiệm, tổng kết đánh giá kết ả thực hiện kế hoạch
+ Kế hoạch phải rõ ràng, đầ đủ nội d ng, có tính khả thi Do đó, khi xâ
dựng kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên phải được
nghiên cứ kỹ càng, có cơ sở khoa học, phải bao át toàn diện và có tính x ên
s ốt lâ dài ránh tình trạng chắp vá, cắt rời khi xâ dựng kế hoạch, làm cho
á trình thực hiện gặp khó khăn hoặc không thực hiện được
+ Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, hệ thống, phù hợp với mục tiê ,
nội d ng, chương trình giáo dục, đào tạo ch ng của r ng tâm; phải có tính định
hướng rõ ràng, tập tr ng vào những vấn đề bức xúc hiện na mà lãnh đạo, chỉ
h r ng tâm cũng như đơn vị ản lý sinh viên đang an tâm giải ết
+ Kế hoạch phải được phổ biến, án triệt tới tất cả các lực lượng trong
r ng tâm và sinh viên, để mọi người, mọi lực lượng thống nhất nhận thức, phát
h vai trò trách nhiệm, tích cực chủ động xác định ết tâm thực hiện Quá
trình thực hiện kế hoạch phải thường x ên kiểm tra, đôn đốc, không để tình
trạng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng kế hoạch; khi cần có thể điề
chỉnh, bổ s ng đảm bảo cho kế hoạch l ôn phù hợp với sự phát triển của thực
ti n tình hình
- Đối với cán bộ ản lý các cấp, nhất là đội ngũ cán bộ ản lý trực tiếp
sinh viên tại r ng tâm:
+ Phải nghiên cứ , án triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, triệt để
kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm; nắm
chắc tình hình đơn vị, chủ động xâ dựng kế hoạch ản lý á trìnhr n l ện
kỷ l ật của sinh viên phù hợp với đặc điểm đối tượng sinh viên của đơn vị mình
+ ội d ng r n l ện kỷ l ật trong kế hoạch phải đầ đủ, đi từ thấp đến
cao; từng khâ , từng bước của á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên nà phải
t ần tự
- Đối với sinh viên: phải nghiêm túc án triệt và thực hiện triệt để kế
65
hoạch của đơn vị, chủ động có kế hoạch tự t dưỡng, r n l ện kỷ l ật của bản
thân một cách hợp lý, mang tính ê cầ cao, thể hiện được những ê cầ của
kế hoạch ch ng của đơn vị, xác định mục tiê phấn đấ r n l ện; những nội
d ng tự học, tự r n; thời gian phấn đấ phát h ư điểm cũng như khắc phục
hạn chế kh ết điểm (nế có)
3.2.1.3. Điều kiện th c hiện
- Trong quá trình xâ dựng kế hoạch, các chủ thể ản lý và sinh viên
phải nắm chắc mục đích, mục tiê , nội d ng r n l ện kỷ l ật sinh viên, ê cầ
kỷ l ật ân đội và r ng tâm để xâ dựng kế hoạch; phải thống nhất giữa cá
nhân và tổ chức
- Các chủ thể ản lý phải có kiến thức và nắm chắc về đường lối của
Đảng, pháp l ật hà nước, kỷ l ật ân đội, mục tiê ê cầ GDQP- của
sinh viên, bám sát đặc điểm của r ng tâm khi xâ dựng kế hoạch
- Lực lượng ản lý phải có kiến thức căn bản về văn bản và ban hành
các văn bản phạm để kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên đảm bảo đúng về mặt pháp lý và cơ sở khoa học
- Đội ngũ cán bộ ản lý sinh viên phải được an tâm củng cố kiện toàn
đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng
- Phải có các ng ồn lực cần thiết bảo đảm cho việc thực hiện kế hoạch
3.2.2. Đổi mới nội dung qu n lýquá trình rèn luyện kỷ luật cho sinh viên tại
Trung tâm GDQP-AN, ĐH GHN
3.2.2.1. Mục tiêu c a biện pháp
hực hiện biện pháp nà giúp sinh viên làm en, từng bước tiếp cận,
hình thành thói en chấp hành kỷ l ật, a đó, sinh viên sẽ được trang bị những
kiến thức cơ bản về kỷ l ật, làm cơ sở cho sinh viên hình thành thói en chấp
hành kỷ l ật đúng đắn
3.2.2.2. Nội dung và cách thức th c hiện
ội d ng ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên phải bao át
và trên cơ sở pháp l ật của hà nước, kỷ l ật của ân đội, định của Bộ
66
Giáo dục và Đào tạo Khi xâ dựng nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên,
phải án triệt và nắm chắc những nội d ng cơ bản về điề lệnh, điề lệ ân
đội Phải án triệt nghiêm túc Chỉ thịcủa hường vụ Đảng ủ Q ân sự r ng
ương và Chỉ thị của ổng ham mư trưởng ân đội, thực hiện mọi người sống
và làm việc theo hiến pháp, pháp l ật và điề lệnh ân đội Chấp hành nghiêm
12 điề kỷ l ật đối với ân nhân Đồng thời, xâ dựng nội d ng r n l ện kỷ
l ật của sinh viên phải dựa trên cơ sở Q chế học sinh, sinh viên của các
trường đại học, cao đẳng và tr ng cấp ch ên nghiệp được ban hành theo Q ết
định số 42/2007/QĐ-BGD Đ ngà 13/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Đâ chính là những nội d ng căn bản của ản lý á trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên ội d ng, chương trình r n l ện kỷ l ật phải gắn với đặc
điểm và hoạt động của từng đối tượng sinh viên; phải nắm chắc chương trình r n
l ện kỷ l ật và định về kiến thức kỷ l ật cần trang bị cho sinh viên theo
từng giai đoạn ội d ng ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên phải
được theo ch trình khép kín, từ việc xâ dựng nội d ng, chương trình đến uán
triệt và chấp hành các định của pháp l ật, kỷ l ật ân sự, định của
r ng tâm trong học tập, r n l ện của sinh viên ội d ng ản lý á trìnhr n
l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh,
ĐHQGH phải mang tính toàn diện cả trong chấp hành kỷ l ật và các chế độ,
thực hiện nền nếp chính Cùng với các hoạt động giảng dạ , việc thực hiện
các chế độ nền nếp xâ dựng chính là nhiệm vụ thường x ên của r ng
tâm; đồng thời đâ còn là chức năng, nhiệm vụ hàng đầ của ân đội iến
hành ản lý chặt chẽ việc thực hiện nghiêm các chế độ của sinh viên như: chấp
hành nghiêm kỷ l ật ân đội, pháp l ật nhà nước; các chế, định của
r ng tâm, mệnh lệnh của người chỉ h và ê cầ của giảng viên trong á
trình học tập và r n l ện; tác phong mang mặc, giao tiếp ứng xử đúng điề lệnh
ân đội; chấp hành chế độ sắp xếp nội vụ, vệ sinh doanh trại Q ản lý toàn diện
nội d ng r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm vừa là nội d ng ê cầ
của kỷ l ật, vừa là cách thức r n l ện kỷ l ật, góp phần nâng cao trình độ chấp
67
hành kỷ l ật, án triệt sâ sắc nhiệm vụ, tạo nên sự thống nhất cao trong hành
động của sinh viên Do vậ , để ản lý tốt á trìnhr n l ện kỷ l ật cho sinh
viên trong hoạt động thực hiện nền nếp chính , đòi hỏi các chủ thể ản lý
giáo dục phải án triệt và d trì sinh viên thực hiện nghiêm các chế độ trong
ngà , trong t ần; các chế độ, định của ân đội và đơn vị; tổ chức cho sinh
viên l ện tập các phương án sẵn sàng chiến đấ , như: gác, trực ban, tác phong
chính ; tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nha ; tinh thần không ngại khó khăn, gian
khổ; tinh thần cảnh giác a đó r n l ện kỷ l ật cho sinh viên Phải thường
x ên kiểm tra, phát hiện và đấ tranh với những biể hiện sai trái, tự do, tùy
tiện của sinh viên Q ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm
Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH phải đưa sinh viên vào các hoạt
động thực ti n Đâ là một nội d ng an trọng trực tiếp góp phần củng cố,
nâng cao nhận thức, hình thành thói en chấp hành kỷ l ật cho sinh viên tại
r ng tâm hực hiện giảng dạ kết hợp với r n l ện, lý l ận gắn liền với thực
ti n Do vậ , r ng tâm phải l ôn án triệt sâ sắc phương châm lý l ận gắn
liền với thực ti n trongmọi khâ , mọi bước của á trình đào tạo; phải tổ chức
các hoạt động thực ti n cho sinh viên tại r ng tâm một cách thường x ên để
sinh viên có điề kiện r n l ện kỷ l ật trong á trình giáo dục, đào tạo ở
r ng tâm, để khi kết thúc khóa học, và khi có ê cầ tham gia thực hiện
nhiệm vụ ốc phòng, bảo vệ ổ ốc, sinh viên có thể thích ứng nhanh với tình
hình thực ti n ân đội, hoàn thành nhiệm vụ được giao ội d ng hoạt động
thực ti n của sinh viên tại r ng tâm mang tính toàn diện, di n ra trên nhiề lĩnh
vực từ hoạt động học tập, r n l ện cho đến các hoạt động xâ dựng nền nếp
chính , hực ti n đã chứng minh, nhờ có kiến thức kết hợp với các hoạt
động thực ti n của sinh viên đã giúp họ nâng cao chất lượng r n l ện kỷ l ật
của sinh viên Bởi, thông a các hoạt động đã làm cho sinh viên nhận thức sâ
sắc nhiệm vụ học tập, r n l ện của mình, nhất là sự cần thiết phải r n l ện
thói en hành động có kỷ l ật, a đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành
nghiêm các chế độ, định, phấn đấ tự hoàn thiện mình trong á trình học
68
tập, r n l ện tại r ng tâm ổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động xâ
dựng môi trường giáo dục, xâ dựng cảnh an môi trường văn hóa, đảm bảo cơ
sở vật chất cho hoạt động giáo dục, r n l ện sinh viên tại r ng tâm hông
qua các hoạt động nà , góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho sinh viên
về tầm an trọng của môi trường văn hóa đối với việc hình thành, phát triển và
hoàn thiện nhân cách cho sinh viên; đồng thời r n l ện cho sinh viên ý thức,
thái độ, trách nhiệm chấp hành kỷ l ật trong á trình tham gia các hoạt động
3.2.2.3. Điều kiện th c hiện
- r ng tâm phải nắm chắc các nội d ng chủ ế về hệ thống kỷ l ật,
điề lệnh, điề lệ của ân đội và chế ản lý sinh viên của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
- Phải sáng tạo và kết hợp linh hoạt các nội d ng ản lý r n l ện kỷ
l ật của sinh viên theo từng giai đoạn và đặc điểm sinh viên
3.2.3. Đổi mới phương pháp qu n lýquá trình rèn luyện kỷ luật của sinh viên
tại Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh, ĐH GHN
3.2.3.1. Mục tiêu c a biện pháp
n l ện kỷ l ật cho sinh viên di n ra được tiến hành nga từ đầ
khóa học, á trình học tập, r n l ện và cho đến khi kết thúc khóa học
và phải có các phương pháp ản lý phù hợp hực hiện biện pháp nà
nhằm nâng cao hiệ ả của các cách thức ản lýquá trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên tại r ng tâm
3.2.3.2. Nội dung và cách thức th c hiện
- Về phương pháp tổ chức - hành chính:
Đâ là phương pháp tác động trực tiếp của chủ thể ản lý lên các đối
tượng ản lý bằng các mệnh lệnh hành chính Đổi mới phương pháp nà phải
được tiến hành theo hướng vận dụng đúng những định của điề lệnh, việc
ban hành mệnh lệnh phải dứt khoát Kết hợp giữa việc ban hành các nghị ết,
văn bản, chế, định với lời nói, mệnh lệnh trực tiếp Phải có tính nghệ
th ật trong sử dụng phương pháp, đưa ra mệnh lệnh phải đúng nơi, đúng chỗ và
69
đúng lúc, tránh gâ tâm lý không tốt cho sinh viên
Phương pháp tổ chức - hành chính là cần thiết trong ản lýquá trình
r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n
ninh, ĐHQGH nhiên, nế lạm dụng phương pháp nà sẽ d dẫn đến
mất dân chủ, gâ tâm lý tiê cực, nặng nề, tạo tâm lý thụ động, tự vệ của đối
tượng ản lý là sinh viên Vì vậ , vận dụng phương pháp nà vào thực ti n
r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm, cán bộ, giảng viên phải nắm
vững chỉ thị pháp , nhận thức được ền hạn, trách nhiệm của mình
theo l ật định khi đưa ra văn bản
Các ết định hành chính phải trên cơ sở khoa học và thực ti n, phải
l ôn nắm bắt các thông tin phản hồi để có những điề chỉnh kịp thời
- Phương pháp tâm lý - giáo dục:
Phương pháp nà nhằm tác động vào tình cảm, nhận thức, niềm tin giúp sinh
viên biết phát h những phẩm chất cần thiết, nhận thức trách nhiệm của bản thân
đối với á trình học tập, r n l ện tại r ng tâm, chủ động xâ dựng kế hoạch và tự
giác chấp hành kỷ l ật Đâ là phương pháp ít tốn kém nhưng có tác động sâ sắc và
bền vững Đổi mới phương pháp nà theo hướng nâng cao kiến thức, trình độ hiể
biết pháp l ật, đặc biệt nghệ th ật trong việc nắm bắt tâm lý, tiến hành giáo dục cho
đội ngũ cán bộ, giảng viên tại r ng tâm Đồng thời xâ dựng niềm tin, thái độ, trách
nhiệm tình cảm cho đội ngũ cán bộ, giảng viên đối với công tác giáo dục, r n l ện
kỷ l ật của sinh viên Đâ chính là nội d ng tiên ết bảo đảm việc giáo dục chấp
hành r n l ện kỷ l ật của sinh viên đạt hiệ ả cao Công tác giáo dục phải được
thể hiện một cách cụ thể sinh động trong á trình dạ học, được lồng ghép trong các
chủ đề sinh hoạt của các đại đội, tr ng đội, nhất là việc d trì các chế độ trật tự nền
nếp hàng ngà theo i định của điề lệ ân đội và i định của r ng tâm, thông
a đó giúp sinh viên tự giác chấp hành và từng bước r n l ện thói en chấp hành
kỷ l ật đúng đắn theo i định
- Phương pháp tâm lý xã hội
Đâ là phương pháp tác động vào tình cảm, ý chí nhằm động viên, khích
70
lệ, thúc đẩ những mặt tích cực hoặc hạn chế những biể hiện tiê cực trong á
trình chấp hành r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm rong đó, thi đ a
chấp hành r n l ện kỷ l ật được coi là biện pháp kích thích sự khẳng định của
mỗi sinh viên, thúc đẩ họ hăng hái vươn lên, lôi c ốn những sinh viên khác
cùng chấp hành tốt r n l ện kỷ l ật, góp phần xâ dựng nền nếp chính tại
r ng tâm Đổi mới phương pháp nà , r ng tâm cần xâ dựng bầ không khí
tích cực trong tập thể sinh viên inh viên đến r ng tâm học tập, r n l ện phải
từng bước làm en với môi trường, việc chấp hành kỷ l ật tại r ng tâm Phải
giáo dục sinh viên từng bước có thói en chấp hành kỷ l ật và đấ tranh với
những hành vi vi phạm kỷ l ật ân đội, định của r ng tâm Đó chính là
tạo dư l ận trong tập thể sinh viên Đồng thời, r ng tâm cũng cần đa dạng hơn
nữa các phong trào thi đ a, kết hợp thi đ a thường x ên và đột kích, kết hợp
thi đ a cả trong học tập và r n l ện
- Phương pháp bắc cầ :
Đâ là phương pháp có tính đặc thù tại r ng tâm Q ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm được tiến hành thông a hệ thống tổ
chức từ Ban Giám đốc đến các Phòng, Khoa, Kh ng ản lý sinh viên Đồng thời,
mỗi kh ng ản lý sinh viên đề có biên chế thành đại đội, tr ng đội, tiể đội
(trong đó cán bộ tr ng đội, tiể đội là sinh viên) Vì vậ , ản lý á trình r n l ện
kỷ l ật của sinh viên cần phải phát h tốt việc thông a hệ thống đội ngũ cán bộ
các cấp (ha còn gọi là phương pháp bắc cầ ) Đổi mới phương pháp nà , cần làm
tốt công tác lựa chọn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ các cấp Cán bộ đại đội, tr ng đội,
tiể đội cần được lựa chọn trong số những sinh viên tích cực, gương mẫ trong lối
sống, học tập, có tín với tập thể Đồng thời, á trình đó phải tiếp tục làm tốt
công tác bồi dưỡng về phương pháp, tác phong của người chỉ h để sinh viên đó
từng bước làm en Đặc biệt cần bồi dưỡng về phương pháp nắm bắt tình hình,
phương pháp nhắc nhở, xử lý tình h ống, báo cáo hực tế cho thấ đâ là một
phương pháp rất hiệ ả trong ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
r ng tâm nhiên á trình nà , cũng cần có sự theo dõi, giúp đỡ của đội ngũ
71
sĩ an, cán bộ các cấp, không phó mặc cho sinh viên
3.2.3.3. Điều kiện th c hiện
Đối với r ng tâm, các cơ an chức năng, Kh ng ản lý sinh viên
- rong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện ản lý á trình r n l ện kỷ l ật cho
sinh viên phải nắm vững và t ân thủ các ê cầ cơ bản, như: bảo đảm tính
khách an và khoa học; lý l ận gắn liền với thực ti n; tính hệ thống và định
hướng; tính pháp lý và đúng thẩm ền; tính khả thi và hiệ ả
- Phải xâ dựng được môi trường giáo dục lành mạnh; phải thường x ên
kiểm tra, đánh giá thực hiện các ết định ản lý giáo dục tính kỷ l ật cho
sinh viên, bổ s ng hoàn chỉnh kế hoạch ản lý sa mỗi giai đoạn và mỗi hoạt
động thực ti n Đối với đội ngũ cán bộ ản lý các cấp, nhất là cán bộ ản lý
trực tiếp sinh viên Khi thực hiện á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên phải
nắm vững và t ân thủ các ê cầ có tính định hướng, khách an và khoa học;
học đi đôi với hành, lý l ận gắn liền với thực ti n; tính ê cầ cao ; thực hiện
đúng chức trách, nhiệm vụ theo phân cấp ản lý; tổ chức cho sinhviên thực
hiện nghiêm túc các ết định ản lý; thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, nhận
xét, đánh giá kết ả r n l ện kỷ l ật của sinh viên
3.2.4. Xây dựng các quy định phù hợp để qu n lýquá trình rèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm
3.2.4.1. Mục tiêu c a biện pháp.
Biện pháp nà nhằm cụ thể hóa ghị định của chính phủ về công tác
GDQP- , điề lệnh ản lý bộ đội, kỷ l ật ân sự, các chế của Bộ Giáo
dục về ản lý sinh viên, bảo đảm mọi hoạt động chấp hành r n l ện kỷ l ật
của sinh viên được thống nhất và đi vào nền nếp
3.2.4.2. Nội dung và cách thức th c hiện.
- Xâ dựng văn bản định cụ thể, phù hợp về ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên của r ng tâm rong đó xác định rõ trách nhiệm
của từng phòng, ban, khoa, tổ, đoàn thể, đồng thời định rõ ền và nghĩa
72
vụ của sinh viên
- D trì chặt chẽ các chế độ nề nếp, định, điề lệnh trong c ộc sống
ân sự hàng ngà để ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên. Sinh viên
về r ng tâmhọc tập rất đa dạng về đối tượng đào tạo và chưa có thói en chấp
hành nền nếp, định, chế độ của r ng tâm Do vậ , để ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên, r ng tâm phải đưa họ vào nền nếp chính nga
từ đầ nhập học rong á trình hoạt động sống trong môi trường ân sự: d
trì chặt chẽ chế độ ngà , t ần, các định trong sinh hoạt, học tập, từ đó tạo
thói en chấp hành kỷ l ật nga từ t ần đầ , tháng đầ như: chế độ báo cáo,
thời gian, chế độ sinh hoạt học tập, xưng hô, l tiết tác phong
- Q ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên phải được thực hiện từ
d đến khó, tăng dần tính phức tạp, hình thành thói en chấp hành kỷ l ật Khi
sống xa môi trường giáo dục của nhà trường để đến với r ng tâm, dù thời gian
học tập không dài nhưng đó là khoảng thời gian trải nghiệm thực tế với những
tình h ống r n l ện kỷ l ật khiến sinh viên phải xử lý a đó bộc lộ rõ kiến
thức kỷ l ật của mình Đó cũng là cơ hội để họ r n l ện ý chí, vượt a khó
khăn, gian khổ nhất định
- r ng tâm thành lập tổ soạn thảo định trên cơ sở lựa chọn các cán
bộ giảng viên có năng lực, hiể biết, kinh nghiệm về công tác ản lý sinh viên,
am hiể về pháp l ật, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc để soạn thảo
văn bản định về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
- ổ biên soạn nghiên cứ kỹ Q chế ản lý học sinh, sinh viên và Q
chế đánh giá kết ả r n l ện của học sinh, sinh viên do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành; các ê cầ của công tác ản lý sinh viên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục Đại học được định trong Chương trình công tác học sinh, sinh viên
trong các trường đại học, cao đẳng, tr ng cấp ch ên nghiệp giai đoạn 2009 -
2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; phân tích điề kiện, đặc điểm thực tế của
từng đối tượng sinh viên th ộc các trường khác nha khi đến r ng tâm h ấn
l ện; Q định học tập, giảng dạ môn GDQP- của r ng tâm để xâ dựng,
73
soạn thảo văn bản cho phù hợp
- a khi soạn thảo xong văn bản, trình lãnh đạo Trung tâm xem xét cho ý
kiến chỉnh sửa, bổ s ng a đó, tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt: Chi ủ , Ban
Giám đốc, lãnh đạo các phòng, ban, khoa, bộ môn để lấ ý kiến dự thảo và tiếp
tục chỉnh sửa cho hợp lý
- riển khai nội d ng văn bản đến các Phòng, Khoa, bộ môn, Đoàn
thể, các kh ng ản lý sinh viên để triển khai thực hiện Phòng Đào tạo có
trách nhiệm theo dõi việc thực hiện các định của tập thể, cá nhân trong
r ng tâm, kịp thời lắng nghe, phản ánh với lãnh đạo r ng tâm các ý kiến
phản hồi của cán bộ, giảng viên, sinh viên trong á trình thực hiện
định, tham mư với lãnh đạo r ng tâm để có những điề chỉnh, bổ s ng
cho phù hợp, kịp thời
3.2.4.3. Điều kiện th c hiện biện pháp
- hững người soạn thảo định, chế ản lý á trìnhr n l ện kỷ
l ật của sinh viên tại r ng tâm phải là những người nắm chắc và cụ thể hóa
định của pháp l ật, kỷ l ật ân sự, mục tiê , ê cầ GDQP-AN trong tình
hình mới và có trình độ, kinh nghiệm thực ti n trong ản lý sinh viên
- Mọi cán bộ, giảng viên và sinh viên phải nắm chắc nội d ng
định, chế
- Có đủ đội ngũ cán bộ ản lý làm tốt công tác theo dõi, bảo đảm
định được thực hiện trên thực ti n, tránh ch ng ch ng, có định
không thực hiện
3.2.5. Đ m b o các đi u kiện thuận lợi để thực hiện qu n lý quá trình rèn luyện
kỷ luật cho sinh viên tại Trung tâm Giáo dục uốc phòng và An ninh, ĐH GHN
3.2.5.1. Mục tiêu c a biện pháp
Q á trình phát triển của sự vật hiện tượng bao giờ cũng chị ảnh hưởng,
chi phối của các điề kiện, hoàn cảnh x ng anh nó Mức độ phát triển của sự
vật hiện tượng nhanh ha chậm nhiề khi phụ th ộc vào các điề kiện, môi
trường x ng anh th ận lợi ha khó khăn Vì thế việc an tâm chăm lo đảm
74
bảo các điề kiện vật chất và tinh thần trong r n l ện kỷ l ật của sinh viên là
một trong những biện pháp trọng ế , nhằm tạo ra những ế tố th ận lợi nhất
trong á trình chấp hành r n l ện kỷ l ật, bảo đảm việc chấp hành r n l ện
kỷ l ật của sinh viên đạt hiệ ả tối ư nhất
3.2.5.2. Nội dung và cách thức th c hiện
- Xây dựng cho mọi lực lượng trong r ng tâm có hành vi ứng xử có văn
hóa, đúng điề lệnh Đâ là nội d ng xâ dựng rất an trọng, tạo ra môi trường
th ận lợi tác động tích cực đến sinh viên, để sinh viên học tập, r n l ện, hình
thành các thói quen hành vi kỷ l ật Hành vi ứng xử theo điề lệnh của cá nhân
được biể hiện trong giao tiếp giữa con người với nha , như: cấp dưới, cấp trên,
đồng chí, đồng đội, giữa cán bộ, giảng viên với sinh viên; thái độ trách nhiệm
heo đó, r ng tâm phải làm tốt công tác án triệt các chỉ thị, nghị ết về xâ
dựng nền nếp chính , chấp hành kỷ l ật của cơ an ản lý các cấp; phải xâ
dựng và d trì thực hiện nghiêm các chế, định học tập, công tác phù hợp
với thực ti n, với ê cầ nhiệm vụ của nhà trường, bảo đảm cho mọi cán bộ, giảng
viên, sinh viên hành động tự giác, đúng điề lệnh của ân đội
- Các đơn vị và cán bộ ản lý sinh viên phải d trì nghiêm các chế độ
định; thường x ên kiểm tra, ốn nắn sinh viên chấp hành nghiêm kỷ l ật;
luôn có thái độ chân thành cởi mở, vì sự tiến bộ của sinh viên, tạo cho họ sự tin
tưởng, gần gũi, gắn bó thân thiện với cán bộ, a đó tích cực học tập, r n l ện,
phấn đấ Với các khoa, giáo viên và các giảng viên phải thực sự là những tấm
gương mẫ mực, mô phạm về lời nói và hành động, l ôn tâm h ết với nghề
nghiệp và tất cả vì sinh viên, giúp sinh viên từng bước làm en với môi trường
ân sự
- ạo môi trường th ận lợi cho á trình tự r n l ện kỷ l ật của sinh
viên Việc tự r n l ện l ôn là ế tố ết định đến hiệ ả chấp hành r n
l ện kỷ l ật của chính bản thân sinh viên rong tổ chức các hoạt động, cán
bộ ản lý phải dành thời gian cho sinh viên tự trao đổi, thảo l ận để nâng cao
hiể biết về pháp l ật, kỷ l ật, định; phải thường x ên động viên, giúp đỡ
75
sinh viên tự r n l ện; phải tổ chức tốt các hoạt động phong trào, xâ dựng đơn
vị có bầ không khí tâm lý lành mạnh, dân chủ, cởi mở, a đó kh ến khích
sinh viên tích cực học tập, r n l ện
- Bảo đảm tốt nhất về vật chất và tinh thần cho sinh viên Q a đó sẽ giúp
sinh viên ên tâm phấn khởi học tập, r n l ện chấp hành kỷ l ật Căn cứ vào
hoạch tổng thể, r ng tâm phải đầ tư xâ dựng cơ sở vật chất, kỹ th ật để
đáp ứng tốt ê cầ nhiệm vụ Việc xâ dựng phải được bố trí, sắp xếp hợp lý,
khoa học và có tính thẩm mỹ giữa hệ thống các nhà chỉ h , nhà làm việc, ản
lý điề hành học tập, hệ thống giảng đường, thao trường, bãi tập, kh l ện tập
thể thao, kh v i chơi giải trí, tạo ra những tạo điề kiện th ận lợi nhất cho cán
bộ, giảng viên, nhân viên, sinh viên của r ng tâm trong công tác, học tập và
r n l ện
- Phải có đủ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giảng dạ , như: bàn, ghế,
ánh sáng, má chiế , mô hình, sơ đồ, ; cơ sở vật chất cho các hoạt động thể dục,
thể thao, văn hóa văn nghệ, v i chơi hà ở và phòng học phải thoáng mát, sạch
sẽ; phải xâ dựng cảnh an và hệ thống biển bảng, pa nơ khẩ hiệ nhằm tác
động đến tâm lý, tình cảm, khích lệ tinh thần học tập, r n l ện cho sinh viên,
giảm sự căng thẳng, mệt mỏi sa mỗi giờ, mỗi ngà học tập, r n l ện
- Phải an tâm chế độ ăn, ở, ân tư trang, đi lại, điện nước, tế âng
cao chất lượng phục vụ giúp cho sinh viên có sức khỏe để tạo sự hưng phấn tự
giác r n l ện chấp hành kỷ l ật
3.2.5.3. Điều kiện th c hiện
- Đội ngũ cán bộ ản lý, nhất là Ban Giám đốc phải thống nhất nhận
thức trong giải ết các vấn đề bảo đảm, tạo điề kiện cho sinh viên r n l ện
kỷ l ật
- Phải điề phối đủ kinh phí cần thiết cho các nh cầ thiết ế và trong
khả năng của r ng tâm
- Cán bộ, giảng viên, sinh viên phải có ý thức bảo ản cơ sở vật chất
76
trong á trình học tập, giảng dạ và r n l ện kỷ l ật tại r ng tâm
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc qu n lý quá trình rèn luyện kỷ luật
của sinh viên tại Trung tâm
3.2.6.1. Mục tiêu c a biện pháp
- Kiểm tra, đánh giá là một chức năng rất an trọng của ản lý, thông
a đó có thể đánh giá được sự hợp lý, kết ả đạt được cũng như những hạn
chế tồn tại của việc tổ chức triển khai thực hiện Do vậ , trong á trình thực
hiện ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên, cần phải thường x ên
làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá, bảo đảm cho á trình nà vận hành đúng
mục đích đề ra, đánh giá được tình trạng chấp hành và việc hình thành thói en
chấp hành hành vi kỷ l ật của sinh viên
- Q a kiểm tra giúp cho lãnh đạo, chỉ h , cán bộ ản lý giáo dục các
cấp trong r ng tâm đánh giá và đưa ra các ết định ản lý chính xác, như:
bổ s ng, điề chỉnh mục tiê , nội d ng, lựa chọn phương pháp, hình thức ản
lý rèn luyện sao cho phù hợp với thực ti n và đối tượng ản lý; chỉ rõ những
mặt đạt được, những điểm còn hạn chế trong r n l ện và ản lý r n l ện kỷ
l ật của sinh viên; đồng thời tìm chọn ra được những gương sinh viên tốt, tiê
biể về r n l ện kỷ l ật để cổ vũ, động viên sinh viên khác noi theo; kịp thời
phát hiện, ốn nắn những biể hiện tiê cực, những hành vi vi phạm kỷ l ật, bảo
đảm cho hoạt động ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên đạt được
mục tiê đã xác định
3.2.6.2. Nội dung và cách thức th c hiện
Nội dung kiểm tra, đánh giá, cần tập trung vào:
- Việc xâ dựng kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên về tính khoa học, tính hợp lý và tính khả thi
- Việc xâ dựng cấ trúc tổ chức của các chủ thể ản lý, như Phòng
chức năng, Khoa giáo viên, Kh ng ản lý sinh viên, đại đội, tr ng đội ; chức
năng, nhiệm vụ và mối an hệ của các thành viên trong tổ chức; cơ chế vận
hành của cả bộ má trong tổ chức, bảo đảm đạt được mục tiê r n l ện kỷ
77
l ật của sinh viên
- Kiểm tra, đánh giá việc ra các ết định ản lý á trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên của các chủ thể ản lý, nhất là tính hợp pháp; tính phù hợp;
đúng trình tự, thủ tục Kiểm tra, đánh giá về nội d ng, biện pháp ản lý á
trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên, bảo đảm phù hợp với thực ti n Kiểm tra,
đánh giá đúng a đó xem xét chất lượng, tính hiệ ả của việc ản lý, những
vấn đề đặt ra cần phải điề chỉnh, bổ s ng, khắc phục, làm cho á trình ản lý
á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên ngà một tốt hơn
- Việc kiểm tra, đánh giá phải theo đúng trình,phải xâ dựng tiê chí
để kiểm tra, đánh giá;xác định đúng mục đích, ê cầ , nội d ng, phương pháp
tổ chức kiểm tra, đánh giá;tiến hành kiểm tra, đánh giá và phân tích kết ả
kiểm tra, đánh giá, nhận xét và kết l ận
- Kiểm tra, đánh giá á trình ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh
viên phải căn cứ vào tiến trình thời gian đào tạo để tiến hành cho phù hợp Do
đó, phương pháp phải rất linh hoạt, có thể kiểm tra thường x ên; kiểm tra định
kỳ; kiểm tra đột x ất; kiểm tra theo từng giai đoạn; kiểm tra, đánh giá, thông a
kết ả học tập, kết ả r n l ện hàng ngà và kết ả tham gia các hoạt động
thực ti n tại đơn vị của sinh viên
- Phải d trì nghiêm nền nếp chế độ định về xâ dựng đơn vị chính
; thường x ên tổ chức sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm về kiểm tra, đánh giá
hoạt động ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên; thực hiện nghiêm
chế độ báo cáo theo phân cấp Kiên ết chống bệnh thành tích trong á trình
rèn l ện kỷ l ật của sinh viên
- Khi tổng kết công tác ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên,
cần tập tr ng làm rõ những việc đã thực hiện được, những việc chưa được; phát
hiện ra những tổ chức, cá nhân tiên tiến để xâ dựng điển hình; ng ên nhân và
những kinh nghiệm; chỉ ra được những nội d ng, biện pháp ản lý á trình
r n l ện kỷ l ật của sinh viên thời gian tới sao cho hiệ ả hông tin phản
78
hồi từ đối tượng ản lý tới chủ thể ản lý và ngược lại phải tiến hành thường
xuyên, chính xác giúp cho cả hai phía tiếp nhận được thông tin của nha , từ đó
có sự điề chỉnh cho phù hợp
3.2.6.3. Điều kiện th c hiện
- Phải nhận thức đúng vai trò, tầm an trọng, ê cầ nội d ng và
trình của kiểm tra, đánh giá ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
- Kiểm tra, đánh giá phải ch ẩn bị kế hoạch, chương trình, nội d ng cụ
thể, chi tiết a kiểm tra phải có kết l ận và có biện pháp giải ết đúng đắn,
hướng mọi sinh viên tiếp tục phấn đấ tiến bộ
- Lực lượng kiểm tra phải do những cán bộ có trình độ, phẩm chất năng
lực tiến hành Kiểm tra, đánh giá phải theo ch ẩn, tránh tình trạng đánh giá chủ
an, đó là phải bám vào những tiê chí đã được xâ dựng và phải gắn với mục
tiê , ê cầ GDQP-AN cho sinh viên.
- Phải có phương pháp tác phong làm việc kiểm tra, đánh giá một cách
khách an, khoa học; có tinh thần trách nhiệm cao và có sự phối hợp, hiệp
đồng chặt chẽ với các cơ an chức năng, đảm bảo đánh giá đúng đắn công tác
ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
- hường x ên án triệt, nắm vững các văn bản, hướng dẫn của cấp
trên về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên, đồng thời phổ biến đầ
đủ, kịp thời đến đối tượng ản lý
- inh viên phải tích cực tham gia các hoạt động kiểm tra, đánh giá, đảm
bảo đạt được kết ả cao nhất trong các đợt kiểm tra nhận thức cũng như đánh
giá việc chấp hành kỷ l ật, t dưỡng r n l ện tính kỷ l ật của bản thân
3 3 Mối q an hệ giữa các biện pháp
rong các biện pháp đã đề x ất trên, mỗi biện pháp có vị trí, vai trò ,
tầm an trọng nhất định, phản ánh vấn đề mang tính l ật và dựa trên
kinh nghiệm thực ti n hoạt động ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên tại r ng tâm; mỗi biện pháp có những cách thức, nội d ng, phương
pháp ê cầ riêng ong, các biện pháp nà lại là một hệ thống, có mối
79
an hệ gắn bó mật thiết với nha , hỗ trợ bổ s ng cho nha hư vậ sẽ tạo
nên sức mạnh mới cao hơn, cùng hướng tới làm cho ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm được thực hiện một cách hiệ ả,
góp phần vào việc thực hiện tốt mục tiê , ê cầ GDQP- đối với sinh
viên trong tình hình mới hiện na Vì vậ , các chủ thể ản lý giáo dục của
r ng tâm, trong nhận thức cũng như khi tổ chức thực hiện phải thường
x ên phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ với nha , phải l ôn an tâm đúng mức,
không tách rời hoặc t ệt đối hóa ha xem nh bất kỳ biện pháp nào
nhiên, á trình thực hiện phải căn cứ vào từng điề kiện, từng đối tượng
sinh viên, từng giai đoạn cụ thể để xem xét, ư tiên tập tr ng cho biện
pháp nào cho phù hợp và đem lại hiệ ả cao
3 4 Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp q ản lýq á
trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng
và An ninh, ĐHQGHN
3.4.1. Các bước kh o nghiệm
Qua nghiên cứ cơ sở lý l ận và phân tích thực trạng ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh,
ĐHQGH , tác giả đã đưa ra sá biện pháp ản lý nhằm góp phần nâng cao
chất lượng chấp hành r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Để kiểm
chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nê trên, chúng tôi đã tiến
hành khảo sát theo các bước sa : [Phụ lục 6]
Bước 1: Lập phiếu điều tra
Với các biện pháp đã nê chúng tôi tiến hành xâ dựng tiê chí, điề tra
trên 2 nội d ng:
- Đánh giá về sự cần thiết của các biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật
của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH iê chí
nà được đánh giá theo 3 mức độ: ất cần thiết, Cần thiết, Không cần thiết
- Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên tại r ng tâm iê chí về tính khả thi của các biện pháp gồm
80
3 mức độ: ất khả thi, Khả thi, Không khả thi
Bước 2: Chọn đối tư ng điều tra
- Các cán bộ ản lý giảng viên GDQP-AN
- Sinh viên
- Lựa chọn phương pháp: để khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp ản lý, chúng tôi sử dụng phương pháp điề tra với các hình
thức sử dụng phiế hỏi ý kiến (phụ lục)
Bước 3: Phát phiếu điều tra
Bước 4: Thu phiếu điều tra, xử lý số liệu
3.4.2. Kết qu kh o nghiệm
Bảng 3 1: Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp q ản lý
q á trình rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm Giáo dục Q ốc
phòng và An ninh, ĐHQGHN
Mức độ cần thiết Tính khả thi
ất Không Không TT Biện pháp Cần ất Khả cần cần khả thiết khả thi thi thiết thiết thi
Xâ dựng và thực hiện SL 28 2 0 26 4 0
tốt kế hoạch ản lý á 1 trình LKL của sinh TL (%) 93.30 6.70 0 86.60 13.40 0
viên tại r ng tâm
Đổi mới nội d ng ản SL 28 2 25 3 2 0
2 lý quá trình RLKL cho
TL (%) 93.30 6.70 83.30 10 6.70 0 sinh viên tại r ng tâm
Đổi mới phương pháp ản SL 27 3 26 2 2 0
3 lý á trình LKL của sinh
81
TL (%) 90.00 10.00 86.60 6.70 6.70 0 viên tại r ng tâm
Xâ dựng các định SL 27 3 0 24 4 2
phù hợp để ản lý á 4 trình LKL của sinh TL (%) 90.00 10.00 0 80.00 13.30 6.70
viên tại r ng tâm
Đảm bảo các điề kiện SL 29 1 0 26 2 2
th ận lợi để thực hiện 5 ản lý á trình LKL
TL (%) 96.70 3.30 0 86.60 6.70 6.70 của sinh viên tại r ng
tâm
ăng cường kiểm tra, SL 27 3 0 22 7 1
đánh giá việc ản lý 6 á trình LKL của sinh TL (%) 90.00 10.00 0 73.40 23.30 3.30
viên tại r ng tâm
Biể đồ 3 1: Mức độ tính cần thiết của các biện pháp
Q a bảng kết ả thăm dò ý kiến cho thấ , mặc dù vẫn còn có những ý
82
kiến khác nha về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, nhưng t ệt đại
đa số cán bộ, giảng viên và sinh viên cho rằng những biện pháp được đề x ất
trên đâ là cần thiết (nhiề ý kiến cho là rất cần thiết, như biện pháp 1,2,5) và có
tính khả thi Điề đó khẳng định các biện pháp được đưa ra có cơ sở khoa học
và cơ sở thực ti n
Biện pháp thứ nhất, có 100% ý kiến đề cho rằng rất cần thiết, cần thiết
và có tính khả thi hư vậ , đâ là biện pháp đầ tiên có ý nghĩa rất an trọng
trong nâng cao chất lượng r n l ện và ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của
sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH Vì mọi
hoạt động ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên m ốn có kết ả tốt
trước hết phải làm tốt công tác xâ dựng kế hoạch; đồng thời do thực trạng công
tác xâ dựng kế hoạch về ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên trong
r ng tâm vẫn còn những hạn chế nhất định nên cần phải được nâng cao hực
tế xâ dựng được kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật một cách khoa
học đã khó, song vấn đề thực hiện theo kế hoạch không đơn giản, vì á trình
thực hiện l ôn vận động, sẽ có những ảnh hưởng, đòi hỏi kế hoạch phải được bổ
s ng, điề chỉnh thì mới phù hợp, trong khi đội ngũ người làm công tác ản lý
không phải lúc nào cũng thực hiện được
Các biện pháp 2, 3, 4, 5, 6 cũng có tỷ lệ 100% cho rằng rất cần thiết và
cần thiết, vì đâ là những biện pháp thể hiện chức năng của ản lý giáo dục
hực hiện tốt các biện pháp nà là điề kiện kiên ết để nâng cao chất lượng
ản lý á trìnhr n l ện kỷ l ật của sinh viên Các ý kiến cho rằng có tính khả
thi, thực hiện được, chiếm tỷ lệ cao (đề trên 90%)
Tuy nhiên, xung quanh các biện pháp nà cũng còn một số ý kiến
cho rằng không khả thi, như: Với biện pháp 2, 3, 4, 5 có 6 70% cho rằng
không khả thi Ha như biện pháp 4, khó thực hiện hoặc thực hiện không
hiệ ả, vì phụ th ộc rất lớn vào cơ chế phối hợp và tính tích cực, chủ
83
động của đội ngũ cán bộ, giảng viên
Biể đồ 3 2: Mức độ tính khả thi của các biện pháp
hư vậ , mặc dù vẫn còn ý kiến cho rằng có những biện pháp không khả
thi nhưng chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ, còn t ệt đại đa số cán bộ, giảng viên, sinh
viên đánh giá cao những biện pháp ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên, cho đó là những giải pháp rất phù hợp với thực ti n của r ng tâm Giáo
dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH hiện na Điề đó cho phép chúng tôi
tin tưởng rằng những biện pháp như đề x ất ứng dụng vào trong á trình ản
lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng
84
và n ninh, ĐHQGH đạt hiệ ả cao
Tiể kết chương 3
Q ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên có ý nghĩa hết sức an
trọng trong việc nâng cao chất lượng GDQP- ở r ng tâm Giáo dục Q ốc
phòng và n ninh, ĐHQGH Đâ là á trình phức tạp với nhiề khâ , nhiề
bước, nhiề nội d ng, biện pháp cách thức tiến hành rên cơ sở nghiên cứ lý
l ận, thực ti n và án triệt ê cầ có tính ng ên tắc, tác giả đã đề x ất sá
biện pháp cơ bản nhằm ản lý á trình r n l ện kỷ l ật cho sinh viên Kết
ả thăm dò ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp, cho thấ
6/6 biện pháp đề có tính cần thiết và tính khả thi cao, phù hợp với thực ti n của
r ng tâm nhiên, do các biện pháp có mối an hệ chặt chẽ với nha , vì
vậ , để giải ết những bất cập hiện na trong ản lý á trình r n l ện kỷ
l ật cho sinh viên, phát h tối đa hiệ ả của các biện pháp mà đề tài đã đề
x ất, r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH cần phải thực
hiện một cách đồng bộ các biện pháp làm cho việc ản lý á trình r n l ện
kỷ l ật cho sinh viên đạt được kết ả cao nhất, góp phần hoàn thành thắng lợi
85
mục tiê , ê cầ GDQP- đối với sinh viên trong giai đoạn hiện na
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết l ận
Mục tiê và chất lượng GDQP- của sinh viên các trường đại học, cao
đẳng là sự hợp thành của nhiề ế tố, trong đó r n l ện kỷ l ật là một trong
những ê cầ căn bản, đặc trưng nhất và là điề kiện hàng đầ bảo đảm cho
sinh viên từng bước làm en với môi trường kỷ l ật ân sự rong á trình
giảng dạ GDQP- cho sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n
ninh, ĐHQGH , việc ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên là một
hoạt động rất an trọng, giúp cho r ng tâm và sinh viên hoàn thành mục tiê
của mình, đồng thời tạo ra được đội ngũ sinh viên có tính kỷ l ật cao, góp phần
xâ dựng, phát triển đất nước và sẵn sàng tham gia nhiệm vụ ốc phòng, bảo
vệ ổ ốc khi có ê cầ rước tình hình nhiệm vụ mới của cách mạng, nhiệm
vụ GDQP- , nhiệm vụ xâ dựng và bảo vệ ổ ốc trong tình hình mới đã và
đang đặt ra cho r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH những
ê cầ mới, ngà càng cao về công tác GDQP- cho sinh viên, theo đó phải
góp phần đào tạo đội ngũ sinh viên phát triển toàn diện cả về phẩm chất, năng
lực, đạo đức, lối sống và có ý thức kỷ l ật nhiên, á trình khảo sát, phân
tích, đánh giá thực trạng công tác ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên tại r ng tâm cho thấ , bên cạnh những kết ả đạt được, đã bộc lộ không
ít những vấn đề tồn tại cần phải khắc phục Do vậ , tăng cường ản lý á
trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm là hết sức cần thiết Để ản
lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng
và n ninh, ĐHQGH có hiệ ả, đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ nhiề nội
d ng, ê cầ biện pháp, song trong phạm vi đề tài nà , tác giả chỉ đề cập đến
sáu biện pháp cơ bản như đã trình bà ở chương 3, với mong m ốn góp phần
vào việc nâng cao chất lượng GDQP- , nhất là nâng cao chất lượng, ý thức
chấp hành r n l ện của sinh viên tại r ng tâm Các biện pháp như đã đề x ất,
86
t có vị trí, vai trò riêng và có tính độc lập tương đối, song có mối an hệ chặt
chẽ với nha , tạo thành một thể thống nhất, không tách rời hực hiện tốt biện
pháp nà sẽ là cơ sở cho việc thực hiện có hiệ ả các biện pháp khác và
ngược lại Vì vậ , trong ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
r ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và n ninh, ĐHQGH , các chủ thể ản
lý á trình r n l ện kỷ l ật phải nắm vững các ng ên tắc, sử dụng tổng
hợp, linh hoạt các phương pháp, cách thức “nghệ th ật” ản lý; phải phát
h tối đa tinh thần trách nhiệm của mọi lực lượng trong nhà trường, có vậ
mới đạt được mục tiê đề ra
Kh ến nghị
2 1 Đối với Bộ Q ốc phòng và Bộ GD - ĐT
Q an tâm và chỉ đạo hơn nữa về công tác QP- cho r ng tâm Chỉ đạo
công tác phân l ồng sinh viên theo đúng thực tế và năng lực của r ng tâm,
tăng cường đầ tư hơn nữa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính, để r ng
tâm bảo đảm tốt hơn về vật chất và tinh thần cho sinh viên trong á trình học
tập, r n l ện và chấp hành kỷ l ật tại r ng tâm
ạo điề kiện về chỉ tiê cho r ng tâm cử cán bộ, giảng viên được đi
học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về ản lý giáo dục tại cơ sở giáo dục
trong và ngoài ân đội
2 2 Đối với Đại học Q ốc gia Hà Nội
ăng cường đầ tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính, để r ng
tâm bảo đảm tốt hơn về vật chất và tinh thần cho sinh viên trong á trình học
tập, r n l ện và chấp hành kỷ l ật tại r ng tâm
ạo mọi điề kiện để r ng tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ
2 2 Đối với Tr ng tâm Giáo dục Q ốc phòng và An ninh, ĐHQGHN
- ổ chức tập h ấn thường x ên cho đội ngũ giảng viên và cán bộ ản
lý sinh viên về nội d ng, phương pháp r n l ện kỷ l ật và ản lý á trình r n
l ện kỷ l ật của sinh viên
- Chỉ đạo các cơ an chức năng, giáo viên và các kh ng ản lý sinh
87
viên phối hợp chặt chẽ và thực hiện nghiêm túc việc xâ dựng kế hoạch
ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên; kết hợp và sử dụng linh
hoạt, phù hợp với đối tượng các phương pháp ản lý và r n l ện kỷ l ật
của sinh viên; đồng thời tăng cường kiểm tra, đánh giá kết ả ản lý á
trình r n l ện kỷ l ật của sinh viên
- Phải làm tốt công tác giáo dục, phát h tốt vai trò của các tổ chức và
các lực lượng ản lý trong r ng tâm; xâ dựng đội ngũ cán bộ ản lý có đầ
đủ phẩm chất, năng lực đáp ứng tốt ê cầ nhiệm vụ
2 3 Đối với kh ng q ản lý sinh viên tại Tr ng tâm
- Phải thực hiện tốt kế hoạch ản lý á trình r n l ện kỷ l ật của sinh
viên; hướng dẫn chỉ đạo sinh viên có ý thức t dưỡng r n l ện phấn đấ
- hường x ên làm tốt công tác giáo dục, r n l ện; d trì nghiêm nền
nếp các chế độ; tổ chức tốt các hoạt động, xâ dựng đơn vị thành một tập thể
vững mạnh toàn diện, có bầ không khí dân chủ, cởi mở, đoàn kết cùng nha
tiến bộ, a đó giúp cho sinh viên tự giác r n l ện kỷ l ật
- hực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá việc r n l ện chấp hành kỷ
l ật của sinh viên; đồng thời phải an tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
và tạo điề kiện để sinh viên ên tâm, phấn khởi tự giác học tập, r n l ện nâng
88
cao ý thức chấp hành r n l ện kỷ l ật
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Ph Ăngghen (1861), Huấn luyện quân s ở cấp đại đội,C. Mác và Ph.
Ăngghen toàn tập, ập 15 xb Chính trị ốc gia Hà ội, 1994
2 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế Đánh giá kết quả rèn luyện
c a học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trường trung cấp chuyên
nghiệp hệ chính quy
3 Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế học sinh, sinh viên các trường
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
4 Bộ Q ốc phòng (2000), Điều lệ công tác nhà trường Quân đội nhân
dân Việt Nam xb Q ân đội nhân dân, Hà ội
5 Bộ Q ốc phòng (2002), Điều lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân
Việt Nam xb Q ân đội nhân dân, Hà ội
6 Bộ ổng ham mư (1980), Điều lệnh kỷ luật Quân đội nhân dân Việt
Nam. Nxb Q ân đội nhân dân, Hà ội
7 Đặng Q ốc Bảo (2010), Những vấn đề cơ bản c a hoạt động quản lý và
s vận dụng vào quản lý nhà trường. ập tài liệ bài giảng Đại học Q ốc gia,
Hà ội
8 g n Đức Chính (2011), Đo lường và đánh giá trong giáo dục và
dạy học ập bài giảng Đại học Giáo dục- Đại học Q ốc gia, Hà ội
9 Chính phủ (2007), ghị định số 116/ Đ-CP của Chính phủ về GDQP
10 Chính phủ (2009), Chiến lư c phát triển Giáo dục 2009-2020
11. Ch nghĩa xã hội khoa học và quản lý (1978). xb Khoa học xã hội,
Hà ội
12 Đảng Cộng sản Việt am (2007), Chỉ thị số 12/CT-TW c a Bộ Chính
trị về GDQP
13 Đảng Cộng sản Việt am (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
89
lần thứ XI. xb Chính trị ốc gia, Hà ội
14 Đảng Cộng sản Việt am (1996), Nghị quyết Trung ương 2 Khóa VIII
về Giáo dục và đào tạo xb Chính trị ốc gia, Hà ội
15 g n iến Đạt (2010), Giáo dục so sánh xb Đại học Q ốc gia,
Hà ội
16 rần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân l c trong
Thế kỷ XXI xb Giáo dục Việt am, Hà ội
17 Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo
dục xb Giáo dục, Hà ội
18 Đặng X ân Hải (2010), Quản lý s thay đổi.Giáo trình, Đại học Q ốc
gia, Hà ội
19 Vũ Q ang Hải (2006), Phùng Khắc Đăng (2007), “Giáo dục, r n l ện
ý thức kỷ l ật cho học viên đào tạo sĩ an cấp phân đội bậc đại học” Tạp chí
Nhà trường quân đội, Bộ Tổng Tham mưu, số 3/2006
20 Vũ Q ang Hải (2009), Nghiên cứu quy trình tổ chức giáo dục kỷ luật
cho học viên trong nhà trường quân đội. L ận án tiến sĩ Giáo dục học Học viện
Chính trị, Hà ội
21 g n rọng Hậ (2010), Bài giảng Những cơ sở c a lý luận quản
lý giáo dục. Đại học Giáo dục, Hà ội
22 g n Minh Hiển (2008), “Giáo dục ốc phòng-an ninh cho học
sinh, sinh viên-Một nội d ng an trọng của giáo dục, đào tạo trong thời kỳ
mới”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, 175(2).
23 Bùi Minh Hiền, Vũ gọc Hải, Đặng Q ốc Bảo (2006), Quản lý giáo
dục xb Đại học sư phạm, Hà ội
24 Hội đồng ốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt am
(2002), Từ điển bách khoa Việt Nam, Tập II xb ừ điển bách khoa, Hà ội
25 rần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục - một số vấn đề lý luận
90
và th c tiễn xb Giáo dục, Hà ội
26 Lê Văn Làm (2007), Bồi dưỡng, rèn luyện ý thức kỷ luật quân s c a
học viên đào tạo sĩ quan ở các nhà trường quân đội hiện nay L ận án tiến sĩ
Xâ dựng Đảng, Học viện Chính trị ân sự, Hà ội
27 V I Lênin toàn tập, ập 39 xb Chính trị ốc gia, Hà ội, 2005
28 g n hị Mỹ Lộc (2008), Tâm lý học quản lý (Theo cách tiếp cận
hành vi tổ chức), Đại học Giáo dục, Hà ội
29 g n hị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học quản lý. xb Đại
học Q ốc gia Hà ội
30. A.X. Macarencô (2002), Giáo dục trong th c tiễn xb rẻ, thành phố
Hồ Chí Minh
31 Hồ Chí Minh (1985), Toàn tập, tập 1, tập 4 xb Chính trị ốc gia,
Hà ội
32 g n ghĩa (1998), “Về mô hình r ng tâm giáo dục ốc phòng
học sinh, sinh viên - hực trạng và kiến nghị”, Tạp chí Khoa học quân s , số
6/1998.
33 g n gọc Phú (1997), Một số vấn đề lý luận và th c tiễn về kỷ
luật quân s xb Q ân đội nhân dân, Hà ội
34 Q ốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt am (2005), Luật
giáo dục
35 Hà hật hăng (2010), Xu thế phát triển giáo dục, Giáo trình cho các
lớp cao học Đại học ốc gia, Hà ội
36. Phạm Minh hụ (2004), ử dụng tổng h p các phương pháp giáo dục
thói quen hành vi kỷ luật cho học viên sĩ quan ở các trường đại học quân s .
L ận án tiến sĩ Giáo dục học Học viện Chính trị - ân sự, Hà ội
37 ổng cục Chính trị (1998), Tâm lý học quân s xb Q ân đội nhân
dân, Hà ội
38 ừ điển bách khoa ân sự Việt am (2005) xb Q ân đội nhân dân,
Hà ội
91
39 ừ điển iếng Việt (1998) xb Văn hoá - tư tưởng, Hà ội
40 Phạm Viết Vượng (2000), Giáo dục học xb Đại học ốc gia Hà ội
41. Ngu n hư (1998), Đại từ điển Tiếng Việt xb Văn hoá hông tin, thành
phố Hồ Chí Minh
42 L ật Q ốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt am (2004), L ật Giáo
92
dục Q ốc phòng an ninh
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
Kết q ả trưng cầ ý kiến về những vi phạm kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng
tâm GDQP-AN, ĐHQGHN thường mắc phải
(Dùng cho cán bộ, gi ng viên)
(Tỷ lệ % trên tổng số cán bộ quản lý học viên, giảng viên đư c hỏi:30 )
Với câ hỏi: Xin đồng chí cho biết mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại
Trung tâmGDQP- , ĐHQGH
Mức độ (%)
STT Nội d ng rèn l ện Trung Tốt Khá Yế bình
Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân 1 sự
hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , 2 trong t ần
hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, 3 xưng hô, chào hỏi,…)
hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân 4 trang, vệ sinh doanh trại,…)
5 hực hiện định về học tập
Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, trực 6 ban,…)
7 Chấp hành về bảo đảm ân số
ính tự giác chấp hành r n l ện l ện kỷ 8 l ật
1
Tổng hợp ch ng
Phụ lục 2: Kết q ả trưng cầ ý kiến về những vi phạm kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN thường mắc phải (Dùng cho sinh viên) (Tỷ lệ % trên tổng số sinh viên đư c hỏi: 450) Với câ hỏi: Xin đồng chí cho biết mức độ r n l ện kỷ l ật của sinh viên tại Trung tâmGDQP- , ĐHQGH
Mức độ (%)
STT Nội d ng rèn l ện Trung Tốt Khá Yế bình
1 Chấp hành định pháp l ật, kỷ l ật ân sự
hực hiện r n l ện chế độ trong ngà , trong 2 t ần
hực hiện l tiết tác phong (mang mặc, xưng 3 hô, chào hỏi,…)
hực hiện nền nếp nội vụ (sắp đặt ân trang, 4 vệ sinh doanh trại,…)
5 hực hiện định về học tập
Chấp hành về sẵn sàng chiến đấ (gác, trực 6 ban,…)
7 Chấp hành về bảo đảm ân số
8 thức r n l ện kỷ l ật
2
Tổng hợp ch ng
Phụ lục 3: Kết q ả trưng cầ ý kiến về mức độ phù hợp của các ế tố đối với việc q ản lý rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN (Tỷ lệ % trên tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên đư c khảo sát: 480) ổng số phiế : 480, trong đó cán bộ và giảng viên: 30, sinh viên: 450
Kết q ả (%)
Cán bộ - Giảng viên Sinh viên ST Nội d ng Rất Chưa Rất Chưa T Bình Bình phù phù phù phù thường thường hợp hợp hợp hợp
Kế hoạch ản lý á
01 trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên
ội d ng ản lý á
02 trình r n l ện kỷ
l ật của sinh viên
Biện pháp ản lý
03 á trình r n l ện
3
kỷ l ật của sinh viên
Phụ lục 4: Đánh giá mức độ ch ển biến rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN (Dùng cho cán bộ, gi ng viên) (Tỷ lệ % trên tổng số cán bộ quản lý học viên, giảng viên đư c hỏi: 30 )
Đầ khóa học (%) C ối khóa học (%) TT Nội d ng khảo sát ốt Khá TB ế ốt Khá TB ế
hận thức về vai trò
1 của r n l ện kỷ l ật
của V
hận thức về vai trò
2 ản lý á trìnhr n
l ện của V
thức chấp hành r n 3 l ện kỷ l ật của V
Mức độ ch ển biến
về thói en chấp 4 hành pháp l ật và kỷ
l ật ân đội của V
Thói quen giao tiếp,
ứng xử đúng 5 định điề lệnh ân
4
đội của V
Phụ lục 5: Đánh giá mức độ ch ển biến rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN (Dùng cho sinh viên) (Tỷ lệ % trên tổng số sinh viên đư c hỏi: 450 )
Đầ khóa học (%) C ối khóa học (%) TT Nội d ng khảo sát ốt Khá TB ế ốt Khá TB ế
hận thức về vai trò
1 của r n l ện kỷ l ật
của V
hận thức về vai trò
2 ản lý á trình r n
l ện của V
thức chấp hành r n 3 l ện kỷ l ật của V
Mức độ ch ển biến
về thói en chấp 4 hành pháp l ật và kỷ
l ật ân đội của V
hói en giao tiếp,
ứng xử đúng 5 định điề lệnh ân
5
đội của V
Phụ lục 6: Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp q ản lý rèn l ện kỷ l ật của sinh viên tại Tr ng tâm GDQP-AN, ĐHQGHN (Tỷ lệ % trên tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên đư c khảo sát: 480) ổng số phiế : 480, trong đó cán bộ và giảng viên: 30, sinh viên: 450
Mức độ cần thiết (%) Tính khả thi (%)
ất Không Không TT Biện pháp Cần ất Khả cần cần khả thiết khả thi thi thiết thiết thi
1 Xâ dựng và thực
hiện tốt kế hoạch ản
lý á trình LKL của
sinh viên tại r ng
tâm
2 Đổi mới nội d ng
ản lý á trình
RLKL cho sinh viên
tại r ng tâm
3 Đổi mới phương pháp
ản lý á trình
LKL của sinh viên
tại r ng tâm
4 Xâ dựng các
định phù hợp để ản
6
lý á trình LKL của
sinh viên tại r ng
tâm
5 Đảm bảo các điề
kiện th ận lợi để thực
hiện ản lý á trình
LKL của sinh viên
tại rung tâm
6 ăng cường kiểm tra,
đánh giá việc ản lý
á trình LKL của
sinh viên tại r ng
7
tâm