!
399
QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH TRONG
BỐI CẢNH TOÀN CẦU HÓA
Đàm Th Thanh Huyn
Qun tr tài chính - Tài chính Ngân hàng
Trường Đại hc Thương mi
Tóm tt
Qun tr ri ro mt trong nhng vn đề sng còn ca các nhà lãnh đạo, qun
tr doanh nghip, đặc bit trong bi cnh toàn cu hóa. Trong các tp đoàn tài chính,
công tác qun tr ri ro càng được coi trng, bi cơ cu t chc - hot động phc tp.
Nguyên nhân ch yếu do hin tượng s hu chéo dn đến thiếu ràng gia người
trc tiếp sn xut kinh doanh vi người giám sát. Chính vy vn đề qun tr ri ro
rt cn thiết đối vi các tp đoàn tài chính
T khóa: qun tr ri ro, tp đoàn tài chính
Abstract
Risk management is one of the vital issues of leadership, corporate
governance, especially in the context of globalization. In financial groups, risk
management is concerned because of their complex operation structure. The cause
is mainly due to the phenomenon of cross ownership leads to a lack of clarity
between the direct producer with the supervisor. Therefore, risk management is
essential for financial groups
Key word: risk management, financial group
1. Đặt vn đề
Trên thế gii hin nay, các tp đoàn tài chính đã tr thành mt b phn quan
trng trong lĩnh vc tài chính. Các tp đoàn này s kết hp gia ngân hàng, chng
khoán bo him trong mt t chc. Mc độ liên ngành đã được thúc đẩy bi xu
hướng toàn cu hóa, xóa b các trung gian bãi b nhiu quy định. S kết hp gia
các lĩnh vc hot động khác nhau, đặc bit là gia ngân hàng và bo him trong mt t
chc đã to ra thách thc mi cho c hai trong công tác qun tr ri ro.
Tp đoàn tài chính là mt nhóm các công ty liên kết vi nhau để hot động trong
mt lĩnh vc tài chính. Mt cách hiu khác v tp đoàn tài chính là mt nhóm các công
ty cùng tham gia vào các hot động tài chính nhưng hot động độc lp vi nhau bi
các quy định ca pháp lut. Nhóm G10 đã đưa ra định nghĩa v tp đoàn tài chính như
sau: “Bt k nhóm các công ty dưới s kim soát chung hot động độc quyn bao
!
400!
gm hot động cung cp các dch v quan trng thuc ít nht hai lĩnh vc tài chính
khác nhau (ngân hàng, chúng khoán và bo him)”.
Vit Nam, tp đoàn tài chính có th hin din dưới các hình thái sau đây:
(i) Tp đoàn trong đó ngân hàng công ty m thành lp các công ty con,
công ty liên doanh, liên kết để hot động sang các lĩnh vc khác không thuc phm vi
qun lý ca cơ quan giám sát ngân hàng.
(ii) Tp đoàn tài chính mt nhóm nhng công ty dưới s kim soát ca mt
công ty m tiến hành hot động ch yếu trong 3 lĩnh vc bo him, ngân hàng
chng khoán.
(iii) Tp đoàn hot động đa ngành ngh: nghĩa lĩnh vc kinh doanh ca tp
đoàn này gm c lĩnh vc tài chính (ngân hàng, bo him và chng khoán) và lĩnh vc
phi tài chính (xây dng, thương mi, đóng tàu,..).
Hin ti Vit Nam, hình (i) đã đang tn ti rt ph biến d như
Vietcombank, BIDV, Agribank, Vietinbank, ACB,… hình (ii) đin hình tp
đoàn tài chính Bo Vit. hình (iii) tn ti mt cách không chính thc nhưng tương
đối ph biến ví d như Tp đoàn Đại Dương, Tng công ty Xăng du Vit Nam (trong
đó PG Bank thành viên ca tp đoàn),… Mc dù, các tp đoàn ngân hàng này
chưa được tha nhn v mt pháp lý ti Vit Nam (chưa tư cách pháp nhân), tuy
nhiên, bn cht hình thái hot động ca nhng nhóm công ty này (ngân hàng m
các công ty trc thuc, công ty liên doanh, liên kết hoc công ty m kim soát công ty
con ngân hàng, công ty bo him, công ty chng khoán) chính hot động ca tp
đoàn ngân hàng.
Trong công tác qun tr ri ro các tp đoàn tài chính gi định ri ro được đo
lường đầy đủ. Nhưng trên thc tế vn còn s khác nhau gia đặc đim hot động ca
ngân hàng bo him trong các tp đoàn tài chính. S khác bit này đã chi phi đến
ri ro đặc trưng mà các công ty phi đối mt. Đối vi các ngân hàng thì ri ro tp trung
ch yếu ri ro tín dng, tiếp sau đó là vic phi đối mt vi các ri ro khác như ri ro
th trường, ri ro lãi sut ri ro hot động. Còn các công ty bo him, tp trung ch
yếu vào các ri ro bo him, sau đó là s xut hin nhng ri ro v phía tài sn ca h.
Để có th qun tr tt ri ro toàn b tp đoàn tài chính, s khác bit trong ngành ngh
kinh doanh ca tng công ty cn được xác định và nếu có th, nên nht quán tt cc
ri ro liên quan.
2. Phương pháp nghiên cu
Nhm cung cp thông tin v qun tr ri ro ti các tp đoàn tài chính ti Vit
Nam, tác gi ch yếu s dng phương pháp tng hp d liu th cp t các tp đoàn,
kết hp vic phng vn chuyên gia các tp đoàn ln; qua đó khái quát v các nhân t
!
401
nh hưởng đến qun tr ri ro; t đó đề xut ra các bin pháp pháp qun tr ri ro ti
các tp đoàn tài chính
3. Các nhân t nh hưởng đến qun tr ri ro ti các tp đoàn tài chính
Theo Stephen Wagner, chuyên gia hàng đầu v qun tr ri ro: “Hot động kinh
doanh cha đựng nhiu ri ro, nhưng cũng nhiu cơ hi để tr vng phát trin cho
người biết nm bt”. Hay nói cách khác ri ro mt sn phm ph tt yếu ca mi
hot động. Các t chc không th loi tr hoàn toàn các ri ro. Ri ro ca doanh
nghip (DN) thit hi do nhng nhân t khó kim soát, nh hưởng đến vic thc
hin các mc tiêu ca DN (mc tiêu li nhun, th phn, thương hiu, văn hóa DN, an
sinh xã hi…). Qun tr ri ro là tng th nhng gii pháp mà b máy qun tr DN cn
phi tiến hành nhm phát hin, phòng nga hoc làm gim các thit hi khi có ri ro.
Như vy, ri ro gn lin vi li ích. Trong kinh doanh, thường thì ri ro cao s
mang li li ích cao, tuy nhiên trong mt s trường hp ri ro cao s không mang li
li ích thm trí còn thua l, phá sn. Qun tr ri ro không ch bo v tài sn còn
giúp gia tăng giá trđem li cơ hi cho DN phát trin.
Vic xác định các ri ro, đo lường, định lượng mi ri ro mt cách chính xác
toàn din trên cơ s liên tc điu chnh và phn ánh nhng thay đổi đó trong các quyết
định qun lý là mt nhim v quan trng và thường xuyên ca các nhà qun lý các cp.
Các DN không th loi tr hoàn toàn các ri ro cn phi tìm hiu các ri ro h
phi đối mt, sau đó cn xác định kh năng t qun lý ri ro trong ni b DN thiết
lp các gii pháp phòng nga ti ưu để hn chếc ri ro cao hơn, ngăn nga và gim
thiu các tn tht nghiêm trng, nâng cao hiu qu hot động và tiết kim chi phí.
Vic xác định ri ro phi phân tích d đoán các nhân t t trong DN (internal)
hay các nhân t bên ngoài DN (external). C th các nhân t bên ngoài như môi trường
kinh doanh,dòng chy thông tin, các quy định ca pháp lut v thuế, phí, hi quan, lao
động…; các d báo v tc độ tăng trưởng phát trin ca ngành, nhu cu, thu nhp bình
quân đầu người, GDP…; yếu t chính tr; s biến động v giá, t giá…. Các nhân t
bên trong như chi phí phá sn, các quy trình, quy định ni b trong DN, đội ngũ cán
b, công nhân viên trong DN…
Sau đây ta đi phân tích mt s nhân t chính nh hưởng đến công tác qun tr ri
ro ca doanh nghip là: Dòng chy ca thông tin; các loi thuế; chi phí phá sn; nhng
vn đề phát sinh t vic ký kết hp đồng gia các công ty các nhà đầu tư; và nhng
sai lch do công tác qun lý không hoàn ho được ký kết gia nhà qun lý và c đông.
Th nht, nhân t đầu tiên hết sc quan trng ti sao nhng nhà qun lý ca
mt công ty thích đầu tư vào mt h thng qun tr ri ro mang tính toàn cu, đó
!
402!
dòng chy thông tin ca mt h thng như vy là có th giúp cho các nhà qun lý qun
tr được ri ro ca các công ty mình, cho phép nhà qun tr đưa ra nhng quyết định tt
hơn v vn đề đầu tư trong điu kin khan hiếm v vn nhm nâng cao hiu qu hot
động sn xut kinh doanh và ti đa hóa giá tr cho ch s hu.
Th hai, nếu h thng thuế tiến b, đó mt s khuyến khích để gim ti đa
s thuế thu nhp phi np ( theo quan đim ca 2 nhà khoa hc Smith Stulz - năm
1985). Qun tr ri ro th làm gim gánh nng v thuế. Khi thu nhp n định cũng
đồng nghĩa vi vic kh năng vay n ca mt công ty s tăng lên, kh năng phá sn
s được gim đi t đó các ch n s yêu cu bo him ri ro thp đi. Khi lãi sut
thanh toán được khu tr, điu này va giúp cho vic tăng chn thuế cũng gi
được ngun cung cp v n cho cho các công ty có nhu cu vay vn.
Th ba, s tn ti ca chi phí phá sn: K vng cu ban qun tr v nguy cơ phá
sn s kết hp vi nhng khon chi phí, điu này s dn đến thiếu vn cho hot động
đầu tư. Qun tr ri ro s làm gim s biến động ca thu nhp, t đó dn ti chi phí phá
sn thp hơn d kiến so vi nhng khon chi phí thc tế đầu tư vào đó.
Th tư, thông tin không đối xng khi ký kết hp đồng gia các công ty vi
các nhà đầu tư s làm phát sinh nhng vn đề trước hoc khi ký kết hp đồng. Trước
khi ký kết hp đồng, mt công ty nói chung sthông tin v cht lượng tín dng ca
th trường, nếu s bt đối xng v thông tin được khc phc s giúp cho mt công ty
la chn được d án đầu tư hiu qu nht không phi thc hin tt c các d
án giá tr hin ti dòng dương (theo Myers Majluf năm 1984). Điu đó cũng
tương t như cuc chy đua gia các c đông cũ và mi, nếu đo lường chính xác độ ri
ro và li nhun thì có th thuyết phc nhà đầu tư tài chính b vn vào công ty.
Th năm, nhng quyết định v đầu tưth b sai lch và vic qun tr ri ro lúc
này rt hu ích, đó s bt đối xng v thông tin gia mt bên các nhà qun lý
công ty mt bên ch s hu công ty. Đó s khó khăn cho các ch s hu để
đánh giá kh năng hoc n lc các nhà qun lý. Qun tr ri ro chính xác minh
bch s d dàng hơn cho các c đông trong vic đánh giá công tác qun lý công ty.
Cân nhc thuế, chi phí phá sn các hình thc khác nhau ca thông tin bt đối
xng th to ra hành vi bo him ri ro để tăng thêm giá tr cho các bên liên quan.
Vì vy công tác qun tr ri ro s hn chế nhng biến động này mà không làm gim giá
tr ca các bên liên quan.
4. Bin pháp qun tr ri ro trong các tp đoàn tài chính
Do đặc đim mô hình t chc, s phc tp phm vi hot động…nên các tp đoàn
tài chính phi đối din vi nhiu ri ro. Ri ro này có th xy ra bt c lúc nào, nhưng
!
403
cũng có th không xy ra, chúng có th xy ra riêng l đối vi tng doanh nghip trong
tp đoàn, nhưng đôi khi mt vài ri ro th đồng thi xy ra. Mc độ tác động ca
các ri ro cũng không ging nhau trong nhng không gian thi gian khác nhau,
trong nhng doanh nghip khác nhau. Trong s các loi ri ro nhng ri ro hoàn
toàn thuc v khách quan nhưng cũng ri ro đến t yếu t ch quan ca doanh
nghip. Song tt c các ri ro đều mt đim chung dn đến thit hi v tài chính
cho tp đoàn. Để qun tr ri ro trong các tp đoàn tài chính hiu qu, cn phi mt
s bin pháp sau:
Th nht, nhn dng ri ro. Mt chính sách qun tr ri ro hiu qu cn phi
nhn din đầy đủ các nguy cơ ri ro th đến vi tp đoàn. Da vào các nhân t đã
phân tích trên ta th nhn dng ri ro cho tng doanh nghip ri tng hp cho c
tp đoàn. Vic nhn din ri ro cn được tiến hành liên tc trong sut quá trình trin
khai kế hoch, phương án kinh doanh ca tp đoàn. Ri ro các tp đoàn tài chính
đối din không hoàn toàn ging nhau v loi hình thc mc độ tác động. Song
phương pháp nhn din ri ro thì v cơ bn là không khác nhau. Vic nhn din ri ro
không đơn gin nêu tên loi ri ro cn phi t lượng hóa được ri ro. C
th phi ch khi trin khai kế hoch tp đoàn tài chính phi đối din vi nhng loi
ri ro nào, do nhân t nào tác động. Phi lượng hóa được kh năng thit hi ri ro gây
ra theo nhiu kch bn khác nhau.
Th hai, đo lường ri ro thường được s dng trong các ngành ngh kinh doanh
khác nhau trong mt t chc tài chính. Đó là vic s dng hình Value at risk (Var)
rt ph biến các ngân hàng. Ni dung mô hình như sau:
- Xác định k vng toán ca thu nhp đầu tư (ER)
- Xác định phương sai, độ lch chun ca thu nhp đầu tư
- Dò tìm sai lch so vi thu nhp đầu tư mc tiêu (BR)
- Ước lượng kh năng thua l
- Xác định Value at Risk
Var ln đầu tiên được gii thiu trên sàn giao dch ca các ngân hàng đầu tư
nhưng hin nay đang được s dng rt rng rãi trong các lĩnh vc khác. Tùy thuc vào
loi ri ro được đo lường, các nhà qun tr có th s dng các phương pháp Var (Value
at risk), Earning - at risk, hoc các phương pháp khác để đánh giá mc độ ri ro.
Các phương pháp đo lường được tiếp cn t nhng công ty riêng bit sau đó mi
tng hp cho c tp đoàn nh hưởng ca trên các tp đoàn tài chính như là mt
s tng th đã được hình hóa riêng. T vic phương pháp đo lường đã được thiết