Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
CHƯƠNG SÁU
KHÁN THÍNH GI TRUYN HÌNH - NGƯỜI TIÊU TH
(SPECTATORS- CONSUMERS)
Đối với người ch qung cáo và hãng qung cáo, khán thính gi truyn
hình phi là khán giả đích nhm, nói cách khác, khán gi có ích. Họ là đối
tượng ca nhng cuộc điều tra định tính và định lượng tin qung cáo
(xem chương 7) và hậu quảng cáo (xem chương 9).Trước khi đi vào lĩnh
vc đó, thiết tưởng chúng ta cũng nên có mt cái nhìn tổng quát đ xem
khán thính giả đó lá những ai, thói quen xem truyn hình ca họ như thế
nào và h xem truyn hình ra làm sao.
I. PHÂN TÍCH TP QUÁN XEM TRUYN HÌNH
Glick và Levy (1960, theo F. Balle) cho biết người xem truyn hình M
có th chia 3 hạng tương xứng với 3 thái độ: ng h truyn hình
(television embraced), bài bác truyn hình (television protested) thích
ng vi truyn hình (television accommodated). Năm 1999, IPSOS (vẫn
theo F. Balle) còn chia người xem truyn hình Pháp ra làm 9 loi,
không phi muốn chi li nhưng chỉ mun chng t rng s thích xem
truyn hình của con người trong xã hội Tây Phương đã phân cc hóa
(loi tò mò, loi chung chủ đề, loi tng quát, loi tin tc, loi phim
ảnh,...). Đồng thi, da trên mt tiêu chun khác, ta cũng nhận thy có ba
loại người : loi "nghin" truyn hình (có 10% nhân s, xem ít nht 7
tiếng đồng h mi ngày), loi "nhâm nhi truyn hình" (10% xem khong
1/2 tiếng) và phn những người còn li.
Mt thống kê năm 1998 (F.Balle dn European Key Fact, I.P, Les
Médias, trang 41) cho biết thi gi xem truyn hình ca một cá nhân như
sau đây:
-Trên 4 tiếng đồng h mi ngày (240 phút): Ma-xê-đoan (262), Hung
(246), Ét-tô-ni (245), Anh (241).
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
-T 3 tiếng (180 phút) đến 4 tiếng : M (238), YÙ (230), Bi-e-lô-rút-xi
(224), Bun-ga-ri (219), Hy lap (219), Tây ban nha (218), Lét-tô-ni (217),
Nga (215), (Nam) B (209), Ba lan (206), Ru-ma-ni (204), Đức (201).
Tip (198), Pháp (197), Ai-lan (197), U--ren (1979, -lô-va-ki (185).
-Dưới 3 giờ (180 phút) : Cơ-roát-xi (179), Li-tu-a-ni (177), Đan-mch
(169), Hòa-lan (168) và (Bc) B (167).
Sau đây là một cái nhìn đối chiếu gia thi gi s dng truyn hình
các môi th M. Con s1555 hàng năm chứng tỏ người M trung bình
xem trên 4 gi truyn hình mi ngày.
Đồ biu 6.1: Thi gian s dng môi th truyn thông hãng M ca mi
cá nhân (tính theo gi/ một năm)
LOI MÔI TH S GI/ CÁ NHÂN/ NAêM
Truyn hình 1555
Máy phát thanh 1150
Đĩa, băng nhạc 233
Nht Báo 172
Tp chí cho gii tiêu th 85
Phim video 46
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
Điện nh 9
Xut x: Rotzoll và Haefner, Advertising in Contemporary Society,
1996, theo tài liu thng kê S Kim Tra Dân S Hoa K, 1994
(Washington, 1994)
Francis Balle dẫn tư liệu ca Nielsen Media Research (1997-1998) cho ta
thấy trong năm 1996, 98,2% nóc gia M trang b mt máy truyn hình,
73% trang b hai máy, 40% nóc gia trang b 3 máy, 1% nóc gia trang b ít
nht 7 máy, 95,9% có ni mạng cáp, 65,3% mướn dài dây cáp (40% coi
từng chương trình mt (Pay Per View ) mà thôi). Ngoài ra 86,1% có máy
thu phát hình băng từ, 6,7% mướn đài vệ tinh và 20% có máy đọc CD-
ROM. Trong gia đình M, máy truyn hình m 7 gi 20 phút mi ngày
và đàn ông Mỹ xem 4 gi mỗi ngày, đàn bà Mỹ xem 4 gi 28 phút.
Yokoyama (1996) báo cáo v thành qu nghiên cu ca Video Research
và Nielsen Japan, cho ta biết mi gia đình Nht Bn xem khong 8 gi
28 phút truyn hình mi ngày (thi gian từ 1993 đến 1994). trình độ
nhân, cũng cùng trong khong thời gian đó, người ta xem truyn hình t
3 giờ 38 đến 4 giờ15 phút. Sau đây là bảng phân chia thi gian trong 4
gi 24 phút s dng môi th truyn thông một người Nht (theo mt
thống kê khác năm 1990) :
Đồ biu 6.2: Phân chia 4 gi 24 phút tiếp xúc môi thể nơi một người
Nht (1990)
Môi th Trên tng s thi gian 4 gi 24 phút
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
Truyn Hình 3,09
Video 0,05
Phát thanh 0,25
Đĩa nhạc, CD 0,09
Nht báo 0,20
Tp chí 0,03
Sách 0,12
Truyn bng tranh (Manga) 0,01
Về thái độ xem phim ca khán thính gi Nht, nó biến đổi tùy theo tui
tác, tùy theo tình hình kinh tế và cách thc xem. Nói v tui tác, mt
thiếu niên giữa 10 đến 15 tui coi 4 gi 25 phút truyn hình mi ngày
nhưng một c già 70 có thxem đến 7 gi 37 phút. Nói về công ăn việc
làm, người rao hàng xem 3 giờ 45 nhưng một người tht nghiệp xem đến
8 gi 10 phút. Lúc kinh tế hưng thịnh, người ta bn rộn nên xem ít đi so
vi lúc kinh tế suy thoái, nhân viên các hãng phi quay v nhà sm hơn.
Mùa hè, người ta ít xem truyn hình vì tri tt, h còn phi la cà ngoài
tim quán hoặc trên đường ph.
Cách xem truyn hình cũng không đồng nht trên 3 tiếng đồng h,
người ta chxem chăm chú độ 1 gi 39 phút tc là 55% s gi. H va
xem va làm chuyn khác cùng lúc sut 1 gi 21 phút tc trên 45% thi
gian còn li.
Đồ biu 6.3: Thi dùng biu một người Nht gia 1960-1980 và thi gi
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
dành cho truyn hình
1960 1965 1970 1975 1980
Chuyn
tt yếu
hng
ngày
Ng
Aên
V sinh
8,12
1,10
0,26
8,05
1,16
0,39
7,57
1,32
0,59
7,52
1,32
1,06
7,52
1,33
1,02
Công vic
Vic làm
Nhà ca
Hc tp
Đi lại
4,52
2,37
2,02
0,32
4,56
2,29
1,56
0,44
5,01
2,35
1,25
0,42
4,32
2,37
1,29
0,47
4,31
2,33
1,27
0,54
Tiêu
khin
Trò
chuyn
Nghĩ
Chơi
Đọc
Nghe ra-
di-o
Xem TV
0,27
1,02
0,33
0,29
1,34
0,56
0,33
0,53
0,32
0,31
0,27
2,52
0,36
0,34
0,31
0,30
0,28
3,05
0,36
0,40
0,35
0,32
0,35
3,19
0,36
0,39
0,37
0,36
0,39
3,17