Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
CHƯƠNG MƯỜI MT
K THUT THC HIN
PHIM QUNG CÁO TRUYN HÌNH
(PRODUCTION STAGE)
I. THU HÌNH PHIM TRƯNG
1) Chn lựa phim trường
Phim trường có loi ln (din tích trên 1000m2, chiu cao trên 8 m), dùng
để thâu phim rp, loại trung (có 600 đến 800m2) và loi nhdùng để thu
phim qung cáo. Ngoài ra còn có loại phim trưng vi dàn cảnh đặc bit
như cảnh nhà bếp, phòng khách vv... Phi la chọn phim trường tùy theo
nhu cầu để tránh lãng phí.
1) Thiết kế phông cnh, dng c
Phông và cảnh thường thường mt từ 3 đến 5 ngày để dựng nhưng 1 hay
2 hôm trước khi quay, đâu phải vào đấy. Vic dng phông cnh ch yếu
là mộc, sơn và dán. Cũng cần có s tham d ca chuyên viên v viên
ngh và dng c, trang sc.
2) Chun b ánh sáng
Trước hết chun b giàn và h thống giây giăng móc đèn đuc. H thng
đèn đuốc phi xong ít nhất trước một ngày và được các chuyên viên ánh
sáng và thu hình kim tra.
3) Chun b máy quay phim và các máy móc khác
Máy quay phim dùng trong qung cáo là loi máy vi phim kh 35mm
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
hay 16mm. Ba loi máy hin tại thường được s dng tùy theo ni dung
phim qung cáo là Ariflex 35III thu hình cơ động và tiêu chun) ,
Mitchell S35R (thu hình từng khâu như phim hoạt ha) và Platina
Panaflex (khi mun tìm tác dụng đặc bit (special effects) ca phim). Nên
chun b các loại lăng kính Zoom tăng độ ln gp 10 ln hay 25 ln vì s
dụng lăng kính khéo léo có th làm ni bt tính ngh thut ca phim.Hin
nay máy thu hình bằng băng từ (Videocamera) thường đuợc yêu chung
vì gn gàng và có ha cht cao.
Ngoài máy thu hình, phải để ý đến các dng c ánh sáng. H thng MI
hin hành có ánh sáng mnh gấp 4 đến 5 lần đèn tung-x-ten và ha-lo-gen.
Các loi kính lọc (filter) làm tăng tính nghệ thut ca ánh sáng phim
trường. Các giàn cu và đường ray để di đng máy thu hình rt cn thiết
dù ngày nay người ta có thể điều khin sự di động ca nó bng máy vi
tính.
4) Thu hình
Hình được thu theo nhng th pháp khác nhau tuy qung cáo lấy người,
ly vt hay ly cảnh làm trung tâm. Thu trong phim trường thì có th thu
hình ln tiếng một lúc nhưng để tránh tp âm hay khi thu hình ngoài tri
(open location),th thu nh và tiếng riêng. Thường quảng cáo được
thu bng mt máy và từng phân đoạn mt (one cut). Nếu không đạt (NG
= No Good) có th thu li nhiu ln (Take 1, Take 2....). Đ hoàn thành
15 hay 30 giây phim qung cáo, có khi mất đến hai hôm thu hình.
5) Thu hình vi tác dụng đặc bit
Tác dụng đặc bit càng ngày càng tinh vi t khi có s can thip ca máy
vi tính. Thut ng " tác dụng đặc bit SFX " có thđã được dch t t
Science Fiction Extra ( Tác dng giả tưởng ) hay Screen Effect (Tác dng
Màn nh) mà ra. Tác dụng này dùng để to ra mt thế gii không có thc
bng cách s dng h thng thu hình điu chỉnh được động tác (MCS =
Motion Control Camera System) vi s tr lc ca máy vi tính. h thng
này cho phép thu mt cnh (scene) nhiu ln bng mt máy quay phim
mi ln, thao tác này mt kiu khác nhau.
Khi quay từng đơn vị một như trường hp phim hot ha (animation) hay
phim búp bê, người ta bt buc phi ngng quay sau tng mỗi động tác
ca nhân vt trong phim. Công vic có thế kéo dài từ 20 đến 30 tiếng
đồng hồ quay phim. Người ta còn có th quay nhanh (high speed) t 2, 3,
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
10 đến 1000 ln lúc quay thông thường (24 nh cho một đơn vị) hay quay
chậm đi (slow motion, vài giây đồng h cho mỗi đơn vị)
6)Thu băng từ Video
Quảng cáo bán đ dùng tn nhà (Home Shopping) hay qung cáo cho
chương trình ca hãng truyn hình thường s dng máy thu hình bng
băng từ. Trong loại phim này, người din xuất làm như đang trình bày
trc tiếp trước mt khán thính gi. Phim có thi từ 60 đến 180 giây và
có th thu vi mt hay nhiu máy thu hình.Trong trường hợp này, người
din xut phi nh bài bản và dượt thử trước (dượt suông = dry rehearsal,
& dượt trước máy = camera rehearsal) đ din xuất trơn tru.
II. THU HÌNH NGOI CNH
1) Ngoi cnh quc ni
Thu hình trong nước ngoài tri phi để ý đến nhng biến chuyn thi
tiết, giy phép chính quyn và s h tr ca cnh sát khi thu nơi công
cộng.Trước khi lên đường phi kiểm điểm đầy đủ t nhân vt, k thut
gia đến dng c và lo lắng nơi ăn chn .
2) Ngoi cnh nước ngoài
Smò, thích ca l của người xem cũng như khuynh hướng quc tế
hóa đã làm cho s chn la ngoi cnh nước ngoài, tài t, din xut
ngoi quc... thành một điều thường thc. Tuy nhiên kinh phí tn kém
ca nó làm nãn lòng nhiều người. Khi quay phim nước ngoài, cũng phải
để ý đến thi tiết và ngày gi thun li cho các tài t. Mt liên lc viên
(coordinator) người nước ngoài hết sc cn thiết.
Khi quay xong phi qun lý phim cn thn và cho chiếu thđể tránh
nhng s c (phim không ra ảnh, nước màu không hp) và nếu có, s gii
quyết kp thi ti ch.
3)Mun ngoi cnh đặc biệt để thu hình (Location Set)
Đó là trường hp phi thuê mt khung cảnh đặc bit (nhà dân, công s, di
tích như Kim Tự Tháp, lăng Taj Mahal, đấu trường Coliseo...) đ thu
hình.Sự khó khăn trong việc này là m sao phi thích hp k thut ca
mình (nguồn điện, nguồn nước, ánh sáng...)trong những điều kin vt
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
cht gii hn.
4)Thu hình trên không
Thu hình trên không thường s dng trực thăng hay phi cơ c nhỏ như
Cesna.Loi thu hình này tn kém và nhiu khi b cn tr vì máy đặt
không an định và không thđạt yêu cầu, khó khăn cho phi công vì độ
cao và di chuyn vi vn tc nhanh cn tuân th tiêu chun an toàn.
5)Thu hình dưới nước
Vi máy thu hình phòng thy, ta thể thu được cnh sắc đẹp mắt dưới mt
nước. Tuy nhiên, vic thu hình như thế không phi kém phn nguy him.
Phải điều tra về địa hình dưới nước, ôn độ và chun bị đồ ln k lưỡng).
6)Những điều chú ý lúc thu hình
Người thu hình phi tuân theo pháp lut, làm vic trong gii hạn điều
kin s ti cho phép dù lúc trong nước hay ở ngoài nước. Hơn nữa, còn
phi có tinh thn tôn trng tài sn và bo v cnh quan. Biết d phòng để
tránh gây ha hoạn hay thương tật. Từ người thu hình cho đến các thành
viên của đoàn, tất cả đều phi giữ đúng tiêu chuẩn đạo đức ti thiu cũng
như phép lch s trong phong cách làm vic.
III. BIÊN TP PHIM QUNG CÁO
Hin nay trên thế gii dù là theo h thng ký hiu biến hóa liên tc
(analog) hay biến hóa gián đoạn (digital), màn nh truyn hình màu ch
3 phương thức thông dng. H analog gm phương thức NTSC (National
Television System Committee) va PAL (Phase Alternation by Line) và
SECAM (Sequences de Couleur a Memoire (P)). H theo digital có
ISDB-T ca Nht và h Nam M, ATSC ca M và Canada, DVB ca Âu
Châu, Úc và Ấn Độ.
H NTSC ( 525 vch, 29,97 khung cho mỗi giây đồng h) bắt đầu M
năm 1954, đến Nhật năm 1960, là một phương thức có li v mt k thut
và kinh tế. H PAL ( 625 vch, 25 khung / giây) do hãng Đức Telefunken
khai thác, t1967 đã đuợc dùng Đức và Anh. H SECAM (625 vch,
Qung cáo truyn hình trong kinh tế thị trường
25 khung / giây) là h quc doanh của Pháp, được dùng từ năm 1967 ở
Pháp và cu Liên Xô.
Vì s khác nhay gia các h thống như thế nên phim truyn hình phi
được chuyn h khi dùng mỗi địa phương.
1)T F ti T
Cách nói này ám ch vic chuyn âm bn phim 35mm hay 16mm qua
băng từ (Film to Tape) vì băng từha chất cao cho phép điều chnh
hình nh bng máy vi tính ti tân mt cách dng.Trong thi đại đa môi
thể, băng từ có th phát trin và thay thế hn phim nh vn có lch s t
100 năm nay. Đầu tiên, phim thu xong sđược ra ra và thu li (telecine)
ln thứ hai để người điều chnh màu sắc (colorist) điều chnh và thêm
tht, sa cha màu sắc (color correction) và độ đậm nht nếu không được
đồng đều (color timing) vì có thể đã được thu trong những điều kin khác
nhau.
2) nh hot ha thc hin bng vi tính (CG hay Computer
Graphics)
Mt xkhông kém phn quan trọng liên quan đến hình nh do máy vi
tính to ra (còn gi là hot họa đin toán). Loại đồ nh này thiên hình vn
trng trong mt không gian ba chiu (3D). Nó là nhng vt thể được xây
dng t nhng d liu mô phng từ động tác của người tht vic tht (
hình ký hiu hóa = digitized modelling) hoc là nhng d liệu động tác
(animation data) ca vt thể, được kết hp mt cách cô cùng t m và gia
tăng thêm sức sống động bng nhng tác dng phim ảnh đc bit.mi
chào đợi cách đây khoảng 15 năm thôi, hat ha vi tính (CG hay
Computer Graphics) không nhng là mt b phn không th thiếu được
ca qung cáo truyn hình hiện đi mà còn ph cp sâu rng trong trò
chơi (electronic games) và làm phong phú ni dung ca các môi thể điện
t mi.
3)Biên tp
Có hai loi biên tp nghĩa là ct xén phim cho hp lý. Trước hết, biên tp
gi ( off line edition) nghĩa là biên tp thc hin vi tt c các bên liên h
(ch qung cáo, hãng qung cáo trong cuc hp có tên là hu sn xut 2
tc PPM2 = Post Production Meeting 2 đ phân bit với PPM1 trước lúc
thu hình ) nhm đi đến tha thun chung phi ct xén nhng phn nào.
Sau đó mới đến biên tp tht (on line edition) tức là giai đoạn ct xén