4/11/2012
1
1
Chương 3
Qui trình kiểm toán
I. Chuẩn bị kiểm toán
II. Quy trình kiểm toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
3. Hoàn tất Lp báo cáo kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán
1. Mục đích của giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:
-Mức độ cạnh tranh trong hoạt động kiểm toán ngày nay rất
gay gắt.
-Một mt do xuất hiện ngày ng nhiều khách hàng nhu
cầu kiểm toán lần đầu bên cạnh các khách hàng muốn thay
đổi kiểm toán đ tìm kiếm sự phù hợp hoặc mc phí thấp
hơn.
-Các kiểm toán viên phi luôn chú ý tới việc tìm kiếm
khách hàng mới, duy trì khách hàng nhưng phải đảm
bảo chất ợng và hiệu qu của cuộc kiểm toán.
Như vậy, trước khi quyết định tiếp nhận hay duy trì khách
hàng, hợp đồng, lập thực hiện kế hoạch kiểm toán,
kiểm toán viên phải lưu ýv các bước chun bị quan trọng
trong giai đoạn tiền kế hoạch
2
Chuẩn bị kiểm toán
2. Nội dung của giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:
2.1. Thư mời kiểm toán
2.2. Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
2.3. Ký kết hợp đồng kiểm toán
2.4. Bố trí nhân sự của nhóm kiểm toán và phương tiện
làm việc
3
4/11/2012
2
Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
Đối với khách hàng mới.
-Công ty kiểm toán cần xác đnh về khả năng đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp năng lực chuyên
môn.
- thể thu thập thông tin về nh trạng pháp lý, lĩnh vực
kinh doanh, tình hình i chính của khách hàng qua các luật
sư, công ty kiểm toán khác, các ngân hàng, thuê chuyên
gia, tiếp xúc với kiểm toán viên tiền nhiệm.
-Trường hợp không kiểm toán viên tiền nhiệm thì phải
tăng cường mở rộng việc thu thập thông tin.
4
Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
Khách ng .Kiểm toán viên cần xem t những thay
đổi như:
- cấu tổ chức, phong cách quản lý, các hoạt động của
khách hàng
-Những nh hưởng đến phát triển kinh doanh của khách hàng
gồm các yếu t hội, kỹ thuật kinh tế
-Những k khăn về tài chính, những vấn đ về kế toán
-Những giao dịch liên quan đến các bên hữu quan
-Những thay đổi trong hệ thống kế toán hệ thống kiểm
soát nội bộ
- vv…
5
Đánh khả năng thể kiểm toán khách hàng
Trước khi chấp nhận kiểm toán, kiểm toán viên
phải đánh giá xem các điều kiện khác liên quan
đến khả năng thể kiểm toán khách ng như:
trách nhiệm của nhà quản thờ ơ với việc duy trì
một hệ thống kim soát nội hữu hiệu, những giới
hạn phạm vi kiểm toán từ phía khách ng, v.v..
Trong những trường này kiểm toán viên từ chối
kiểm toán
6
4/11/2012
3
Đánh giá thời gian tiếp nhận khách hàng
Thời điểm tưởng tiếp nhận khách hàng trước ngày kết
thúc niên độ vài tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp
việc tiếp nhận kch hàng xảy ra gần ngày kết thúc niên
độ, ngay ngày kết thúc niên độ thậm chí sau ngày kết
thúc niên độ.
Trước ngày kết thúc niên độ sẽ giúp cho kiểm toán viên
linh hoạt hơn trong việc lên kế hoạch kiểm toán
Gần ngày kết thúc niên độ, ngay ngày kết thúc niên độ, sẽ
làm cho kiểm toán việc gặp nhiều khó khăn, hạn chế trong
việc lên kế hoạch thực hiện kiểm toán như:chứng kiến
kiểm hàng tồn kho, tiền mặt tại quỹ.
7
Hợp đồng kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán : sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các
bên tham gia kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về
các điều khoản điều kiện thực hiện kiểm toán của khách
hàng và công ty kiểm toán, trong đó:
-Xác định mục tiêu, phm vi kiểm toán,
-Quyền trách nhiệm của mỗi bên,
-Hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện
- các điều khoản về phí, v xử khi tranh chấp hợp
đồng.
-Hợp đồng kiểm toán phải được lập chính thức trước
khi tiến hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ lợi ích của
khách hàng của ng ty kiểm toán
8
9
1. Lập kế hoạch kiểm toán
1.1. Khái niệm mục tiêu:
- Khái niệm:
việc phát triển 1chiến lược tổng thể và 1 phương pháp tiếp cận
với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn khổ nội dung thời gian dự
tính.
-Mục tiêu:
để thể thực hiện cuộc kiểm toán hiệu quả và theo đúng thời
gian dự kiến.Đồng thời giúp cho việc phân công công việc 1 cách
hợp cho các kiểm toán viên trong đoàn đảm bảo sự phối hợp
công tác giữa các kiểm toán viên với nhau với các chuyên gia
khác. => Ýnghĩa
4/11/2012
4
10
1.2. Cơ sở để lập kế hoạch
Kế hoạch kiểm toán được xây dựng dựa trên
sự hiểu biết về khách hàng
Tìm hiểu
khách hàng
+ Lĩnh vực hđkd
+ Cơ cấu tổ chức
+ Ban giam đốc
+ Nhân sự
+ Môi trường kiểm soát
+ ICS...
Đánh giá về IR và CR của đơn
vị, nhằm đưa ra dự kiến về DR
11
1.3. Thời điểm lập kế hoạch
Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt đầu ngay
từ khi nhận được giấy mời viết thư xác nhận kiểm
toán (HĐKT)
Trở thành chuẩn mực nghề nghiệp:
KTV phải lp kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cuộc
kiểm toán tiến hành hiệu quả đúng thời gian. Kế
hoạch kiểm toán được lập trên cơ sở những hiểu biết về
đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. (ISA
300)
12
1.4. Nội dung của lập kế hoạch
Kế hoạch kiểm toán
Nội dung
+Mục tiêu kiểm toán
+Khối ợng, phạm vi
công việc
+Phương pháp kiểm
toán chủ yếu sẽ áp dụng
+ Trình tự các bước kiểm
toán
Nhân sự
+Số lượng kiểm tn viên
cần thiết tham gia cuộc kiểm
toán
+ Yêu cu về chuyên môn,
trình đ, năng lực, kinh
nghiệm ngh nghiệp
+ Yêu cầu về mức độ độc lập
của KTV
+Bố trí KTV theo các đối
tượng kiểm toán c thể
+Mời thêm chuyên gia
Thời gian
+Số ngày công cần
thiết
+Thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc
+Thời gian để phối
hợp c bộ phận, các
KTV riêng l, các ớc
công việc
4/11/2012
5
13
Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ:
Kế hoạch tổng thể
Kế hoạch cụ thể
Chương tnh kiểm toán chi tiết
Kế hoạch tổng thể
-Hiểu biết vhoạt động của khách hàng
-Hiểu biết vhệ thống kiểm soát nội bộ
-Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
-Nội dung thời gian và phạm vi các thủ tục
kiểm toán.
-Sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra
-Các vấn đề khác: Hoạt động liện tục, tồn tại
kỳ kiểm toán trước, lịch trình tực hiện hợp
đồng…
14
15
-Qu¸ trình thùc hiÖn kiÓm to¸ n đßi hi phi
tu©n thñ kÕ ho¹ch KT ®· x©yng
- KH kiÓm to¸ n c sung nÕu p t hiÖn cã
nhng tình huèng quan träng ngoµi dù kiÕn
thÓ ¶nh hëng nghiªm träng i kÕt qkiÓm
to¸ n.
-Nguyªn nh©n néi dung thay ®æi KH kiÓm
to¸n ph¶i ®îc ghi râ trong hå s¬ kiÓm to¸n