- 1 -
NG KIẾN KINH NGHIỆM
Đ TÀI:
RÈN LUYN TƯ DUY CHO HC SINH
BNG CÁC BÀI TP NHN BIT - TÁCH - TINH CH
- 2 -
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Bài tập Hoá học được các Giáo viên sdụng khi giảng dạy Hoá học
các trường phổ thông, là một trong những phương pháp tốt nht để rèn luyn
duy i hiện kiến thức cũ cũng như để nhm giải quyết các Bài tập nhanh, chính
xác. Một trong số các bài tập đó là nhận biết, ch và tinh chế các chất. Bài tập
loi này nhiều điểm giống nhau, tuy nhiên cũng nét riêng biệt, dựa vào
điểm giống nhau - khác nhau đó học sinh các phương án để gii quyết.
Trước khi vào c bài tập dụ thì giáo viên cn ôn tập cho học sinh theo kiểu
bảng đồ vđặc điểm chung, riêng của tng chất. Bài tập kiểu này được giáo
viên sử dụng khi giảng dạy hoặc ra đề thi nhằm đánh giá học sinh rất tốt vì ngoài
nắm vững kiến thức cơ bản thì học sinh cần phải có một kng tư duy i hiện,
so sánh lựa chọn tốt.
Bài tập nhận biết và pn biệt các chất nhiều điểm giống nhau. Tuy
nhiên nét rng biệt sau đây: Nhận biết thể một chất duy nhất nào đó
hoặc là mt số riêng biệt trạng thái mất nhãn, cn dùng các bin pháp hóa
thích hp để xác định chính xác tên của hóa chất. Khái niệm phân biệt bao hàm ý
so sánh (ít nhất phải có hai hóa chất trở n) nhưng mục đích cuối cùng của pn
biệt cũng là để nhận biết tên của một số hóa chất nào đó. Tuy nhiên, trong khuôn
khổ giới hạn, bản thân chỉ tập trung đi sâu vào ni dung nhận biết.
- 3 -
B. PHẦN NỘI DUNG
1. Nguyên tắc và yêu cu khi giải bài tp nhận biết.
- Để nhận biết các chất hóa học cần nắm vững tính chất hóa cơ bản của
chất đó, chẳn hạn: Trạng thái tn tại, màu sắc, mùi v, độ tan, độ nóng chảy, độ
sôi, các phản ứng hóa học đặc trưng m theo dấu hiệu tạo kết tủa, hòa tan,
sủi bọt khí, thay đổi mi sắckể cả những chất do chúng tạo nên trong q
trình nhận biết.
- Phn ng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản
du hiệu rõ rệt. Trừ trường học đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n
hóa chất cần phải tiến hành (n – l) thí nghim.
- Tất cả c chất được lựa chọn dùng để nhận biết các chất theo yêu cu của
đề bài, đều được coi là thuốc thử.
2. Phương pháp làm bài.
+ Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).
+ Bước 2: Chọn thuốc thử (tùy theo yêu cu đề bài: thuốc thtùy chọn, hạn
chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
+ Bước 3: Cho thuốc thử vào mu, trình y hin tượng quan t (mô tả) rút
ra kết luận đã nhn ra hóa chất nào.
+ Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh họa.
Chú ý: Có thgộp bước 2 và bước 3 thành một bảng phân biệt như sau:
Hóa chất cần nhận biết
Thuốc thử A B C
X
Y
Kết luận đã nhận ra (A) (B) (C)
Hoặc dùng sơ đồ để nhận biết :
....
E
D
C
B
A
X
E
D
C
B
Y
E
D
C
Z
D
CTD
.C
B
A
2
)(OHBa
tan
&
- 4 -
3. Các dạng bài tp nhận biết thường gặp.
- Nhận biết các hóa chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
- Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
- Xác định sự có mặt của các chất (hoặcc ion) trong cùng một dung dịch.
Tùy theo yêu cu của bài tp mà trong mỗi dạng lại thể gặp 1 trong các
trường hợp sau:
- Nhận biết với thuốc tự do (tùy chọn)
- Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có gii hạn)
- Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài).
4. Một số thuốc thvô cơ
a). Một số thuốc thử thông dụng.
TT
Thuốc thử Chất cần nhận biết Hin tượng
1 Quỳ tím 1. Axit
2. Bazơ kiềm
1. Quỳ tím hóa đỏ
2. Quỳ tím hóa xanh
2 Phenolphtalein
(không màu)
Bazơ kiềm Không màu
màu hồng
3
Nước ( H20)
1. Các kim loi mạnh ( Li,
Na, K, Ca, Ba ).
2. Các oxit kim loi mạnh
(LiO, Na2O, K2O, CaO,
BaO)
3. Các mui của Na+, NO3
-
4. Khí NH3
5. Khí HCl, CO2, SO2,
SO3
6. P2O5
1. Gii phóng H2 (riêng Ca
còn tạo dd đục Ca(OH)2)
2. Tan, tạo dung dịch làm
hồng phenolphtalein (riêng
CaO tạo dung dịch).
3. Tan
4. Tan,dd làm xanh quỳ tím
làm hồng phenolphtalein
5. Tan
dd làm đ quỳ
tím
6. Tan
dd làm đ quỳ
tím
Dung dịch axit
- Axit nhóm 1 ( tính
oxi hóa do ion H+) :
HCl, H2S04, H3PO4
,
RCOOH,…
1. Muối.
CO 22
3
2
3,, SSO
HCO
3, HSO
3. HS-
2. Kim loi đứng trước
Hiđro
1. Tan
khí CO2, SO2,
H2S bay ra
2. Tan
Khí H2 bay ra
- Axit nhóm 2 ( tính
oxi hóa do ion gốc axit,
Hầu hết các kim loại (tr
Tan
Khí NO
, SO
2
- 5 -
4
H
+
làm môi trường)
HNO3, H2SO4 đặc
nóng.
Au, Pt)
Axít clohiđric HCl
1. MnO2
2. Ag2O, muối Ag+
3. CuO
1. Khí Cl2 thoát ra
2. Kết tủa trắng AgCl
3. Dung dịch màu xanh
Axít sunfuric H2SO4 Ba, BaO, Ba(OH)2
muối Ba2+
Kết tủa trắng BaSO4
Axít HNO3
Fe, FeO, Fe3O4, FeS FeS2,
FeCO3, Fe(OH)2, CuS,
Cu
S...
Khí NO2, SO2, CO2 thoát ra.
5
Dung dịch bazơ (kiềm )
1. Kim loại Be, Zn, Pb, Al
2. Các chất BeO, ZnO,
PbO, Al2O3, Cr2O3,
Be(OH), Zn(OH)2,
Pb(OH)2, Al(OH)3,
Cr(OH)
1. Tan
khí H2 bay ra
2. Tan
6
Dung dịch muối
1. Ag+, Pb2+
2. Ba2+
3. Cd2+, Pb2+
1. ion Cl-
2. SO4
2-
3. S2-
1. AgCl trng (PbCl2)
2. BaSO4trắng
3. CdSng, PbS đen
b). Thuốc thử cho một shóa chất.
Kim loại
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hin tượng Phương trình phản ứng
(1) (2) (3) (4)
Li
K
Na
Ca
Ba
Đốt cháy
Ngọn lửa đỏ tia
Không phn ứng
Ngọn lửa tím
Ngọn lửa vàng
Ngọn lửa màu đỏ
da cam
Ngọn lửa màu vàng
lục
H2O dd trong + H2
(vi Ca dd đục)
M + nH2O
M(OH)n +
+
2
nH2
Be
Zn
Dd OH
-
(NaOH,
Tan + H
2
M + (4-n)OH
-
+(n-2)H2O