1
C LỊCH KHOA HC
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐỒNG NAI
Đơn vị: TRƢỜNG THPT XUÂN LỘC
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TÊN ĐỀ TÀI:
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƢ DUY
TRONG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT Ở TRƢỜNG THPT
Người thc hiện: TRẦN THỊ KIM TÂN.
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục
- Phương pháp dạy học bộ môn: Ngữ văn
(Ghi rõ tên bộ môn)
- Lĩnh vực khác: .......................................................
(Ghi rõ tên lĩnh vực)
Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN
Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác
Năm học: ..............................
BM 01-Bia SKKN
BM02-LLKHSKKN
2
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1Họ và tên:TRẦN THỊ KIM TÂN
1. Ngày tháng năm sinh: 25/7/2012
2. Nam, nữ: Nữ
3. Địa chỉ: Trường THPT Xuân Lộc
4. Điện thoại:067.3871115(CQ)/ 061.3751698(NR); ĐTDĐ: 0933525801
5. Fax: E-mail:
6. Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
7. Đơn vị công tác:
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc
- Năm nhận bằng: 2012
- Chuyên ngành đào tạo: Lý luận và phương pháp dạy Văn - Tiếng Việt
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn Văn
Số năm có kinh nghiệm: 26
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
- Từ Hán Việt và cách vặn dụng trong văn chương
- Một số biện pháp tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong day học văn học
sử ở trường THPT
Tên SKKN (VIẾT IN HOA ĐẬM)…………………………………
BM03-TMSKKN
3
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trình bày thực trạng các yếu tố chủ quan khách quan ảnh hưởng đến các vấn đề
liên quan với đề tài của tác giả trong công tác quản lý giáo dục, tổ chức dạy học các hoạt
động giáo dục khác của đơn vị cũng như của ngành Giáo dục. Qua đó, gii thích tính cấp
thiết của đề tài (thực trạng, nhu cầu đổi mới về mặt lý lun và thc tin).
Tác giả trình bày ngắn gọn, đầy đủ các vấn đề có liên quan trực tiếp với đề tài.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ slun
- Trình bày tóm tắt các quan điểm, những việc đã làm của các nhà khoa hc, các nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục về những vấn đềliên quan đến đềi của mình (có cước chú
tài liệu trích dẫn: Tài liệu nào? Của ai?).
- Nêu tóm tắt các vn đề bc xúc cần được đổi mới, cải tiến hoặc tăng cường áp dụng
da trên c quan đim nghiên cu khoa hc thc tin ca bn thân người thc hin sáng
kiến kinh nghim.
Tác giả trình bày ngắn gọn, đầy đủ các vấn đề liên quan trực tiếp với đề tài. Trong
đó, nêu khái quát điểm mới của tác giả hoặc những điểm được cải tiến từ giải pháp đã của
tác giả hoặc của người khác, hoặc là giải pháp áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo của tác giả.
2. Ni dung, bin pháp thc hin các gii pháp ca đề tài
Trình y các gii pháp ca nh đã triển khai thực hiện qua lý lun th nghim
trong thc tin đối vi tng vn đề đã nêu ở phần cơ sở lý luận, đồng thi đưa ra các ví d minh
chứng cụ th. Qua đó, phân tích c đim mới, các điểm được cải tiến, áp dụng của cá nhân đưa
ra mà chưa ai đề cp đến hoc đãđề cp nhưng chưa đủ, chưa đúng.
Đây phần nội dung chủ yếu của đề tài SKKN. Tác giả phải trình bày cụ thể, chi tiết
để chứng tỏ đề tài thực sự có tổ chức thực hiện, có kiểm chứng qua thực tế.
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Trình bày nhng li ích trc tiếp thu được do áp dng sáng kiến kinh nghim này vào
dy hc, giáo dc hc sinh qun lý giáo dục tại đơn vị hoặc trong toàn ngành như ci thin
điu kin làm vic, nâng cao cht lượng công vic; góp phần giải quyết những vấn đề của thực
tiễn, đóng góp vào việc phát triển giáo dc đào to, phục vụ cho công tác giáo dc - đào tạo,
nghiên cứu khoa học tại đơn vị hoặc trong toàn ngành.
- Trình bày s liu thng kê, phân tích so sánh kết qu đạt được so vi trước khi thc
hin sáng kiến kinh nghim này.
Tác giả trình bày ngắn gọn, đầy đủ các vấn đề có liên quan trực tiếp với đề tài.
IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Xác định đề tài phạm vi áp dng trong thc tế đạt hiu qu tại đơn vị hoặc đã phổ
biến áp dụng trong ngành Giáo dục hoc kh năng áp dụng trong phạm vi rộng đạt hiu qu.
Trên cơ sở đó, đề xuất:
- c luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách của đơn vị hoặc của
ngành Giáo dục.
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, d thc hin và d
đi vào hoạt động giáo dục.
4
Tác giả trình bày ngắn gọn, đầy đủ các vấn đề có liên quan trực tiếp với đề tài.
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ghi tên tài liệu tham khảo tên tác giả đã được sử dụng trích dẫn trong sáng kiến kinh
nghiệm.
1. Tên tài liệu - Tác giả - Nhà xuất bản - Năm xuất bản
2. ....................................................................................
NGƢỜI THC HIN
(Ký tên và ghi rõ hn)
Lưu ý:
- Sáng kiến kinh nghim son tho trên y vi nh in ra giy kh A4; quy định
canh l: Trên 2,0 cm, dưới 1,5 cm, phi 3,0 cm, trái 1,5 cm; Font ch Vit Nam UNICODE
(Times New Roman); size ch 14pt.
- Tất cả biểu mẫu đóng thành tập theo thứ tự: Bìa (BM01-Bia SKKK), lịch khoa
học (BM02-LLKHSKKN), Thuyết minh đề tài (BM03-TMSKKN), Phiếu nhận xét, đánh giá
của đơn vị (BM04-NXĐGSKKN).
- Các sản phẩm gửi kèm sáng kiến kinh nghiệm như đĩa CD (không nhận đĩa mềm),
phim ảnh đóng gói trong 01 phong bì bên ngoài có dán nhãn theo mẫu (BM 01-Bia SKKN), các
mô hình gửi kèm sáng kiến kinh nghiệm phải được đóng thùng bên ngoài có dán nhãn theo mẫu
(BM 01-Bia SKKN).
5
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƢ DUY
TRONG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT Ở TRƢỜNG THPT
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chúng ta đang sống trong thế kỷ XXI, thế kỷ của sự bùng nổ tri thức khoa học
công nghệ. Để thể vươn lên kịp thời đại, đất nước Việt Nam cần những người lao
động có tri thức, có duy sáng tạo. Tình hình đó đòi hỏi nền giáo dục của nước ta phải
đổi mới một cách toàn diện. Để thực hiện được mục tiêu đổi mới giáo dục ntrênc
chúng ta không thể không nói đến phương pháp dạy học tích cực.
Điều 5 của Luật giáo dục (2005) đã chỉ “Phương pháp giáo dục phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người
học khả năng thực hành, lòng say học tập ý chí vươn lên”. Muốn làm được điều
này, giáo viên (GV) cần phải dạy cho học sinh biết cách vận dụng kiến thức linh hoạt
trong những tình huống cụ thể của cuộc sống.
Theo nhiều nhà khoa học, việc đổi mới hoạt động dạy học hiện nay vẫn còn gặp
nhiều khó khăn, các buổi học chưa thật sự tạo hứng thú học tập chưa phát huy được
tính tích cực của học sinh trong việc tổ chức các hoạt động nhận thức. Đây hạn chế