Hi nghị Giảng dạy vật lí toàn quốc, Hà Nội, 09-11/11/2010
1
DY BÀI TẬP VẬT LÍ PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP “LAMAP” - MỘT
PHƯƠNG PHÁP HIỆU QUẢ VỚI HÌNH THC THI TRẮC NGHIỆM.
Lê Thị Phượng - Chu Văn Biên
Khoa KHTN, Trường Đại học Hồng Đức, Thanh Hóa
307, Lê Lai, Phường Đông Sơn, TP Thanh Hóa.
Tóm tt: Tm 1996, các nhà khoa học Pháp đã đxuất một chiến lược dy
hc các môn khoa hc tnhiên viết tắt LAMAP. So với phương pháp dạy học
truyền thống, dạy hc theo phương pháp “LAMAP” có nhiều ưu điểm như phát
huy tính tích cực, chđộng và sáng tạo của học sinh. Trong quá trình nghiên
cứu và vận dụng chúng i còn phát hin thấy với hình thức thi trắc nghiệm,
dạy hc theo phương pháp LAMAP” giúp cho học sinh mở rộng sử hiểu biết,
phương pháp tư duy linh hoạt hơn và nhạy cảm. Theo GS TS Đinh Quang Báo:
“LAMAP thcoi squy trình hóa một cách logic pơng pháp dạy học,
dẫn dắt học sinh đi từ chưa biết đến biết. Giáo viên sẽ cho học sinh tiếp xúc với
hiện tượng, sau đó giúp c em giải thích bằng cách tmình tiến hành nghiên
cứu qua thực nghiệm. Theo GS Jean Trần Thanh Vân: "Có th học sinh sẽ
được yêu cầu tiến hành đo đạc nhiều lần đối với cùng một hin tượng. Qua đối
chiếu kết quả các lần đo, các em sẽ nhn thy rng giữa các kết quả vi nhau
vẫn có sai số, dù nhỏ. Nhvậy, các em sẽ hình thành tư duy "không có cái gì là
tuyệt đối", vì vy các em sẽ trở nên thn trọng đối với từng lời i, việc làm
của mình sau này".
Mđầu: Hình thức thi trắc nghiệm khách quan tuyển sinh đại học, đề thi thể
phkín phm vi kiến thức của một môn học trong chương THPT. Vì vậy, không th
dy “tủ” học “tủmà phải học toàn din dy kín chương trình. Đlàm bài thi trắc
nghiệm hiệu quả, thí sinh cần rèn luyện k năng duy khả năng vận dụng kiến
thức bởi thi trắc nghiệm đòi hỏi t sinh phải xử nhanh hơn khi làm bài trắc
nghiệm để tiết kiệm thời gian. Trong quá trình ging dy chúng tôi nhận thấy, khi
vận dụng phương pháp LAMAP dn dắc học sinh giải bài tập vật từ đơn gin đến
phc tạp. Sau đó dn dắc học sinh
phát hin dấu hiệu bản chất ca từng
dạng toán cụ thể đề xut một
“QUY TRÌNH GIẢI NHANH” của
dạng toán đó. Qua đó, học sinh không
chỉ nhớ lâu hiểu kĩ nội dung kiến thức
còn thtự sáng tạo ra các bài
tập mi”.
Theo đxuất của nhóm c giả
(1), tiến trình dy hc gồm 5 pha
được sơ đồ hóa như hình bên.
Dựa theo tiến trình này, chúng
tôi vận dụng đ thiết kế hoạt động
nhận thức cho các chuyên đề giải các
dạng bài tập.
1. Thiết kế hoạt động nhận thức khi
dạy hc sinh tìm quãng đường đi của vật dao động điều hòa.
Hi nghị Giảng dạy vật lí toàn quốc, Hà Nội, 09-11/11/2010
2
Pha 1: Chất điểm dao động điều hòa dc theo trục Ox vi li độ có dạng x =
Acos(t + ). Tìm quãng đường mà vật đi được từ thời điểm t = t1 đến thời điểm t =
t2.
Pha 2 : Bất kể vật xuất phát từ đâu, quãng đường vật đi sau nửa chu kì luôn
luôn 2A ? Nếu vật xuất phát từ vị trí n bằng (x(t1) = 0) hoặc tvị trí biên (x(t1) =
A) thì quãng đường vật đi sau một phần tư chu kì là A? Trong khong thời gian t
(với 0 < t < 0,5T), quãng đi được tối đa Smax và ti thiểu Smin? Độ lệch cực đại: S
= (Smax - Smin)/2 0,4A?
Pha 3 : Quãng đường đi được ‘trung bình’: 2 1
.2
0,5
t t
S A
T
. Quãng đường đi
được thỏa mãn:
0,4 0,4
S A S S A
.
Pha 4: Căn cứ vào:
1
2 1
.2
0
0,5 .2 0,4 .2 0,4
t
S q A
t t x A
q
Tq A A S q A A
nguyªn
b¸n nguyª n
Pha 5: Tập hợp, cấu trúc kiến thức. Vận dụng giải các bài toán.
Câu 1.Một vật dao động điều htheo phương trình x = 1,25cos(2t - /12) (cm) (t
đo bng giây). Quãng đường vật đi được sau thời gian t = 2,5 s ktừ lúc bắt đầu
dao động là
A. 7,9 cm. B. 22,5 cm. C. 7,5 cm. D. 12,5 cm.
2 1
21
2 5 5 2 10 12 5
0 5 0 5 1
T ( s )
HD : t t ,
q S q. A A , ( cm )
, T , .

nguyªn
Câu 2.Một vật nhỏ dao động điều hòa dc theo trục 0x (0 là v trí cân bằng)
phương trình dao động x = 3.cos(3t) (cm) (t tính bằng giây) thì đường mà vật đi
được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm 3 s là
A. 24 cm. B. 54 cm. C. 36 cm. D. 12 cm.
2 1
2 2 ( )
3
:3 0
0,5 0,5.2 / 3
T s
HD t t
q S q A A cm
T

nguyªn
Câu 3.Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 4cos(4t -
/2) (cm). Trong 1,125 s đầu tiên vật đã đi được một quãng đường là:
A. 32 cm. B. 36 cm. C. 48 cm. D. 24 cm.
1
2 1
4cos 4 .0 =0
2
20,5( )
:1,125 0
4,5 .2 9 36
0,5 0,5.0,5 t
T s
HD t t
q S q A A cm
T

b¸n nguyªn
nhng x
Câu 4.Một con lắc lò xo dao động với phương trình: x = 4cos4t cm (t đo bằng
giây). Quãng đường vật đi được trong thời gian 2,875 (s) kể từ lúc t = 0 là:
A. 16 cm. B. 32 cm. C. 64 cm. D. 92 cm.
Hi nghị Giảng dạy vật lí toàn quốc, Hà Nội, 09-11/11/2010
3
1
2 1 4cos4 .0 =0
20,5( )
:2,875 0
11,5 .2 23 92
0,5 0,5.0,5 t
T s
HD t t
q S q A A cm
T
b¸n nguyªn
nhng x
Câu 5.Một vật dao động điều hoà dc theo trục Ox (O là vị trí cân bằng) có phương
trình: x = 5.sin(2t + /6) cm (t đo bằng giây). c đnh quãng đường vật đi được
từ thời điểm t = 1 (s) đến thời điểm t = 13/6 (s).
A. 32,5 cm B. 5 cm C. 22,5 cm D. 17,5 cm
2 1
21( )
: 70
.2 23,3
13/ 6 1 7 3
0,5 0,5.1 3 0,4 2
max
T s
HD S q A cm
t t
qTA A cm
Chän C
Câu 6.Một vật dao động điều hoà dc theo trục Ox với phương trình: x = 6cos(4t -
/3) cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được tthi điểm ban đu đến thời
điểm t = 8/3 (s) là
A. 134,5 cm. B. 126 cm. C. 69 cm. D. 21 cm.
2 1
20,5( )
8/ 3 0 64 64
:.2 .4 6 128
0,5 0,5 3 3
0,4 2,4
max
T s
t t
HD S A A A cm
T
A A cm
Chän B
2. Thiết kế hoạt động nhận thức khi dạy học sinh tìm giá trị lớn nhất của điện áp
hiệu dụng trên cuộn cm và trên t của mạch điện xoay chiều không phân
nhánh có tn số thay đổi.
Pha 1: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần
cảm (cm thuần) đtự cm L và t điện điện dung C mắc nối tiếp. Đặt vào
hai đầu đon mạch trên mt điện áp xoay chiều mà chtần số góc thay đi
được. Tìm để điện áp hiệu dụng trên t cc đại (UC) hoc trên cuộn cảm cực đại
(UL).
Pha 2 : Đặt
2
2
L R
ZC
- gọi là trtồ.
Định lí HD1: 1) UC = max ZL = Z. ("C max L tồ")
2) UL = max ZC = Z. ("L max C tồ")
Pha 3 : Chứng minh các định.
2
2 2
2
2 2 4 2 2
2
2
2
2 2
2
1
1: . .
12 1
2
2
. . min 2 2
C C
c
a x
x
b
L
U U U
CM U I Z max
Cax bx c
L R
L C C
R L C
C
L R
b L R
C
a x b x c x L Z Z
a L C
Hi nghị Giảng dạy vật lí toàn quốc, Hà Nội, 09-11/11/2010
4
2
22
22 2 4 2 2
2
2
2
2
2
2: . . 1 1 1 1
1
2 1
2
1 1
2
. . min 1
2
L L
c
a x
xb
C
U U
CM U I Z L L R
R L L C C L
C
Umax
ax bx c
L R
bC
a x b x c x Z Z Z
a C
C

Pha 4: Tìm các giá trị cực đại. Đặt
2
'
4
L R
ZC
Định lí HD2: max max . .
' '
L C
L C
L
Z Z
C
U U U U
RZ RZ
Pha 5: Tập hợp, cấu trúc kiến thức. Vận dụng giải các bài toán.
Câu 1.Một đoạn mch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn y
thun cảm có đtự cảm 15 mH và t điện điện dung 1 µF. Đặt vào hai đu mạch
mt điện áp xoay chiều mà ch tn sthay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu
tụ đạt giá trị cực đại thì tần số góc có giá trị là
A. 20000/3 (rad/s). B. 20000 (rad/s). C. 10000/3 (rad/s). D. 10000 (rad/s).
2 3 2
6
max 3
15.10 100 100( )
2 10 2
:100 20000
100 ( / )
15.10 3
C L
L R
ZC
HD
U Z Z L rad s
Câu 2.Một đoạn mch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn y
thun cảm có đtự cảm 15 mH và t điện điện dung 1 µF. Đặt vào hai đu mạch
mt điện áp xoay chiều mà chtần sthay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu
cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì tn số góc có giá trị là
A. 20000/3 (rad/s). B. 20000 (rad/s). C. 10000/3 (rad/s). D. 10000 (rad/s).
2 3 2
6
max 6
15.10 100 100( )
2 10 2
:1 1
100 10000( / )
100.10
L C
L R
ZC
HD
U Z Z rad s
C
Câu 3.Một đoạn mch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn y
thun cảm độ tự cảm 12,5 mH và tđin có điện dung 1 µF. Đặt vào hai đầu
mạch điện mt điện áp xoay chiều giá trị hiệu dụng 200 V và tần số thay đổi
được. Giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 300 (V) B. 200 (V) C. 100 (V) D. 250 (V)
Hi nghị Giảng dạy vật lí toàn quốc, Hà Nội, 09-11/11/2010
5
2 3 2
6
3
6
max max
12,5.10 100
' 100
4 10 4
:12,5.10
10
. . 200. 250( )
' ' 100.100
L C
C L
L R
ZC
HD L
Z Z C
U U U U V
RZ RZ
Câu 4.Cho đoạn mạch không phân nhánh điện trở 100 Ω cuộn dây thuần cảm có độ
tcảm 1 H, t điện điện dung 10-4 (F). Đặt vào hai đầu mạch điện điện áp xoay
chiu giá trị hiệu dụng 1003 V chtần số f thay đổi. Giá trị cực đi của
điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 300 (V). B. 200 (V). C. 100 (V). D. 250 (V).
2 2
4
4
max max
1 100
' 50 3
4 10 4
:1
10
. . 100 3. 200( )
' ' 100.50 3
L C
C L
L R
ZC
HD L
Z Z C
U U U U V
RZ RZ
Kết qugiảng dạy cho thấy, tiến trình dạy học như đã đề xuất đã nuôi dưỡng
ý tưởng người học, làm cho hc sinh hướng thú tìm ra c phương pháp tiếp cận
các bài toán vật lí và tìm ra dấu hiệu bản chất của các dạng bài toán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Hương Trà Trọng Tường, Dạy hc Vật theo phương pháp Lamap trường
phổ thông Một xu hướng dạy học hiện đại. Tạp chí khoa học giáo dục số 3/2010.
[2] G. Charpak. Bàn tay nặn bột (Đinh Ngọc Lân dịch). NXB Giáo dục, H.1999.