CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
Chúng tôi ghi tên dưới đây:
Họ và tên
Ngày sinh
Chức vụ
T T
Nơi công tác
Trình độ CM
Tỷ lệ đóng góp vào việc tạo ra SK
1 Phạm Thị Tuất
19/11/1970
Thạc sĩ
25%
2 Phạm Văn Tỉnh
15/8/1978
Thạc sĩ
25%
Phòng GDTH - Sở GDĐT
3 Trần Thị Giang
05/4/1977
Thạc sĩ
25%
Trưởng phòng Phó trưởng phòng Chuyên viên
4 Lương Thị Huyền Anh
02/9/1986
Viên chức Đại học
25%
I. Tên sáng kiến, lĩnh vực áp dụng Là nhóm tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến “Nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật thông qua xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân”.
Lĩnh vực áp dụng: Quản lí giáo dục II. Nội dung sáng kiến 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục hòa nhập là xu thế tất yếu của hầu hết các nước trên thế giới cũng như tại Việt Nam nhằm đảm bảo các quyền cơ bản của mọi trẻ em được nêu trong Công ước quốc tế về Quyền trẻ em, Quyền của Người khuyết tật mà Việt Nam đã kí cam kết tham gia. Mỗi trẻ em kể cả trẻ khuyết tật đều có những năng lực nhất định, nếu có những tác động giáo dục phù hợp thì trẻ sẽ phát triển được những năng lực ấy.
Mục tiêu của giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật tại Việt Nam đã được khẳng định trong Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Người khuyết tật được phát triển khả năng của bản thân, được hòa nhập và tăng cơ hội đóng góp cho cộng đồng; Đảm bảo quyền học tập bình đẳng, chất lượng và phù hợp với đặc điểm, khả năng của người khuyết tật”.
Để thực hiện được mục tiêu trên, nhà trường, giáo viên cần phải có sự thay đổi về môi trường, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học để phù hợp với đặc điểm, khả năng, nhu cầu của học sinh khuyết tật (HSKT). Mỗi HSKT lại có những khiếm khuyết cũng như mặt mạnh riêng, nghĩa là cần phải có một kế hoạch riêng, cụ thể đối với từng trẻ để trẻ có thể phát huy hết khả năng của mình. Đây cũng là quy định trong Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29/01/2018
1
của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khoản 1 - Điều 9: “Mỗi người khuyết tật học hòa nhập có kế hoạch giáo dục cá nhân”).
Hiện nay, việc thực hiện giáo dục hòa nhập HSKT tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã đạt được một số kết quả nhất định. Các trường huy động tối đa trẻ khuyết tật đến lớp, miễn, giảm học phí, hỗ trợ sách giáo khoa, thực hiện đầy đủ các chính sách giáo dục đối với HSKT theo quy định; giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho từng trẻ, có một số điều chỉnh trong dạy học để phù hợp với khả năng, nhu cầu của từng em, các em được tham gia một số hoạt động cùng với các bạn trong lớp, trong trường.
Tuy nhiên, tại đa số các trường chưa có giáo viên được đào tạo về giáo dục đặc biệt, giáo viên được tham gia các lớp tập huấn về dạy học HSKT nhưng lại không sâu hoặc không dạy lớp có HSKT, giáo viên dạy lớp có HSKT chưa có nhiều kiến thức, kĩ năng dạy học HSKT, sĩ số lớp học đông, trong khi giáo viên phải đảm bảo chất lượng dạy học theo chương trình chung, việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT chủ yếu được thực hiện ở cấp Tiểu học, các cấp học khác chưa được quan tâm nhiều, trong khi chưa có sách giáo khoa riêng dành cho HSKT học hòa nhập. Từ đó dẫn đến việc thiết kế hoạt động dạy học dành cho HSKT còn hạn chế, HSKT chưa được tham gia nhiều vào các hoạt động của lớp, của trường, chất lượng giáo dục HSKT không được đảm bảo, các em chưa được phát triển hết khả năng của mình.
Vì vậy, chúng tôi đã thiết kế mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT dành cho mỗi cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông với mong muốn xây dựng một kế hoạch giáo dục HSKT có tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế của các nhà trường, giúp giáo viên định hướng được những nội dung, phương pháp cần thực hiện trong quá trình dạy học HSKT góp phần nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập HSKT trong các cơ sở giáo dục. 2. Giải pháp cũ thường làm 2.1. Các bước xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT Để thực hiện giáo dục HSKT, giáo viên cần xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân riêng cho từng em. Việc xây dựng kế hoạch được thực hiện ở các trường tiểu học và những trường mầm non, THCS thực hiện các dự án về GDHN TKT. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân được giáo viên thực hiện như sau:
Vào đầu năm học, khi tiếp nhận HSKT vào lớp, thông qua giấy xác nhận khuyết tật và hồ sơ của trẻ, giáo viên xác định được dạng tật, mức độ tật, nguyên nhân gây tật của trẻ và một phần khả năng, nhu cầu của trẻ do giáo viên ở các lớp trước bàn giao. Trong quá trình dạy học trên lớp và trao đổi với gia đình, giáo viên đánh giá khả năng và hạn chế của các em trong các môn học, ở các lĩnh vực: thể chất (hình dáng, chân tay, chiều cao, cân nặng, khả năng đi, đứng, ngồi, chạy, nhảy, cầm, nắm), ngôn ngữ (vốn từ, khả năng nghe hiểu, diễn đạt ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ nói, viết), nhận thức (trí nhớ, chú ý, khả năng học tập), kĩ năng tự phục vụ (ăn, uống, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị đồ dùng cá nhân), hành vi (bình thường, bất thường: la hét, đập phá, thờ ơ, lãnh đạm).
2
Sau khi xác định được điểm mạnh, hạn chế của trẻ, giáo viên xác định mục tiêu giáo dục cho trẻ theo năm học về: chăm sóc/phục hồi chức năng, kiến thức, kĩ năng, hành vi thái độ. Tiếp theo là xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng tháng trong năm học trong các lĩnh vực theo mục tiêu đã đề ra, trong đó có xác định nội dung, biện pháp, người thực hiện và kết quả thực tế.
Về nội dung đề ra trong từng tháng, giáo viên tập trung vào rèn luyện các kiến thức về hai môn Tiếng Việt và Toán ở mức độ đơn giản, hạ thấp yêu cầu so với chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. Mục tiêu chủ yếu là đọc, viết, tính toán đơn giản.
Việc xây dựng kế hoạch này được thực hiện bởi giáo viên chủ nhiệm, cha
mẹ trẻ và cán bộ y tế xã/phường/thị trấn, có xác nhận của lãnh đạo nhà trường.
2.2. Việc thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân đã xây dựng Trên cơ sở kế hoạch đã xây dựng, giáo viên tiến hành thực hiện các biện pháp đã đề ra để thực hiện được mục tiêu dành cho HSKT. Giáo viên điều chỉnh các hoạt động giáo dục vào từng môn học, bài học, tạo cơ hội cho trẻ tham gia.
HSKT tham gia học cùng với các bạn không khuyết tật các môn học theo đúng chương trình chung do Bộ GDĐT quy định, trừ những môn học trẻ được miễn tham gia do khuyết tật của trẻ. HSKT tùy vào mức độ tật mà được tham gia vào một phần hay toàn bộ tiết học cùng với các bạn. Đối với những em khuyết tật nhẹ, có thể tham gia vào hầu hết các hoạt động cùng các bạn không khuyết tật thì giáo viên không điều chỉnh nhiều về nội dung dạy học, chỉ điều chỉnh vị trí ngồi sao cho phù hợp, dễ nghe, dễ quan sát, dễ di chuyển đối với các em. Đối với các em nặng, khó tham gia vào hoạt động chung, giáo viên giao bài tập, nhiệm vụ riêng theo khả năng của từng em.
Trong giờ học, giáo viên xây dựng vòng tay bạn bè hỗ trợ trẻ trong các hoạt động mà trẻ tham gia, phân công các bạn trong lớp giúp đỡ HSKT hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
Giáo viên thường xuyên trao đổi, phối hợp với cha mẹ trẻ trong việc giáo
dục trẻ tại nhà trường và gia đình.
Cuối cùng là đánh giá chất lượng giáo dục HSKT. Trong bản kế hoạch giáo dục cá nhân, giáo viên đánh giá kết quả thực tế với những nội dung đã đề ra cho trẻ trong từng tháng, không có phần đánh giá kết quả cuối kì, cuối năm học. Việc đánh giá được thực hiện thông qua đánh giá thường xuyên trên lớp, qua các bài kiểm tra riêng vào cuối học kì và cuối năm học với mức độ thấp hơn so với yêu cầu chung, đánh giá dựa trên sự tiến bộ của trẻ, kết quả đánh giá trẻ được thể hiện trong học bạ của trẻ.
2.3. Ưu điểm, hạn chế của giải pháp cũ a) Ưu điểm - Mỗi HSKT được xây dựng một kế hoạch giáo dục cá nhân riêng giúp giáo viên có thể định hướng được nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục HSKT trong môi trường hòa nhập tại nhà trường và gia đình.
3
- Giáo viên biết được những khả năng, hạn chế của HSKT để xây dựng mục
tiêu, đề ra biện pháp thực hiện đạt được mục tiêu đã đề ra.
- Việc thiết kế mục tiêu riêng trong từng tiết học, điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với khả năng của trẻ tạo cơ hội để trẻ được tham gia vào một số hoạt động trong lớp cùng với các bạn không khuyết tật, giúp trẻ tự tin, hòa nhập hơn với bạn bè, thầy cô.
- Xây dựng được vòng tay bạn bè trong hỗ trợ HSKT, tạo sự cảm thông, chia sẻ, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau của các bạn học sinh trong lớp đối với những bạn gặp khó khăn, học sinh không khuyết tật học được cách giúp đỡ bạn khuyết tật trong học tập cũng như trong việc tham gia các hoạt động tại lớp, trường, tại gia đình trẻ, qua đó góp phần giáo dục kĩ năng sống và phẩm chất yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau cho học sinh.
- Huy động được sự tham gia của gia đình HSKT và cán bộ y tế trong việc xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục, phục hồi chức năng cho trẻ tại các môi trường khác nhau. b) Hạn chế - Cả ba cấp học cùng sử dụng chung một mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân, chưa phù hợp với đặc trưng từng cấp học. Việc tập huấn, hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân ở cấp mầm non và THCS, THPT chưa được quan tâm nhiều, hầu hết giáo viên dạy hòa nhập ở các trường THCS, THPT chưa xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho HSKT.
- Giáo viên đánh giá khả năng, hạn chế, nhu cầu phát triển của trẻ chủ yếu thông qua quan sát và qua các hoạt động trẻ tham gia trên lớp học mà không dựa vào công cụ đánh giá cụ thể dành riêng cho từng dạng tật, dẫn đến chưa xác định được rõ ràng khả năng hay hạn chế của trẻ trong các lĩnh vực về thể chất, ngôn ngữ, giao tiếp, kĩ năng sống hay việc học tập các môn học. Do đó, thông tin về khả năng, nhu cầu của trẻ đưa ra một cách chung chung, không định lượng được, chưa xác định được chính xác khả năng của trẻ.
- Khi xác định điểm mạnh, điểm hạn chế ở trẻ, giáo viên chủ yếu xác định những mặt hạn chế, không đề cập nhiều đến khả năng, điểm mạnh của trẻ, chưa xác định được trẻ làm được những gì, dẫn đến khó khăn trong việc thiết kế các hoạt động để trẻ có thể tham gia.
- Việc đánh giá khả năng, hạn chế của trẻ về mặt nhận thức mới chỉ tập trung vào khả năng đọc, viết, tính toán, tức là mới dừng lại ở hai môn Toán, Tiếng Việt, khả năng của trẻ trong việc học các môn học còn lại đang bị giáo viên “bỏ qua”. Do đó, việc xây dựng mục tiêu cũng như việc tổ chức các hoạt động dạy học dành cho trẻ cũng mới chỉ tập trung vào hai môn học Tiếng Việt và Toán, các môn khác chưa được chú ý nhiều. Việc này làm cho trẻ chưa được tạo cơ hội để phát triển được khả năng, tiềm năng của trẻ trong các môn học khác nhau, vì thực tế nhiều trẻ mặc dù khuyết tật nhưng lại có những khả năng đặc biệt như: vẽ đẹp, hát hay, học tiếng Anh tốt, khả năng ghi nhớ tốt, ... Giáo viên chưa tận dụng được hết những khả năng này trong việc tổ chức hoạt động để trẻ tham gia.
4
Ví dụ: Một trẻ khuyết tật vận động chân, phải ngồi xe lăn nhưng hai tay của trẻ vẫn hoạt động bình thường, ngôn ngữ của trẻ như trẻ cùng lứa tuổi. Việc xác định khả năng của trẻ không đầy đủ dẫn đến việc trong giờ học môn Thể dục, trẻ không được tham gia cùng các bạn. Tuy nhiên nếu giáo viên hiểu rõ được khả năng của trẻ ngay từ đầu thì sẽ thiết kế mục tiêu riêng cho trẻ trong môn Thể dục như thay việc thực hành bằng nêu lí thuyết của các động tác hay sử dụng tay trong thực hành, chứ không phải là miễn cho trẻ không phải học đối với môn Thể dục.
Bên cạnh đó, việc này còn làm hạn chế sự tham gia của trẻ vào các hoạt động học tập cùng với các bạn khác, tạo sự ngăn cách trẻ với trẻ, cản trở sự phát triển tâm lí ở trẻ khuyết tật.
- Giáo viên xây dựng kế hoạch của cả năm học ngay từ đầu năm, không có sự điều chỉnh trong từng tháng gây khó khăn cho việc thực hiện các nội dung giáo dục phù hợp với khả năng của trẻ ở từng thời điểm nhất định. Trẻ khuyết tật để đạt được một kĩ năng hay một kiến thức nào đó phải mất rất nhiều thời gian, có khi một kiến thức giáo viên phải dạy đi dạy lại nhiều lần, tháng này chưa được phải tiếp tục dạy cho trẻ trong tháng tiếp theo. Đến một thời điểm nào đó, khả năng của trẻ không đáp ứng được mục tiêu đã đề ra mà giáo viên không có sự điều chỉnh dẫn đến tình trạng HSKT, thậm chí cả giáo viên sẽ cảm thấy áp lực, chán nản, không muốn thực hiện tiếp.
- Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân do một mình giáo viên chủ nhiệm thực hiện, chưa có sự phối hợp với giáo viên các bộ môn khác nên việc tổ chức hoạt động dạy học cho HSKT ở các môn không đồng đều, có môn học sinh được học, có môn không.
- Đối với cấp học mầm non và THCS, THPT, hầu hết giáo viên chưa xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho HSKT, gây khó khăn trong việc định hướng các nội dung dạy học dành riêng cho trẻ trong mỗi tiết học, môn học cụ thể, giáo viên tổ chức để trẻ tham gia vào các hoạt động học tập nhưng không phù hợp với khả năng, nhu cầu của trẻ, kết quả là trẻ bị “bỏ rơi” mặc dù vẫn ngồi học cùng với các bạn khác trong lớp.
Những nguyên nhân trên dẫn đến việc giáo viên thấy khó khăn trong việc dạy học cho HSKT, điều đó góp phần làm cho chất lượng giáo dục HSKT không cao, HSKT chưa được tạo cơ hội để phát triển hết khả năng của mình.
3. Giải pháp mới cải tiến Để khắc phục những hạn chế trên, Sở GDĐT đã đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập HSKT thông qua việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT.
3.1. Thiết kế mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT cho từng cấp học Từ năm học 2016-2017, Sở Giáo dục và Đào tạo đã thiết kế mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật riêng cho mỗi cấp học từ mầm non đến THCS theo đặc trưng riêng của mỗi cấp học. Đến năm học 2019-2020, Sở GDĐT thiết kế mẫu kế hoạch dành cho các trường THPT và có điều chỉnh, bổ sung mẫu kế hoạch ở mầm non, tiểu học và THCS.
(Mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân từng cấp học thể hiện ở phần phụ lục).
5
Những điểm mới trong kế hoạch giáo dục cá nhân TKT do Sở GDĐT
thiết kế:
- Bổ sung phần tìm hiểu điểm mạnh, hạn chế của trẻ khuyết tật đối với từng môn học (tiểu học, THCS, THPT), từng lĩnh vực phát triển nhận thức (mầm non) giúp giáo viên xây dựng mục tiêu cho từng môn học, từng lĩnh vực thuận lợi hơn, đảm bảo nguyên tắc của giáo dục hòa nhập HSKT là tiếp cận với mục tiêu cấp học, lớp học theo chương trình giáo dục chung. Bên cạnh đó, còn cụ thể các thông tin trong trong từng lĩnh vực giúp giáo viên dễ dàng xác định những nội dung cần tìm hiểu về trẻ.
Nội dung phần tìm hiểu khả năng, nhu cầu, môi trường giáo dục của trẻ:
Mẫu cũ
Mầm non
Mẫu mới Tiểu học
THCS, THPT
1. Thể chất
2. Ngôn ngữ
3. Nhận thức
1. Thể chất: - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan 2. Ngôn ngữ, giao tiếp: - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Luyện tập, phối hợp các giác quan - Nhận biết - Khám phá khoa học - Làm quen với toán - Khám phá xã hội
4. Kỹ năng sống
4. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi, tính cách - Kĩ năng sống trong gia đình,
1. Thể chất: - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan 2. Ngôn ngữ, giao tiếp: - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Hiểu, ghi nhớ - Khả năng học các môn học: + Tiếng Việt + Toán + Âm nhạc + Mĩ thuật, .................... 4. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi - Giao tiếp hợp tác - Ứng xử với bạn bè, thầy cô
1. Thể chất: - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan 2. Ngôn ngữ, giao tiếp: - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Hiểu, ghi nhớ - Khả năng học các môn học: + Văn + Toán + Lịch sử + Vật lí ................... 4. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi - Giao tiếp hợp tác - Ứng xử với bạn bè, thầy cô
6
nhà trường, nơi công cộng
5. Hành vi, thái độ
5. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng
- Ứng xử với gia đình, cộng đồng, môi trường 5. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng
- Ứng xử với gia đình, cộng đồng, môi trường 5. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng
- Trong phần mục tiêu và lập kế hoạch, điều chỉnh mục tiêu cho các môn học (tiểu học, THCS, THPT), lĩnh vực nhận thức (mầm non), hướng nghiệp, dạy nghề (THCS, THPT) theo đúng chương trình các cấp học. Việc này huy động sự tham gia của tất cả giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT, giúp giáo viên định hướng được các nội dung trẻ cần đạt được trong từng môn, từng tháng và đề ra được các biện pháp để đạt được mục tiêu đó, giúp trẻ không bị “bỏ rơi” trong các tiết học, môn học khác nhau, đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội và quyền được tham gia của trẻ.
Mẫu cũ
Mầm non
1. Thể chất
1. Phát triển thể chất
2. Nhận thức
2. Phát triển nhận thức
Mẫu mới Tiểu học 1. Kiến thức các môn học/HĐGD (tất cả các môn HSKT tham gia học) 2. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè
THCS, THPT 1. Kiến thức các môn học/HĐGD (tất cả các môn HSKT tham gia học) 2. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè
3. Ngôn ngữ
3. Kĩ năng đặc thù
3. Kĩ năng đặc thù
4. Kĩ năng sống
4. Hướng nghiệp (THCS) Dạy nghề (THPT)
5. Hành vi, thái độ
3. Phát triển ngôn ngữ 4. Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ (nhà trẻ) Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội (mẫu giáo) 5. Phát triển thẩm mỹ (mẫu giáo) 6. Phát triển các kĩ năng đặc thù
7
- Đề ra 3 mức độ đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu của HSKT trong từng tháng (1 - Đạt; 2 - Đạt có sự trợ giúp; 3 - Chưa đạt) giúp giáo viên xác định được mức độ tiến bộ của trẻ ở từng nội dung và dễ dàng đề ra mục tiêu cho tháng tiếp theo phù hợp với mức độ hiện tại của trẻ. Cuối mỗi tháng có đánh giá chung sự tiến bộ của trẻ, xác định bước phát triển tiếp theo cụ thể của trẻ, từ đó có điều chỉnh, bổ sung những nội dung, biện pháp can thiệp giáo dục kịp thời, đáp ứng nhu cầu của trẻ.
Nội dung
Mục tiêu
Biện pháp
Người thực hiện
Kết quả 3 2 1
1. Các môn học/HĐGD (Tất cả các môn HSKT tham gia học) Tiếng Việt Toán Tự nhiên xã hội Âm nhạc ……..…... 2. Kĩ năng xã hội 3. Kĩ năng đặc thù
- Điều chỉnh việc lập kế hoạch ở cấp học mầm non: không lập kế hoạch theo tháng mà lập theo từng chủ đề theo đúng đặc trưng của giáo dục mầm non, giúp giáo viên tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ khuyết tật đồng bộ với việc tổ chức các hoạt động giáo dục chung theo chương trình giáo dục mầm non.
Kế hoạch giáo dục từng chủ đề ở mầm non:
Chủ đề 1 (Tên chủ đề) Từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng …. năm ….
1. Kế hoạch (Đánh giá kết quả: 1 - Đạt; 2 - Đạt có sự trợ giúp; 3 - Chưa đạt)
Nội dung
Mục tiêu
Biện pháp
Người thực hiện
Kết quả 3 2 1
Phát triển thể chất Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội Phát triển thẩm mỹ Phát triển kĩ năng đặc thù
- Bổ sung phần đánh giá, điều chỉnh cuối mỗi tháng, mỗi chủ đề, cuối học kì và cuối năm học, đảm bảo thể hiện đầy đủ các bước của việc xây dựng, tổ chức thực hiện một bản kế hoạch, đồng thời đánh giá được sự tiến bộ của HSKT ở từng giai đoạn nhất định và cả quá trình học tập của trẻ. Tất cả trẻ kể cả trẻ khuyết tật nặng đều được đánh giá dựa trên sự tiến bộ của trẻ và dựa vào mục tiêu đã xây dựng trong kế hoạch giáo dục cá nhân.
8
3.2. Cung cấp mẫu phiếu đánh giá khả năng, nhu cầu của trẻ khuyết tật
(Phụ lục)
Để có thể xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân phù hợp với HSKT, Sở GDĐT tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng về dạy học HSKT, qua đó cung cấp cho cán bộ quản lí, giáo viên các cấp học mẫu phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật ở một số dạng tật chính, thường gặp; hướng dẫn giáo viên cách sử dụng các mẫu phiếu này để xác định khả năng và nhu cầu của trẻ ngay từ đầu năm học khi tiếp nhận trẻ vào lớp:
- Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ rối loạn phát triển (0-6 tuổi); - Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khiếm thị (0-16 tuổi); - Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khiếm thính (0-16 tuổi); - Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khuyết tật vận động (0-16 tuổi); - Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khó khăn về ngôn ngữ - giao tiếp; - Phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khuyết tật trí tuệ (0-16 tuổi). Trên cơ sở đánh giá từ các mẫu phiếu kết hợp với việc quan sát, theo dõi quá trình học tập của học sinh ở trên lớp và trao đổi với các giáo viên khác, với cha mẹ, giáo viên đưa ra được cụ thể những thông tin về khả năng, hạn chế, nhu cầu phát triển của trẻ. Trẻ có thể làm gì và còn thiếu hụt những gì ở từng lĩnh vực, từng môn học. Từ đó, giáo viên đề ra được mục tiêu vừa sức với trẻ cũng như biện pháp thực hiện phù hợp với năng lực, nhu cầu và đặc điểm tâm lí của trẻ.
Đây cũng là một công cụ giúp giáo viên có thể chẩn đoán được dạng tật mà trẻ đang gặp phải đối với những trẻ không có giấy xác nhận khuyết tật để đưa ra phương pháp dạy học phù hợp.
3.3. Tổ chức tập huấn xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT Sở GDĐT tổ chức các lớp bồi dưỡng về xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT cho cán bộ quản lí, giáo viên các cấp học từ mầm non đến THPT. Qua lớp tập huấn, hướng dẫn cụ thể từng bước xây dựng và thực hiện kế hoạch, trách nhiệm của từng thành viên (Cán bộ quản lí nhà trường, giáo viên, cha mẹ) trong quy trình thực hiện kế hoạch:
Bước 1: Xác định khả năng, nhu cầu của trẻ Bước 2: Xây dựng mục tiêu Bước 3: Lập kế hoạch giáo dục từng tháng Bước 4: Tổ chức thực hiện kế hoạch Bước 5: Đánh giá kết quả thực hiện Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên được thực hành xây dựng một bản kế hoạch giáo dục cá nhân hoàn chỉnh dựa trên thực tế HSKT ở trường, ở lớp mà giáo viên đang dạy; giải đáp những thắc mắc cán bộ quản lí, giáo viên gặp phải trong quá trình xây dựng kế hoạch, trong điều chỉnh nội dung môn học, tiết học phù hợp với khả năng, nhu cầu của trẻ, trong việc giải quyết những hành vi bất thường ở trẻ khuyết tật trong lớp học.
9
Trong suốt quá trình giáo dục trẻ, việc xây dựng và thực hiện một kế hoạch
giáo dục cá nhân có thể được biểu diễn như một vòng quay liên tục:
Sở GDĐT chỉ đạo, hướng dẫn các phòng GDĐT, cán bộ quản lí, giáo viên những biện pháp để tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng giáo dục HSKT:
- Giáo viên điều chỉnh các hoạt động giáo dục trong từng môn học, bài học hướng vào mục tiêu đã xây dựng trong kế hoạch giáo dục cá nhân, nhưng vẫn phải theo phân phối chương trình giáo dục chung. Việc điều chỉnh này phải được thể hiện ngay từ khâu thiết kế giáo án tiết dạy với mục tiêu riêng dành cho HSKT và dự kiến những nội dung, những hoạt động trong tiết học mà trẻ có thể tham gia. Xây dựng mục tiêu và nội dung trẻ tham gia phải phù hợp với khả năng nhận thức và con đường tiếp nhận thông tin của từng trẻ, đảm bảo trẻ không bị quá tải, nhưng cũng không hạ thấp mục tiêu để bạn bè đánh giá thấp trẻ, cũng như không tạo được động cơ học tập của trẻ.
- Tạo cơ hội, động viên, khuyến khích trẻ tham gia hoạt động; xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa giáo viên với trẻ, trẻ với trẻ bằng cách xây dựng vòng tay bạn bè để những học sinh không khuyết tật đồng cảm, chia sẻ, hỗ trợ giúp đỡ bạn, tạo cho trẻ cảm giác an toàn, bớt mặc cảm, tự ti, hòa nhập với bạn bè, thầy cô.
- Đánh giá kế hoạch cần phải dựa trên mục tiêu đã xây dựng, cụ thể là mục tiêu giáo viên đã đề ra trong từng giai đoạn nhất định. Đánh giá phải được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch từ bước đầu tiên tìm hiểu trẻ đến kết quả cuối cùng. Sau mỗi tháng, mỗi chủ đề phải kiểm tra, đánh giá sự tiến bộ của trẻ cũng như những tồn tại để đưa ra mục tiêu và lập kế hoạch cho tháng tiếp theo, đồng thời đưa ra những điều chỉnh đúng lúc ngay trong quá trình thực hiện kế hoạch.
- Thiết lập và duy trì mối quan hệ với gia đình trẻ trong suốt quá trình học nhằm trao đổi thông tin, hướng dẫn cha mẹ cách chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình.
10
- Nhà trường tạo điều kiện, cung cấp cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học, phương tiện hỗ trợ để giáo viên thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân được thuận lợi; Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá và điều chỉnh kịp thời việc thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân của giáo viên, đồng thời động viên, khuyến khích giáo viên vượt qua khó khăn thực hiện tốt bản kế hoạch.
- Những môn học, hoạt động giáo dục mà HSKT được miễn, giảm hay thay thế bởi nội dung khác phù hợp với khả năng của trẻ phải được giáo viên thể hiện trong kế hoạch giáo dục cá nhân.
3.4. Theo dõi, tư vấn, hỗ trợ trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo
dục HSKT
Lãnh đạo, chuyên viên phòng GDTH thường xuyên nắm tình hình, tư vấn, hỗ trợ việc tổ chức và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT cũng như việc tổ chức các hoạt động giáo dục HSKT ở các cơ sở giáo dục; Chỉ đạo các phòng GDĐT hướng dẫn các trường thành lập tổ chuyên môn, tổ cốt cán về giáo dục hòa nhập cùng chia sẻ những khó khăn, vướng mắc cũng như kinh nghiệm hay, cách làm hay trong việc tạo sự hiệu quả trong công tác dạy học HSKT trong điều kiện khó khăn về cơ sở vật chất cũng như đội ngũ giáo viên hiện nay.
4. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội 4.1. Hiệu quả kinh tế Kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT giúp giáo viên và các thành viên tham gia thực hiện kế hoạch có thể định hướng được nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong môi trường giáo dục hòa nhập. Căn cứ mục tiêu đã xây dựng, giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy học dựa vào sách giáo khoa các môn học và các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục chung của từng cấp học, không phải mua thêm bộ sách hay thiết bị dành riêng cho HSKT. Do đó, có thể tiết kiệm được một phần chi phí trong kinh phí hàng năm của nhà trường dùng để mua sách, tài liệu học tập, đồ dùng học tập đặc thù, dùng chung theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐTBLĐTBXH- BTC ngày 31/12/2013 Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật. Số kinh phí này được các trường lập dự toán gửi cơ quan chủ quản phê duyệt để thực hiện mua sắm hàng năm.
4.2. Hiệu quả xã hội - Hiệu quả lớn nhất của việc xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch giáo dục cá nhân HSKT là giúp HSKT có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để trẻ hòa nhập vào cuộc sống cộng đồng, đảm bảo quyền được giáo dục của mọi trẻ em, được bình đẳng về cơ hội giáo dục, cơ hội tham gia các hoạt động, giúp trẻ có cơ hội sống độc lập đến mức cao nhất trong xã hội.
- Việc nhìn nhận trẻ khuyết tật từ những ưu điểm, những khả năng dù ít ỏi của trẻ từ phía giáo viên, cán bộ quản lí nhà trường hay cộng đồng giúp giáo viên có những cách thức để hỗ trợ và nâng cao các khả năng đó lên, nhất là xây dựng cho trẻ một tinh thần lạc quan, vui vẻ và tự tin. Đó là điều cần thiết và đem lại hiệu quả trong việc hướng dẫn những kĩ năng cho trẻ, giúp các em vượt qua được những mặc cảm và hạn chế do tình trạng khuyết tật đem lại.
11
Từ đó, nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, cộng đồng về trẻ khuyết tật cũng được nâng lên, không còn coi trẻ là gánh nặng của gia đình, nhà trường và xã hội. Bất kể trẻ nào kể cả trẻ khuyết tật cũng đều có những khả năng riêng, khi được tác động đúng cách thì sẽ phát huy được những khả năng đó của trẻ.
- Việc sử dụng mẫu phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật giúp giáo viên xác định được rõ các vấn đề ở trẻ, đánh giá toàn diện điểm mạnh, điểm yếu về thể chất, ngôn ngữ, giao tiếp, nhận thức một cách cụ thể, định lượng được, giúp cho việc xác định mục tiêu giáo dục vừa sức với trẻ, phù hợp với tâm lí trẻ và điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của lớp, của trường.
- Giáo viên chủ nhiệm và giáo viên các bộ môn cùng nhau xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ khuyết tật tạo ra sự thống nhất, đồng bộ trong việc thực hiện các mục tiêu giáo dục trẻ xuyên suốt trong các tiết học, môn học, hoạt động giáo dục, tạo cơ hội để trẻ tham gia tối đa vào các hoạt động học tập tại lớp, trường phù hợp với trẻ.
- Học sinh khuyết tật không chỉ được đánh giá cuối học kì hay cuối năm học mà được đánh giá thường xuyên trong suốt quá trình học tập theo mục tiêu đề ra trong kế hoạch giáo dục cá nhân, giáo viên kịp thời đưa ra các quyết định điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động đáp ứng khả năng, nhu cầu hiện tại của trẻ ngay trong quá trình thực hiện kế hoạch.
- Với việc đưa mục tiêu hướng nghiệp, dạy nghề vào trong kế hoạch giáo dục cá nhân cấp THCS, THPT và tổ chức thực hiện để đạt mục tiêu đó đã góp phần định hướng được nghề nghiệp phù hợp với khả năng của HSKT sau khi học xong phổ thông, giúp các em chọn được con đường đi phù hợp với bản thân, tìm kiếm được một nghề để sống tự lập trong xã hội.
- Thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân, lãnh đạo nhà trường quản lí được những hoạt động đã và đang diễn ra đối với giáo viên và trẻ, là cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả quá trình giáo dục HSKT.
- Gia đình và nhà trường cùng phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với nhau trong quá trình chăm sóc, giáo dục TKT. Cha mẹ trẻ chịu trách nhiệm một phần trong việc thực hiện kế hoạch cho trẻ tại gia đình, cộng đồng; thường xuyên cung cấp thông tin biểu hiện của trẻ tại gia đình, từ đó giáo viên và cha mẹ cùng đưa ra biện pháp giúp đỡ, hỗ trợ trẻ hiệu quả hơn.
5. Điều kiện và khả năng áp dụng 5.1. Điều kiện áp dụng Để tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật trước hết cần sự quan tâm của các cấp ngành, chính quyền địa phương và cán bộ quản lí nhà trường về công tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật, tạo điều kiện trong việc tổ chức các hoạt động liên quan đến học sinh khuyết tật.
Giáo viên tâm huyết, trách nhiệm, hiểu rõ học sinh của mình, thường xuyên thu thập và lưu trữ được thông tin về học sinh, chấp nhận những khó khăn trong việc thực hiện những trách nhiệm của mình trong quy trình thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân.
12
Nhà trường cung cấp đồ dùng dạy học, phương tiện hỗ trợ cho lớp có học sinh khuyết tật, trang bị thêm cho giáo viên những tài liệu tham khảo về giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; Tổ chức chuyên đề sinh hoạt chuyên môn về xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cũng như về nội dung, phương pháp giáo dục học sinh khuyết tật để giáo viên dạy lớp hoà nhập có cơ hội được trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kĩ năng hỗ trợ trẻ.
5.2. Khả năng áp dụng Sau khi nghiên cứu và áp dụng giải pháp xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật (từ năm học 2016-2017 đến nay, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT đã xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho 4379 lượt học sinh khuyết tật), chúng tôi nhận thấy giải pháp mà chúng tôi nghiên cứu có ý nghĩa rất quan trọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật trong các cơ sở giáo dục từ mầm non đến THPT trên địa bàn toàn tỉnh.
Những giải pháp trên áp dụng có hiệu quả cao trên địa bàn tỉnh, như vậy có thể áp dụng được ở các tỉnh trong khu vực cũng như trên cả nước trong điều kiện hiện nay chưa có bộ sách giáo khoa dành riêng cho học sinh khuyết tật học hòa nhập ở từng cấp học.
Mặc dù đã cố gắng song không thể tránh được các thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo để sáng kiến của chúng tôi được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ninh Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2020
Người nộp đơn
Phạm Thị Tuất
Phạm Văn Tỉnh
Trần Thị Giang
Lương Thị Huyền Anh
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO SỞ GDĐT
13
14
PHỤ LỤC 1: Các mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật (Mẫu mới)
Mẫu 1: Kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho cấp Mầm non
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO ..............................................
TRƯỜNG ................................................................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRẺ KHUYẾT TẬT
NĂM HỌC: …………………….
ảnh của trẻ kích thước 4x6 cm
Họ và tên: ..............................................................Lớp:...................
Ngày, tháng, năm sinh:......../........../....................... Nam Nữ
Dạng khuyết tật:......................................................................................
1
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA TRẺ
Lớp:
Nam/Nữ:
Mức độ:
Có giấy xác nhận KT không:
Nghề nghiệp: Nghề nghiệp:
Điện thoại: Điện thoại:
- Họ và tên: - Sinh ngày: - Dạng tật: - Nguyên nhân: - Họ và tên bố: - Họ và tên mẹ: - Người chăm sóc chính (ghi rõ họ tên, quan hệ với trẻ): - Nghề nghiệp: Điện thoại: - Địa chỉ: - Hoàn cảnh kinh tế:
B. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA TRẺ
Nội dung
Điểm mạnh
Khó khăn
1. Thể chất - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan 2. Ngôn ngữ - giao tiếp - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Luyện tập, phối hợp các giác quan - Nhận biết - Khám phá khoa học - Làm quen với toán - Khám phá xã hội 4. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi, tính cách - Kĩ năng sống trong gia đình, nhà trường, nơi công cộng 5. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng
2
C. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC I. Mục tiêu năm học a. Phát triển thể chất b. Phát triển nhận thức c. Phát triển ngôn ngữ d. Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ (độ tuổi nhà trẻ) Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội (độ tuổi mẫu giáo) e. Phát triển thẩm mỹ (độ tuổi mẫu giáo) f . Phát triển kĩ năng đặc thù II. Kế hoạch giáo dục từng chủ đề
Chủ đề 1 (Tên chủ đề) Từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng …. năm ….
2. Kế hoạch (Đánh giá kết quả: 1 - Đạt; 2 - Đạt có sự trợ giúp; 3 - Chưa đạt)
Nội dung
Mục tiêu
Biện pháp
Người thực hiện
Kết quả 3 2 1
Phát triển thể chất Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội Phát triển thẩm mỹ Phát triển kĩ năng đặc thù
………., ngày ….. tháng ….. năm …….
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ trẻ (Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Đánh giá sự tiến bộ của trẻ …………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………………… …....................................................................................................................................................................................... .......
3. Những nội dung điều chỉnh …………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… …....................................................................................................................................................................................... .......
CHỦ ĐỀ TIẾP THEO: Tương tự
D. ĐÁNH GIÁ SỰ TIẾN BỘ CỦA TRẺ NĂM HỌC … 1. Sự tiến bộ của trẻ
3
a. Thể chất b. Nhận thức c. Ngôn ngữ d. Tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ (nhà trẻ) Tình cảm, kĩ năng xã hội (mẫu giáo) e. Thẩm mỹ (mẫu giáo) f. Kĩ năng đặc thù 2. Những mặt còn khó khăn a. Thể chất b. Nhận thức c. Ngôn ngữ d. Tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mỹ (nhà trẻ) Tình cảm, kĩ năng xã hội (mẫu giáo) e. Thẩm mỹ (mẫu giáo) f. Kĩ năng đặc thù
………., ngày …. tháng ….. năm ….
Hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ trẻ (Ký, ghi rõ họ tên)
Giáo viên (Ký, ghi rõ họ tên)
4
Mẫu 2: Kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho các trường tiểu học
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO ..............................................
TRƯỜNG ................................................................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC SINH KHUYẾT TẬT
NĂM HỌC: …………………….
ảnh của học sinh kích thước 4x6 cm
Họ và tên học sinh ..............................................................Lớp:...................
Ngày, tháng, năm sinh:......../........../....................... Nam Nữ
Dạng khuyết tật:......................................................................................
5
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
Nam/Nữ:
Lớp:
Mức độ:
Có giấy xác nhận KT không:
Nghề nghiệp: Nghề nghiệp:
Điện thoại: Điện thoại:
Điện thoại:
- Họ và tên: - Sinh ngày: - Dạng tật: - Nguyên nhân: - Họ và tên bố: - Họ và tên mẹ: - Người chăm sóc chính/Quan hệ với trẻ: - Nghề nghiệp: - Địa chỉ: - Hoàn cảnh kinh tế:
B. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
Nội dung
Điểm mạnh
Hạn chế
1. Thể chất - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác) 2. Ngôn ngữ - giao tiếp - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Ngôn ngữ kí hiệu - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Hiểu, ghi nhớ - Khả năng học các môn học (đánh giá tất cả các môn học ở từng lớp) + Tiếng Việt + Toán + Tự nhiên xã hội + Đạo đức + Thủ công ……………. 4. Kỹ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi - Giao tiếp hợp tác - Ứng xử ở trường với bạn bè, thầy cô
6
- Ứng xử với gia đình, cộng đồng, môi trường 6. Môi trường giáo dục - Gia đình - Nhà trường - Cộng đồng
C. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC I. Mục tiêu năm học 1. Kiến thức các môn học/Hoạt động giáo dục (Tất cả các môn HSKT tham
gia học)
- Môn Tiếng Việt - Môn Toán - Môn Tự nhiên xã hội - Môn Âm nhạc - Môn Thể dục - Môn Tiếng Anh - ……….. 2. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè… 3. Kĩ năng đặc thù II. Mục tiêu học kì I 1. Kiến thức các môn học/Hoạt động giáo dục (Tất cả các môn HSKT tham
gia học)
- Môn Tiếng Việt - Môn Toán - Môn Tự nhiên xã hội - Môn Âm nhạc ……….. 2. Kĩ năng xã hội - Kĩ năng tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè… 3. Kĩ năng đặc thù III. Kế hoạch giáo dục từng tháng THÁNG 8 1. Kế hoạch
(Đánh giá kết quả: 1 - Đạt; 2 - Đạt có sự trợ giúp; 3 - Chưa đạt)
Nội dung
Mục tiêu
Biện pháp
Người thực hiện
Kết quả 3 2
1
Các môn học/HĐGD (Tất cả các môn HSKT tham gia học) Tiếng Việt Toán Tự nhiên xã hội
7
Âm nhạc ……..…... Kĩ năng xã hội Kĩ năng đặc thù
……, ngày ….. tháng … năm …..
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ học sinh (Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù 3. Những nội dung điều chỉnh
THÁNG 9, 10, … (Tương tự)
IV. Đánh giá cuối học kì I 1. Sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù 2. Những mặt còn khó khăn - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù
HỌC KÌ II: Như học kỳ I
D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC 1. Sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù 2. Những mặt còn khó khăn - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ học sinh (Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
8
Mẫu 3: Kế hoạch giáo dục cá nhân dành cho các trường THCS, THPT
SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO ..............................................
TRƯỜNG ................................................................
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC SINH KHUYẾT TẬT
NĂM HỌC: …………………….
ảnh của học sinh kích thước 4x6 cm
Họ và tên học sinh ..............................................................Lớp:...................
Ngày, tháng, năm sinh:......../........../....................... Nam Nữ
Dạng khuyết tật:......................................................................................
9
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
Nam/Nữ:
Lớp:
Mức độ:
Có giấy xác nhận KT không:
Nghề nghiệp: Nghề nghiệp:
Điện thoại: Điện thoại:
Điện thoại:
- Họ và tên: - Sinh ngày: - Dạng tật: - Nguyên nhân: - Họ và tên bố: - Họ và tên mẹ: - Người chăm sóc chính/Quan hệ với trẻ: - Nghề nghiệp: - Địa chỉ: - Hoàn cảnh kinh tế: B. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
Nội dung
Điểm mạnh
Hạn chế
1. Thể chất - Vận động - Sức khỏe - Các giác quan (thính giác, thị giác, xúc giác) 2. Ngôn ngữ - giao tiếp - Vốn từ - Phát âm - Nói - Đọc - Viết - Ngôn ngữ kí hiệu - Hành vi, thái độ giao tiếp 3. Nhận thức - Hiểu, ghi nhớ - Khả năng học các môn học (đánh giá tất cả các môn học ở từng lớp) + Ngữ văn + Toán + Sinh học + Vật lí ……………. 4. Kỹ năng xã hội - Tự phục vụ - Hành vi - Giao tiếp hợp tác - Ứng xử ở trường với bạn bè, thầy cô - Ứng xử với gia đình, cộng đồng, môi trường 6. Môi trường giáo dục - Gia đình
10
- Nhà trường - Cộng đồng
C. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC I. Mục tiêu năm học 1. Kiến thức các môn học/Hoạt động giáo dục (Tất cả các môn HSKT tham
gia học)
- Môn Ngữ văn - Môn Toán - Môn Sinh học - Môn Âm nhạc - ……….. 2. Kĩ năng xã hội - Tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè… 3. Kĩ năng đặc thù 4. Hướng nghiệp, dạy nghề II. Mục tiêu học kì I 1. Kiến thức các môn học/Hoạt động giáo dục (Tất cả các môn HSKT tham
gia học)
- Môn Ngữ văn - Môn Toán - Môn Sinh học - Môn: ……….. 2. Kĩ năng xã hội - Kĩ năng tự phục vụ - Giao tiếp, hợp tác - Ứng xử với gia đình, thầy cô, bạn bè… 3. Kĩ năng đặc thù 4. Hướng nghiệp, dạy nghề III. Kế hoạch giáo dục từng tháng THÁNG 8 2. Kế hoạch
(Đánh giá kết quả: 1 - Đạt; 2 - Đạt có sự trợ giúp; 3 - Chưa đạt)
Nội dung
Mục tiêu
Biện pháp
Người thực hiện
Kết quả 3 2
1
Các môn học/HĐGD (Tất cả các môn HSKT tham gia học) Ngữ văn Toán Sinh học ………… Kĩ năng xã hội Kĩ năng đặc thù
11
……, ngày ….. tháng … năm …..
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ học sinh (Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù - Hướng nghiệp, dạy nghề 3. Những nội dung điều chỉnh
THÁNG 9, 10, … (Tương tự)
IV. Đánh giá cuối học kì I 1. Sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù - Hướng nghiệp, dạy nghề 2. Những mặt còn khó khăn - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù - Hướng nghiệp, dạy nghề
HỌC KÌ II: Như học kỳ I
D. ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC 1. Sự tiến bộ của học sinh - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù - Hướng nghiệp, dạy nghề 2. Những mặt còn khó khăn - Các môn học/HĐGD - Kĩ năng xã hội - Kĩ năng đặc thù - Hướng nghiệp, dạy nghề
Hiệu trưởng/Phó hiệu trưởng (Ký, đóng dấu)
Cha mẹ học sinh (Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
12
13
Phụ lục 2. Mẫu kế hoạch giáo dục cá nhân trẻ khuyết tật (Mẫu cũ)
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRẺ KHUYẾT TẬT
Nam/Nữ:
Bình thường Yếu
Cụ thể: ……
1. Thông tin chung về trẻ - Họ và tên: - Sinh ngày: - Địa chỉ gia đình: - Là con thứ mấy/Tổng số con: - Dạng khuyết tật: + Nguyên nhân: + Mức độ khuyết tật: Nặng/Nhẹ - Thời gian bị tật: Do: Bẩm sinh hay khi: … tháng tuổi. - Trẻ đã được khám chuyên khoa chưa? Chưa Có Khi nào: ….. - Sức khỏe hiện nay: Tốt - Chiều cao: ….. - Thiết bị hỗ trợ: Không - Đang đi học: Có
Cân nặng: ……. Có Lớp: …. Lí do: ….
Không
Họ và tên
Tuổi
- Trẻ thích chơi với ai nhất: … - Trẻ thích làm gì nhất: …. 2. GIA ĐÌNH Quan hệ gia đình
Trình độ Nghề nghiệp
Đã có những hiểu biết gì về tật của trẻ
Nghèo
Trung bình
Khả năng
Nội dung
Nhu cầu
Ghi chú
- Hoàn cảnh kinh tế: Khá - Gia đình còn ai bị khuyết tật nữa không? :Không Có Cụ thể: ….. - Ai thường xuyên chăm sóc trẻ: Ông Bà Bố Mẹ Anh Chị Em Khác: …. - Ai có thể chăm sóc giáo dục trẻ: Ông Bà Bố Mẹ Anh Chị Em Khác: …. - Sử dụng phương pháp dạy nào là chủ yếu đối với trẻ? - Mong muốn của gia đình về giáo dục và chăm sóc trẻ: …………………….. 3. KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU CỦA TRẺ TT 1 2 3 4 5
Thể chất Nhận thức Ngôn ngữ Kỹ năng sống Hành vi, thái độ
4. MỤC TIÊU 4.1. Mục tiêu cả năm học/từng học kì - Chăm sóc/phục hồi chức năng
14
- Kiến thức - Kĩ năng - Hành vi, thái độ 4.2. Mục tiêu tháng thứ nhất (tháng … năm ….) - Chăm sóc/phục hồi chức năng - Kiến thức - Kĩ năng - Hành vi, thái độ 4.3. Kế hoạch thực hiện tháng thứ nhất (tháng… năm ….) Người thực hiện Biện pháp
Kết quả thực tế
Nội dung Chăm sóc/phục hồi chức năng Kiến thức Kĩ năng Hành vi, thái độ
Giám hiệu (Ký, đóng dấu)
Giáo viên (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ huynh trẻ (Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ y tế (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế hoạch thực hiện tháng thứ hai (tháng… năm ….) Người thực hiện Biện pháp
Kết quả thực tế
Nội dung Chăm sóc/phục hồi chức năng Kiến thức Kĩ năng Hành vi, thái độ
Giám hiệu (Ký, đóng dấu)
Giáo viên (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ huynh trẻ (Ký, ghi rõ họ tên)
Cán bộ y tế (Ký, ghi rõ họ tên)
Các tháng tiếp theo (tương tự)
15
Phụ lục 3: Các mẫu phiếu đánh giá khả năng và nhu cầu trẻ khuyết tật
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CÂU TRẺ RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN (0 – 6 tuổi)
A. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên trẻ:………………………………………………….………..………Nam Nữ
Ngày sinh: …......……................................................................................................................ Thời điểm phát hiện khuyết tật: …………………………...…………….................................. Nguyên nhân khuyết tật: ………………………………………………………………………
Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không
Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có): …………………..…………………………………………. Địa chỉ gia đình: ……………..…………………………………………………………………
Người chăm sóc chính: Tình trạng can thiệp và giáo dục:
Trẻ sống với cha mẹ Được can thiệp
Trẻ sống với cha hoặc mẹ Đang đi học
Hiện đang theo học Trẻ sống với họ hàng
Mầm non Lớp: …….. Trẻ sống với người bảo trợ
Tiểu học Lớp: ….….. Trẻ sống ở trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện
THCS Lớp: …….. Trẻ ở hoàn cảnh khác
THPT Lớp: ……..
Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình: Tên trường, điểm trường:…………
Nghèo (có sổ) Cận nghèo Bình thường Chưa được can thiệp sớm
- Mức độ quan tâm đến trẻ: Chưa đi học
Bỏ học Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Nếu đang không đi học, lí do:
Chưa có chương trình can thiệp sớm Được can thiệp nhưng không tiến bộ
Trường không nhận Cha mẹ không cho đi học Kinh tế khó khăn
Lý do khác: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Thông tin y tế:
(cid:0) Đã khám Cụ thể: ..................................................................... (cid:0) Đã chữa trị Cụ thể: ......................................................................
(cid:0) Đã phẫu thuật (cid:0) Chưa khám (cid:0) Chưa chữa trị (cid:0) Chưa phẫu thuật Cụ thể: ....................................................................................................................................
B. NỘI DUNG
(cid:0) Không bình thường 1. Thể chất: Thể chất: (cid:0) Bình thường Vận động: (cid:0) Bình thường (cid:0) Không bình thường
Đặc điểm khác: (dị dạng, nhỏ bé, suy dinh dưỡng...) ………………………………................
16
2. Hành vi/ tính cách: Cụ thể …………………............................... Ứng xử với bản thân: BT KBT Cụ thể …………..………………..………..... Ứng xử với người khác: BT KBT Cụ thể: …………………………................... Hoạt động với đồ vật: BT KBT Cụ thể: .…………………………..…………. Quá hiếu động: BT KBT Quá thụ động: Cụ thể: .…………………………..…………. BT KBT Khác (cụ thể): ……………………………………………........................................................... 3. Các lĩnh vực phát triển
MĐ 1 MĐ 2 MĐ 3 MĐ 4 MĐ 5 MĐ 6 MĐ 7
Nhận ra người lạ Lĩnh vực Khả năng nhận thức Không phản ứng với mọi kích thích Biết được 3 màu đỏ, xanh, vàng; biết tên, giới tính. Khóc khi đói và khó chịu Nhận ra mẹ, người thân. Chỉ được một số bộ phận cơ thể.
Phát âm bập bẹ Ngôn ngữ -giao tiếp Không phản ứng với mọi kích thích Phát âm thanh khi vui Nói được một vài từ đơn Nói thành câu đơn giản, hiểu câu chuyện ngắn
Kỹ năng xã hội Khóc khi đói và ẩm ướt Biết hóng chuyện Biết cười đáp lại Không phản ứng với mọi kích thích Biết công dụng một số đồ dùng, đồ chơi theo chức năng Biết hỏi và trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Ở đâu? Làm được theo chỉ dẫn đơn giản Biết chia sẻ sự việc đơn giản với người khác Hiểu và đáp ứng một vài từ đơn giản
Tự đi vệ sinh Bắt chước được động tác (vẫy tay, chào...) Nhai thức ăn mềm Biết gọi khi muốn đi vệ sinh
Chơi được với các đồ vật Kỹ năng tự phục vụ Kỹ năng vui chơi Không phản ứng với mọi kích thích Không phản ứng với mọi kích thích Cho ngón tay vào miệng Nắm vật khi đặt vào tay Chơi cùng người lớn Chơi cùng bạn trong trò chơi có luật đơn giản. Cho mọi vật vào miệng Chơi với đồ chơi đơn giản Có thể uống bằng ca, cốc Bắt chước hành động đơn giản
4. Tình trạng giáo dục Đã chẩn đoán Chưa Có Ở đâu …………………………………………….. Đã CTS Chưa Có Ở đâu ……………………………………………..
Đã đi học Chưa Có Nhà trẻ Mẫu giáo bé Mẫu giáo nhỡ Mẫu giáo lớn Khác
C.KẾT LUẬN
1) Khả năng của trẻ:
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2) Có nghi ngờ rối loạn phát triển: (cid:0) Có (cid:0) Không
17
Mô tả chi tiết: ......................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3) Nhu cầu hỗ trợ (cid:0) Can thiệp sớm (cid:0) Hỗ trợ kỹ năng đặc thù:
-
-
-
-
-
-
- (cid:0) Kĩ năng tự phục vụ (cid:0) Kĩ năng xã hội (cid:0) Kĩ năng giao tiếp (cid:0) Kĩ năng quản lí hành vi (cid:0) Kĩ năng giới tính và bảo vệ bản thân (cid:0) Học liệu phù hợp khi tham gia học hoà nhập (cid:0) Dùng thuốc phù hợp
(cid:0) Giáo dục hòa nhập (cid:0) Phục hồi chức năng (cid:0) Khác:
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ..........., ngày tháng năm
18
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU TRẺ KHIẾM THỊ (0 – 16 tuổi)
A- THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên trẻ:……………………..……… Nam Nữ Ngày sinh: ……......…….
Thời điểm phát hiện khuyết tật: ………………………………………………………..……… Nguyên nhân khuyết tật: ……………………………………………………………………….
Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không
Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có):………………………………………………………………. Địa chỉ gia đình: ……………..…………………….……………………………………………
Người chăm sóc chính: Tình trạng can thiệp và giáo dục:
Trẻ sống với cha mẹ Được can thiệp
Trẻ sống với cha hoặc mẹ Đang đi học
Hiện đang theo học Trẻ sống với họ hàng
Mầm non Lớp: …….. Trẻ sống với người bảo trợ
Tiểu học Lớp: ….….. Trẻ sống ở trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện
THCS Lớp: …….. Trẻ ở hoàn cảnh khác
THPT Lớp: ……..
Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình:
Tên trường, điểm trường: ……………….. …………………………………………… Nghèo (có sổ) Cận nghèo Bình thường
Chưa được can thiệp sớm - Mức độ quan tâm đến trẻ:
Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Chưa đi học
Bỏ học Nếu đang không đi học, lí do:
Chưa có chương trình can thiệp sớm Được can thiệp nhưng không tiến bộ
Trường không nhận Cha mẹ không cho đi học Kinh tế khó khăn
Lý do khác: ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Thông tin y tế:
Chưa khám mắt Đã khám mắt Cụ thể: .......................................................
Chưa chữa trị Đã chữa trị Cụ thể: .......................................................
Chưa phẫu thuật Đã phẫu thuật Cụ thể: .......................................................
B. NỘI DUNG
1. Về thể chất
Thể chất: Bình thường Không bình thường
Khả năng vận động: Bình thường Không bình thường. Cụ thể: ……………….……… ………………………………………………………………………………………………....... 2. Về thị giác, thị lực, thị trường 2.1. Thị giác
19
Hình dạng của mắt: Bình thường Không bình thường
Nếu không bình thường thì biểu hiện của mắt:
Không có mắt Mù một mắt hoặc hai mắt Quá nhiều tròng trắng Sụp mi Mắt to, mắt bé Hẹp khe mi Rung giật nhãn cầu Lác Quặm Thiếu một hoặc hai mắt Cầu mắt lồi Cầu mắt lõm Đục thủy tinh thể Khác:…………………..
Bị dị tật hoặc biến dạng ở vùng mắt ……………………………. 2.2. Thị lực:
Không cần kính Đã có kính trợ thị Chưa có kính trợ thị Lý do: ..........................
Thị lực không kính: Mắt phải………….. Mắt trái…………….. 2 mắt….……….…… Thị lực có kính: Mắt phải………….. Mắt trái…………….. 2 mắt….…..………… Trẻ nhìn được chữ/ hình ảnh trên bảng ở khoảng cách: ….. m Trẻ nhìn được chữ/ hình ảnh trong sách, truyện ở khoảng cách: …. cm Trẻ nhìn được biểu tượng, kí hiệu cỡ …….. ở khoảng cách …….. cm 2.3. Thị trường:
Thị trường bị thu hẹp: Không Có
Nếu có: Trái Phải Trên Dưới Trung tâm Ngoại biên
2.4. Phản xạ với ánh sáng và màu sắc: Sợ ánh sáng chói: Có Không Nhận biết sáng tối: Có Không Trong nhà Ngoài trời Nhận biết màu sắc: Có Không Thích ánh sáng:
3. Về khả năng định hướng - di chuyển
3.1. Khả năng định hướng:
Phải, trái: BT Khó khăn RKK
Trên, dưới: BT Khó khăn RKK
Trước, sau: BT Khó khăn RKK
Trong, ngoài: BT Khó khăn RKK
3.2. Khả năng tự di chuyển trong các môi trường khác nhau:
Trong nhà: BT Khó khăn RKK
Trong khu xóm: BT Khó khăn RKK
Trong lớp: BT Khó khăn RKK
Trong trường: BT Khó khăn RKK
4. Về xúc giác (dành cho trẻ mù)
Tay đổ mồ hôi Khuyết ngón tay Thừa ngón tay Đầu ngón tay bị ráp Cử động tay Cảm giác lồi, lõm Không Có Không Có Không Có Không Có Có Có Nếu có, ghi cụ thể:……………..… Nếu có, là ngón nào? ……..……… Nếu có, là ngón nào? …………….. Nếu có, là ngón nào? …………..… Không Nếu không, ghi cụ thể:……….…… Không Nếu không, ghi cụ thể:…………….
20
Không Nếu không, ghi cụ thể:……………. Không Nếu không, ghi cụ thể:…………….
Có Không Nếu không, ghi cụ thể:……………
Cảm giác trơn nhẵn, sần sùi Có Ngón trỏ phải sờ nhận biết tổ Có hợp chấm nổi Ngón trỏ trái sờ nhận biết tổ hợp chấm nổi Sờ nhận biết các hình cơ bản Có Sờ nhận biết các vật quen thuộc Có Không Nếu không, ghi cụ thể:…………… Không Nếu không, ghi cụ thể:……………
5. Chuyển động của mắt (dành cho trẻ nhìn kém)
Bình thường Khó khăn Không làm được Ghi chú
Nhìn chăm chú Đưa mắt Chuyển tầm nhìn Đổi chỗ nhìn cố định
6. Nhận biết chi tiết (dành cho trẻ nhìn kém)
Khó khăn Ghi chú Bình thường Không làm được
Nhận biết hành động Nhận biết nét mặt Sắp xếp theo kích cỡ Nhận biết nội dung tranh/ ảnh Nhận biết chi tiết trong tranh/ ảnh Ghép số Ghép hình
7. Phối hợp tay mắt (dành cho trẻ nhìn kém)
Khó khăn Ghi chú
Bình thường Không làm được
Di tay/ bút theo đường viền Tô theo nét đứt Tô màu Xâu hạt Xếp hình
8. Những vấn đề phát triển khác
8.1. Về thính giác: Bình thường Không bình thường (ghi cụ thể)………………..……..
8.2. Về ngôn ngữ: Bình thường
Không bình thường (ghi cụ thể) …………….……………………………………………..
8.3. Về nhận thức: Bình thường
Không bình thường (ghi cụ thể) ……………………………………………………………
8.4. Về khả năng tự phục vụ: Bình thường
Không bình thường (ghi cụ thể) …………………………………………………………….
9. Nhận thức - Dành cho trẻ mầm non (khám phá môi trường xung quanh, tự nhiên – xã hội, khái niệm toán sơ đẳng,...): ……………………………………………………………………………..
21
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..…………
- Dành cho trẻ tiểu học (các kĩ năng đọc, viết, tính toán cơ bản)
…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
(cid:0) Không
C. KẾT LUẬN 1. Khả năng của trẻ ..………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 2. Có khiếm thị hay không? (cid:0) Có Mức độ khiếm khuyết thị giác:
Có khuyết tật cơ quan thị giác nhưng không ảnh hưởng đến chức năng nhìn
Nhìn kém
Nhìn quá kém
Mù
Mô tả chi tiết: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….…………………… 3. Nhu cầu hỗ trợ
Can thiệp sớm
Hỗ trợ kỹ năng đặc thù
Định hướng di chuyển Kĩ năng Braille Khác (ghi rõ)…………………………
Giáo dục hòa nhập
Phục hồi chức năng
Phương tiện trợ giúp đặc thù:
Kính Chữ nổi Sách phóng to Công nghệ thông tin (Phần mềm...)
Khác (ghi rõ)…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..…………
......................, ngày ...... tháng ....... năm 20....
22
Kiểm tra biểu tượng, kí hiệu trẻ có thể nhìn được
Cỡ 14 □ ∆ ○ ⌂ Cỡ 24 □ ∆ ○ ⌂
Cỡ 16 □ ∆ ○ ⌂
Cỡ 18 □ ∆ ○ ⌂
Cỡ 20 □ ∆ ○ ⌂ Cỡ 26 □ ∆ ○ ⌂ Cỡ 28 □ ∆ ○ ⌂ Cỡ 30 □ ∆ ○ ⌂
Cỡ 22 □ ∆ ○ ⌂
Kiểm tra cỡ chữ trẻ có thể nhìn được
Cỡ 14 Em yêu nhất là đôi bàn tay mẹ.
Cỡ 16
Bé rất thích học môn Tiếng Việt.
Cỡ 18
Rửa tay sạch trước khi ăn cơm.
Cỡ 20 Mẹ đưa bé về nhà bà nội.
Cỡ 22 Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.
Cỡ 24 Chim chích bông đang bắt sâu.
Cỡ 26 Bé luôn luôn ngồi trong lòng mẹ. Cỡ 28 Đàn bò sữa ăn cỏ trên sườn đồi. Cỡ 30 Đàn chim én bay lượn trên trời.
23
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG (0 – 16 tuổi)
A- THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên trẻ:……………………..………Nam Nữ Ngày sinh: ………………......…....
Thời điểm phát hiện khó khăn: …………………………………………...…………………… Nguyên nhân khuyết tật: ……………………………………………………………………….
Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không
Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có): ……………………..………………………………………. Địa chỉ gia đình: ……………..…………………………………………………………………
Người chăm sóc chính: Tình trạng can thiệp và giáo dục:
Trẻ sống với cha mẹ Được can thiệp
Trẻ sống với cha hoặc mẹ Đang đi học
Hiện đang theo học Trẻ sống với họ hàng
Mầm non Lớp: …….. Trẻ sống với người bảo trợ
Tiểu học Lớp: ….….. Trẻ sống ở trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện
THCS Lớp: …….. Trẻ ở hoàn cảnh khác
THPT Lớp: ……..
Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình:
Tên trường, điểm trường: ……………….. …………………………………………… Nghèo (có sổ) Cận nghèo Bình thường
Chưa được can thiệp sớm - Mức độ quan tâm đến trẻ:
Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Chưa đi học
Bỏ học
Kinh tế khó khăn Cha mẹ không cho đi học
Nếu đang không đi học, lí do: Chưa có chương trình can thiệp sớm Được can thiệp nhưng không tiến bộ Trường không nhận Lý do khác: ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... B. NỘI DUNG 1. Cơ thể BT KBT ..................................................................................................... Đầu và cổ Thân mình BT KBT ..................................................................................................... BT KBT ...................................................................................................... Chân BT KBT ..................................................................................................... Cánh tay Bàn tay và các ngón tay BT KBT .................................................................................... Trẻ có bị liệt không?
Không
Liệt 2 chân
Có (nếu có thì thuộc dạng liệt nào dưới đây?) Liệt cứng Liệt mềm Liệt tay trái Liệt tay phải Liệt 2 tay Liệt chân trái Liệt chân phải Liệt 1/ 2 thân Liệt toàn thân
24
Bình thường Không được Khó khăn Mô tả khó khăn Khả năng của trẻ
2. Vận động thô ST T 2.1 Cử động cổ 2.2 Cử động thân mình 2.3 Cử động tay 2.4 Cử động chân 2.5 Bò 2.6 Ngồi 2.7 Đứng 2.8 Đi
Bình thường Không được Khó khăn Khả năng của trẻ
Mô tả khó khăn
3. Vận động tinh ST T 3.1. Nắm tay 3.2. Cầm cốc uống nước bằng
1 tay 3.3. Cầm bút chì hoặc sáp
màu bằng 3 ngón tay để tô/vẽ
3.5.
3.4. Cầm kéo cắt được các đường cơ bản (đường thẳng, gấp khúc, cong) theo mẫu Tô lại chữ và số theo nét mờ
Cụ thể: ..........................................................................................
4. Các lĩnh vực phát triển khác 4.1. Nhận thức: Bình thường Khó khăn Cụ thể: ...........……………................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 4.2. Ngôn ngữ - giao tiếp: Bình thường Khó khăn Cụ thể: ……………............................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ 4.3. Hành vi - tính cách: Bình thường Không bình thường ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. 5. Tiếp cận can thiệp sớm, phục hồi chức năng:
25
Chưa được can thiệp sớm, phục hồi chức năng Đã được can thiệp sớm, phục hồi chức năng tại ………………………………….
………….................….………………...………………………. …………………………………………..................................................................................
Đang được can thiệp sớm, phục hồi chức năng tại
…………………………………………........................................................................................ ...........………………………………………………...........…………………….. …………........................................................................................................................................... .....................
6. Dụng cụ trợ giúp PHCN, sinh hoạt và học tập cần thiết hiện có : ..................................................................................................................................................…. ..........................……...................................................................................................................... ........................................................................................................................................................
C. KẾT LUẬN 1. Khả năng của trẻ ..................................................................................................................................................... ..........................……................................................................................................................... ..........................…….................................................................................................................. 2. Khó khăn của trẻ
Mức độ khó khăn về vận động: Vận động khó khăn hơn trẻ cùng lứa tuổi nhưng không cần dụng cụ trợ giúp Chỉ thực hiện được vận động khi có dụng cụ trợ giúp Vận động phải có dụng cụ trợ giúp và luôn cần người giúp đỡ Không có khả năng vận động Mô tả rõ hơn:........................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3. Nhu cầu của trẻ (cid:0) Can thiệp sớm (cid:0) Hỗ trợ kỹ năng đặc thù (cid:0) Giáo dục hòa nhập (cid:0) Phục hồi chức năng (cid:0) Phương tiện trợ giúp đặc thù:
(cid:0) Dụng cụ tập (cid:0) Dụng cụ trợ giúp di chuyển (ghi rõ)
(cid:0) Dụng cụ trợ giúp sinh hoạt (ghi rõ)
(cid:0) Dụng cụ trợ giúp học tập
............., ngày …… tháng …… năm ….
26
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU TRẺ KHÓ KHĂN VỀ NGÔN NGỮ - GIAO TIẾP (0 – 16 tuổi)
Tình trạng can thiệp và giáo dục: Được can thiệp Đang đi học Hiện đang theo học Mầm non Lớp: ……............... Tiểu học Lớp: ….….............. THCS Lớp: ……............... Tên trường, điểm trường: ………….... ……………………………………….. Chưa được can thiệp sớm Chưa đi học Bỏ học
Cha mẹ không cho đi học Kinh tế khó khăn
…........................................ Yếu
…........................................
…........................................ - Cấu trúc cơ thể:
…........................................ - Trí tuệ: A. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên trẻ:………………….......…...… Nam Nữ; Ngày sinh: ………......……...... Thời điểm phát hiện khó khăn: …………………….…………...……………………...……..... Nguyên nhân khuyết tật: ……………………………………………………………………...... Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không; Hưởng chế độ người khuyết tật: Có Không Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có): ………………………………………………………............. Địa chỉ gia đình: ……………..……………………………..……............................…............. Người chăm sóc chính: Cha mẹ Cha hoặc mẹ Họ hàng Người bảo trợ Trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện Trẻ ở hoàn cảnh khác............................................. Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình: Khá Trung bình Khó khăn - Mức độ quan tâm đến trẻ: Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Nếu đang không đi học, lí do: Chưa có chương trình can thiệp Đã can thiệp nhưng không tiến bộ Trường không nhận Lý do khác: ................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ B. NỘI DUNG 1. Tình trạng sức khỏe và khuyết tật - Thể lực: Bình thường - Cơ quan thính giác (tai): Bình thường Bình thường Bình thường
…..................................... Không bình thường Bình thường
…........................................ Không bình thường Không bình thường Không bình thường - Đặc điểm của cơ quan phát âm (cấu tạo và vận động): + Cơ quan phát âm (môi, răng, lưỡi, ngạc, lợi, hàm...): + Vận động của cơ quan phát âm: Không bình thường Bình thường
27
+ Hô hấp: …........................................ Thở khó Bình thường
Không Không Không
Sai ít 2. Phát triển ngôn ngữ - giao tiếp Khả năng nghe hiểu Có - Lắng nghe, chú ý người khác nói Có - Hiểu hầu hết lời người khác nói - Hiểu thái độ, cử chỉ, điệu bộ người khác Có 2.2. Khả năng giao tiếp - Nhu cầu giao tiếp: - Vốn từ (phù hợp độ tuổi): - Nói câu: - Độ dễ hiểu của lời nói: Bình thường Ít Bình thường Ít Đúng Dễ hiểu Khó hiểu
Rất ít Rất ít Sai nhiều Không thể hiểu Không Ít Có
Bình thường Sai ít
Mũi Thé - Giao tiếp thay thế (bằng kí hiệu, tranh ảnh, chữ viết) Đặc điểm lời nói - Phát âm: Sai nhiều Cụ thể: ……………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………… - Giọng nói: Bình thường Khàn Không có giọng Bình thường Nhát gừng Nói lắp Nói khó Không nói - Độ lưu loát của lời nói: được
Không
(Khả năng ngôn ngữ, giao tiếp bình thường) (Khả năng ngôn ngữ, giao tiếp kém) (Khả năng ngôn ngữ, giao tiếp rất khó khăn) (Không thể thực hiện ngôn ngữ, giao tiếp)
Giáo dục hòa nhập Phục hồi chức năng
C. KẾT LUẬN 1. Khó khăn về ngôn ngữ - giao tiếp Có 2. Dạng khó khăn về ngôn ngữ - giao tiếp Nói gọng Nói lắp Nói khó Mất ngôn ngữ Câm (không điếc) Chậm nói Sai giọng (rối loạn giọng kéo dài) 3. Mức độ khó khăn về ngôn ngữ - giao tiếp Bình thường Nhẹ Nặng Đặc biệt nặng Mô tả chi tiết: ……………………………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………………………....... ……………………….…………………………………………………………………………... 4. Khả năng của trẻ …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 5. Nhu cầu hỗ trợ Can thiệp sớm Hỗ trợ kỹ năng đặc thù Khác (ghi rõ)…………………..……………………………................................................... .......................................................................................................................................................
................., ngày ...... tháng ....... năm 20.......
28
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU TRẺ KHIẾM THÍNH (0 – 16 tuổi)
A- THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên trẻ:……………………..………Nam Nữ Ngày sinh:
Thời điểm phát hiện khuyết tật: ……………………………………………………...………… Nguyên nhân khuyết tật: ………………………………………………….…………………….
Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không
Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có): ………………………………………………………………. Địa chỉ gia đình: ……………..…………………………………….……………………………
Người chăm sóc chính: Tình trạng can thiệp và giáo dục:
Trẻ sống với cha mẹ Được can thiệp
Trẻ sống với cha hoặc mẹ Đang đi học
Hiện đang theo học Trẻ sống với họ hàng
Mầm non Lớp: …….. Trẻ sống với người bảo trợ
Tiểu học Lớp: ….….. Trẻ sống ở trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện
THCS Lớp: …….. Trẻ ở hoàn cảnh khác
THPT Lớp: ……..
Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình:
Nghèo (có sổ) Cận nghèo Bình thường
Tên trường, điểm trường: ……………….……………….…….. ……………………………….……… - Mức độ quan tâm đến trẻ:
Chưa được can thiệp sớm Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm
Chưa đi học
Bỏ học Nếu đang không đi học, lí do:
Chưa có chương trình can thiệp sớm Được can thiệp nhưng không tiến bộ
Trường không nhận Cha mẹ không cho đi học Kinh tế khó khăn
Lý do khác: .................................................................................................................................................. .. ....................................................................................................................................................
B. NỘI DUNG 1. Về thể chất: (cid:0) Bình thường (cid:0) Không bình thường
2. Về cấu trúc tai và khả năng nghe
Khiếm khuyết, dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài Có Không
Nghe được Tiếng nói Tai phải Có Không Tai trái Có Không Nói bình thường cách tai 1m
29
Nói bình thường sát tai Nói to cách tai 1m Nói to sát tai Nói thầm sát tai
3. Khả năng ngôn ngữ - giao tiếp 3.1. Cơ quan cấu âm
Bình thường Không bình thường Ghi chú
Lưỡi Môi Khác 3.2. Giọng: (cid:0) Bình thường (cid:0) Khàn (cid:0) Thé (cid:0) Mũi (cid:0) Không có giọng Ghi chú:........................................................................................................................................
3.3. Khả năng bắt chước lời nói:
Khả năng bắt chước lời nói Nội dung Không thực hiện được Kém Bình thường Tốt
Nguyên âm Phụ âm Từ 1 tiếng Từ 2 tiếng Câu ngắn Câu dài
Ghi chú: ........................................................................................................................................ 3.4. Khả năng đọc hiểu hình miệng: Khả năng đọc hiểu hình miệng Nội dung Không thực hiện được Kém Bình thường Tốt
Nguyên âm Phụ âm Từ 1 tiếng Từ 2 tiếng Câu ngắn Câu dài
Ghi chú: ........................................................................................................................................ 3.5. Khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ nói: Khả năng hiểu lời nói của trẻ Khả năng biểu đạt lời nói của trẻ
Nội dung Kém Tốt
Không hiểu Hiểu kém Bình thường Hiểu tốt Không thực hiện được Bình thường
Từ 1 tiếng Từ 2 tiếng Câu ngắn Câu dài
Ghi chú: ....................................................................................................................................... 3.6. Khả năng giao tiếp bằng kí hiệu:
30
Nội dung Khả năng hiểu kí hiệu Khả năng sử dụng kí hiệu
Không thực hiện được Rất kém Kém Bình thường Tốt
Ghi chú: ........................................................................................................................................
4. Khả năng nhận thức: (cid:0) Kém (cid:0) Tốt (cid:0) Bình thường
Ghi chú: ........................................................................................................................................
C. KẾT LUẬN
1) Trẻ có biểu hiện khó khăn về nghe: (cid:0) Có (cid:0) Không
2) Mức độ: (cid:0) Nhẹ (cid:0) Vừa (cid:0) Nặng
3) Khó khăn của trẻ:…………………….……….……………………………………………. ….………………………………………………………………………………………………. 4) Khả năng của trẻ:……………………………………………………………………….…... ….………………………………………………………………………………………………. 5) Nhu cầu hỗ trợ (cid:0) Can thiệp sớm (cid:0) Hỗ trợ kỹ năng đặc thù (cid:0) Giáo dục hòa nhập (cid:0) Máy trợ thính (cid:0) Ngôn ngữ kí hiệu (cid:0) Khác …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………..
…………., ngày …… tháng……năm ……
31
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ NHU CẦU TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ (6 – 16 tuổi)
A. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên trẻ:………………….………………………………..………Nam Nữ
Ngày sinh: ……......………………………………………………………………………….…. Thời điểm phát hiện khuyết tật: …………………………………………………...…………… Nguyên nhân khuyết tật: ……………………………..…………………………………………
Giấy xác nhận khuyết tật: Có Không
Kết luận của Hồ sơ y tế (nếu có): ………………………………………………………………. Địa chỉ gia đình: ……………..……………………….…………………………………………
Người chăm sóc chính: Tình trạng can thiệp và giáo dục:
Trẻ sống với cha mẹ Được can thiệp
Trẻ sống với cha hoặc mẹ Đang đi học
Hiện đang theo học Trẻ sống với họ hàng
Mầm non Lớp: …….. Trẻ sống với người bảo trợ
Tiểu học Lớp: ….….. Trẻ sống ở trại trẻ hoặc cơ sở từ thiện
THCS Lớp: …….. Trẻ ở hoàn cảnh khác
THPT Lớp: ……..
Môi trường phát triển của trẻ: - Điều kiện gia đình:
Tên trường, điểm trường: ………………………………..…..… Nghèo (có sổ) Cận nghèo Bình thường
Chưa được can thiệp sớm - Mức độ quan tâm đến trẻ:
Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm Chưa đi học
Bỏ học Nếu đang không đi học, lí do:
Chưa có chương trình can thiệp sớm Được can thiệp nhưng không tiến bộ
Trường không nhận Cha mẹ không cho đi học Kinh tế khó khăn
(cid:0) Đã khám Cụ thể: ................................................................................
(cid:0) Đã phẫu thuật Cụ thể: ..................................................................
Khó khăn
Bình thường Không bình thường Bình thường Tốt Trung bình Yếu
Lý do khác: .................................................................................................................................... Thông tin y tế: (cid:0) Chưa khám (cid:0) Chưa chữa trị (cid:0) Đã chữa trị Cụ thể: .......................................................................................................................................... (cid:0) Chưa phẫu thuật B. NỘI DUNG 1. Về thể chất: Vận động: Sức khoẻ: Những đặc điểm khác: (dị dạng, nhỏ bé, suy dinh dưỡng...) ........................................... 2. Ngôn ngữ/giao tiếp Vốn từ: Nhiều Trung bình Ít Không có
32
Cử chỉ Tranh ảnh Từ Câu đơn Câu phức Viết
Nhìn: (cid:0) Đang đeo kính (cid:0) Nhìn rõ không khó khăn gì (cid:0) Nhìn hơi khó khăn (cid:0) Nhìn rất khó khăn (cid:0) Không nhìn thấy gì
Chiều/ Tối
Giờ lẻ 15, 30 phút Giờ lẻ đến 5 phút Cao/ Thấp To/ Nhỏ Dầy/ Mỏng
Đỏ Tím Đen Trắng
Ngôn ngữ diễn đạt: Không nói được Nhại lời Nói nhảm Nói được: Hình thức giao tiếp chủ yếu: Nói Thái độ giao tiếp: Chủ động Hợp tác Vụng về Thụ động Thờ ơ Lảng tránh 3.Tri giác Nghe: (cid:0) Đang đeo máy trợ thính (cid:0) Nghe rõ không khó khăn gì (cid:0) Nghe hơi khó khăn (cid:0) Nghe rất khó khăn (cid:0) Không nghe thấy gì 4. Nhận thức / học tập: Nhận biết các khái niệm cơ bản Phân biệt thời gian: Ngày/ Đêm Sáng/ Trưa Xem được giờ: Giờ chẵn Phân biệt kích thước: Dài/ Ngắn Phân biệt độ lớn: Phân biệt không gian: Trên/ Dưới Trước/ Sau Trong/Ngoài Phải/ Trái Phân biệt trọng lượng: Nặng/ Nhẹ Phân biệt số lượng: Nhiều/ Ít Nhận biết các hình: Hình tròn Tam giác Hình vuông Hình khối Nhận biết màu sắc: Vàng Xanh Tính toán (cid:0) Không hiểu biết gì về các con số và tính toán (cid:0) Đếm trơn được đến (cid:0) Đếm số lượng nhóm đồ vật đến (cid:0) Nhận biết các chữ số và đặt vào nhóm đồ vật có số lượng tương ứng (cid:0) Thêm bớt vào nhóm đồ vật (cid:0) Thực hiện phép tính cộng, trừ đơn giản không nhớ (cid:0) Thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ (cid:0) Thực hiện các phép tính nhân chia không nhó (số tự nhiên) (cid:0) Thực hiện các phép tính nhân chia có nhớ (số tự nhiên) (cid:0) Thực hiện các phép tính cơ bản với phân số và số thập phân Đọc hiểu (cid:0) Không biết đọc (cid:0) Đọc được các chữ cái (cid:0) Đọc được từ đơn (cid:0) Đọc được các bảng tín hiệu (cid:0) Đọc hiểu câu ngắn
33
Không Không Không Khó khăn Khó khăn Khó khăn Bình thường Bình thường Bình thường
Không Khó khăn
Khó khăn
(cid:0) Đọc hiểu đoạn văn hoặc bài thơ ngắn Viết (cid:0) Không viết được chữ gì cả (cid:0) Viết được các chữ cái (cid:0) Viết được từ đơn (cid:0) Viết được câu ngắn nhìn chép (cid:0) Viết được khi nghe đọc (cid:0) Viết được một bức thư hoặc một câu chuyện ngắn (viết theo suy nghĩ của mình) 5. Các đặc điểm đặc trưng khác Trí nhớ: Nhắc lại 5 từ: Nhắc lại 10 từ: Kể lại việc đã làm: Kể lại chuyện đã nghe: Bình thường Nhớ vị trí của đồ vật: Bình thường Không Chú ý: Bền vững/ Không bền vững Tập trung/Không tập trung Hành vi/ tính cách:Bình thường Không bình thường (cid:0) Ngưỡng cảm giác khác thường (cid:0) Không thích người khác ôm, chạm vào mình (cid:0) Tự kích thích (cid:0) Làm đau người khác (cid:0) Hành vi rập khuôn khác thường (cid:0) Quan tâm quá mức tới một đồ vật, chủ đề, hoạt động (cid:0) Tương tác một cách không phù hợp với một đồ vật (cid:0) Hành vi chống đối (cid:0) Tăng động (cid:0) Không nhận biết và đề phòng nguy hiểm (cid:0) Buồn vui thất thường (cid:0) Né tránh các tình huống đòi hỏi sự tương tác xã hội 6. Khả năng tự phục vụ Ăn, uống: Vệ sinh cá nhân: Mặc quần áo: Tự ăn, uống Cần trợ giúp Tự làm Tự mặc Cần trợ giúp Cần trợ giúp
C. KẾT LUẬN
1) Khả năng của trẻ:
…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
2) Có nghi ngờ khuyết tật trí tuệ: (cid:0) Có (cid:0) Không
Mô tả chi tiết: ..............................................................................................................................
3) Nhu cầu hỗ trợ
34
(cid:0) Can thiệp sớm (cid:0) Hỗ trợ kỹ năng đặc thù:
- Kĩ năng tự phục vụ
- Kĩ năng xã hội
- Kĩ năng giao tiếp
- Kĩ năng quản lí hành vi
- Kĩ năng giới tính và bảo vệ bản hân
- Học liệu phù hợp nhập
(cid:0) Dùng thuốc phù hợp (cid:0) Giáo dục hòa nhập (cid:0) Phục hồi chức năng (cid:0) Khác
..........., ngày tháng năm ……