SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ---------------------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP TRÌNH VỚI TỆP

TỪ CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN TRONG MÔN TIN HỌC LỚP 11

Tác giả : Phạm Thị Khánh

Trình độ chuyên môn: Cử nhân

Chức vụ: Giáo viên Tin học

Nơi công tác: Trường THPT Trần Hưng Đạo

Nam Định, tháng 5 năm 2017

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

BÁO CÁO SÁNG KIẾN

I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến

1. Phân phối chương trình Tin học THPT có sự thay đổi giảm tải đối với việc học

môn Tin học. Để đảm bảo đủ số tiết học nên có những tiết được bổ sung như tiết bài

tập hoặc bài tập thực hành, nhằm đảm bảo cho học sinh nắm rõ hơn, vững hơn những

phần lý thuyết đã được học.

2. Các tiết bài tập hoặc bài tập thực hành trong sách giáo khoa, hướng dẫn cụ thể

để đạt được một cái chuẩn chung như những bài lý thuyết. Do đó giáo viên sẽ linh

hoạt dựa vào điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, đặc biệt là tuỳ vào đối tượng

học sinh của mình để cung cấp cho học sinh những bài tập nhằm củng cố cho học

sinh những kiến thức ở phần lý thuyết đã học.

3. Theo phân phối chương trình, ở chương 5: Tệp và thao tác với tệp của Tin học

11 có 2 tiết lý thuyết và 2 tiết bài tập thực hành. Phần lý thuyết, sách giáo khoa cung

cấp đã khá đầy đủ và dễ hiểu đối với học sinh. Tuy nhiên, phần bài tập thì chưa có;

phần ví dụ chưa đủ để học sinh nắm vững và áp dụng được hết các thao tác với tệp.

II. Mô tả giải pháp

1. Thực trạng (trước khi có sáng kiến)

Một số khó khăn trong dạy học nội dung Tệp và thao tác với tệp:

- Học sinh không nhớ về khái niệm và tác dụng của việc sử dụng tệp (đã học ở

lớp 10).

- Học sinh không nắm vững trình tự các bước để viết chương trình với tệp.

- Học sinh không có kĩ năng đọc dữ liệu với các dạng dữ liệu và cách lưu trữ dữ

liệu trong tệp văn bản.

- Trong các tiết thực hành học sinh rất lúng túng khi đang lập trình với việc nhập

dữ liệu từ bàn phím chuyển sang đọc dữ liệu từ tệp văn bản.

- Giáo viên thường rất mất thời gian trong việc hướng dẫn học sinh viết chương

trình có sử dụng tệp.

2. Giải pháp

PHẦN 1: Hướng dẫn phần lí thuyết về vai trò của kiểu tệp trong lập trình và các

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 2 Trường THPT Trần Hưng Đạo

thao tác làm việc với tệp

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Giáo viên định hướng cho học sinh tại sao nên sử dụng tệp khi lập trình giải

toán; điểm khác biệt giữa việc lập trình từ bàn phím và lập trình sử dụng tệp văn bản.

Do đặc điểm của bộ nhớ trong nên ta phải sử dụng tệp để lưu trữ dữ liệu lâu dài

với dung lượng lớn. Khi lập trình giải một bài toán trên máy tính với dữ liệu Input

nhập vào từ bàn phím và in kết quả ra màn hình thì không lưu trữ được kết quả trên

máy tính. Việc lập trình với tệp không những lưu trữ được kết quả bài toán lâu dài mà

với một bộ Input có thể dùng để giải nhiều hơn một bài toán. Hơn nữa kết quả của

một bài toán có thể được dùng làm dữ liệu vào cho bài toán khác.

Với các bài toán đã học và thực hành:

+ Input: dữ liệu bài toán cho (dữ liệu vào)  được nhập từ bàn phím

+ Output: kết quả của bài toán (dữ liệu ra)  được in ra màn hình

Khi lập trình với tệp:

+ Input: dữ liệu bài toán cho (dữ liệu vào)  được lấy (đọc) từ file dữ liệu

(thường có phần mở rộng là INP)

+ Output: kết quả của bài toán (dữ liệu ra)  được đưa (ghi) vào file dữ liệu

khác (thường có phần mở rộng là OUT)

Khi đó để giải một bài toán, người lập trình phải tương tác với 3 tệp:

Tệp chương trình (.PAS) Tệp dữ liệu vào Input (.INP) Tệp dữ liệu ra Output (.OUT)

Để thực hiện được sự tương tác trên ta cần sử dụng các thao tác làm việc với tệp

như sau:

1. Khai báo tệp Var : Text;

2. Mở tệp để đọc dữ liệu ASSIGN(biến tệp, tên tệp); RESET(biến tệp);

3. Mở tệp để ghi dữ liệu ASSIGN(biến tệp, tên tệp); REWRITE(biến tệp);

4. Đọc dữ liệu từ tệp READ(biến tệp, danh sách biến);

READLN(biến tệp, danh sách biến);

5. Ghi dữ liệu vào tệp WRITE(biến tệp, danh sách kết quả);

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 3 Trường THPT Trần Hưng Đạo

WRITELN(biến tệp, danh sách kết quả);

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

6. Đóng tệp bằng thủ tục CLOSE(biến tệp);

Chú ý: Giáo viên nên giải thích rõ các thành phần trong các thủ tục và lấy ví dụ

minh họa

Trình tự viết chương trình:

Khai báo biến tệp văn bản và các biến cần thực hiện tính toán

Mở tệp .Inp để đọc giá trị với Assign và Reset

Mở tệp .Out để ghi kết quả với Assign và Rewrite

Đọc dữ liệu từ tệp .Inp với Read hoặc Readln

Xử lý các dữ liệu đã đọc

Ghi các kết quả vào tệp .Out với Write hoặc Writeln

Đóng các tệp đã mở bằng lệnh CLose

PHẦN 2: Rèn luyện viết chương trình với các bài toán đọc ghi dữ liệu là giá trị số

đơn giản

VD1: Cho 2 số nguyên a và b.

Yêu cầu: Tính tổng 2 số a, b.

Input: Đọc từ tệp Tong2so.Inp chứa 2 số nguyên a và b.

Output: Ghi vào tệp Tong2so.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

Tong2so.Inp Tong2so.Out

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 4 Trường THPT Trần Hưng Đạo

5 4 9

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Chương trình:

Program Tong2so;

Uses crt;

Var f1, f2: Text; a, b, S: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘Tong2so.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘Tong2so.Out’); Rewrite(f2);

Read(f1, a, b); S := a + b;

Write(f2, S); Close(f1); Close(f2);

End.

VD2: Cho 5 số x, y, a, b, R.

Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với

nếu điểm (x, y) thuộc hình tròn bán kính r, tâm (a, b).

trong trường hợp còn lại.

Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa các số lần lượt x, y, a, b, R

Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out

5 -8 3 6 2.3 -3.000 5 -8 3 6 14.3 13.000

Chương trình:

Program tinh;

Var f1, f2 : text; x, y, a, b, r, z : real;

Begin

Assign(f1, 'tinh.inp'); Reset(f1);

Assign(f2, 'tinh.out'); Rewrite(f2);

Readln(f1, x, y, a, b, r);

If sqrt(sqr(x-a)+sqr(y-b)) <= r then z := abs(x) + abs(y)

else z := x + y;

Write(f2, z:10:3); Close(f1);Close(f2);

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 5 Trường THPT Trần Hưng Đạo

End.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Bài tập áp dụng

BT1: Cho 2 số nguyên a và b. Yêu cầu: Tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số a, b.

Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số nguyên a và b.

Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

Tinh.Inp Tinh.Out

5 4 Tong 2 so la 9

Hieu 2 so la 1

Tich 2 so la 20

Thuong 2 so la 1.25

BT2: Cho 1 số nguyên a (với a ≠ 0).

Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình vuông với cạnh là a.

Input: Đọc từ tệp hvuong.Inp chứa 1 số nguyên a.

Output: Ghi vào tệp hvuong.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

hvuong.Inp hvuong.Out

5 Chu vi hinh vuong la 20

Dien tich hinh vuong la 25

BT3: Cho 2 số a, b (với a, b ≠ 0).

Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với 2 cạnh là a, b.

Input: Đọc từ tệp hcn.Inp chứa 2 số nguyên a, b.

Output: Ghi vào tệp hcn.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

hcn.Inp hcn.Out

5 9 CV = 28

DT = 45

BT4: Cho 1 số R (với R > 0).

Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình tròn với bán kính R.

Input: Đọc từ tệp htron.Inp chứa 1 số R.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 6 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Output: Ghi vào tệp htron.Out kết quả tìm được.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Ví dụ:

htron.Inp htron.Out

Chu vi hinh tron la 43.96 7

Dien tich hinh tron la 153.86

BT5: Yêu cầu: Tính vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng

, trong đó g là gia tốc rơi tự do và .

Input: Đọc từ tệp VT.Inp chứa 1 số nguyên h.

Output: Ghi vào tệp VT.Out kết quả tìm được (làm tròn đến 3 chữ số thập

phân).

VT.Inp VT.Out

13 15.962

BT6: Cho 3 số nguyên a, b, c (với a, b, c > 0).

Yêu cầu: Kiểm tra xem 3 số a, b, c đó có tạo thành tam giác hay không? Nếu

có thì tính chu vi, diện tích của tam giác. Ngược lại đưa ra thông báo

“ 3 so khong tao thanh tam giac”.

Input: Đọc từ tệp tamgiac.Inp chứa 1 số nguyên a, b, c.

Output: Ghi vào tệp tamgiac.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

tamgiac.Inp tamgiac.Out tamgiac.Inp tamgiac.Out

9 3 5 khong tao thanh tam giac 3 4 5 Chu vi tam giac la 12

Dien tich tam giac la 6.0

BT7: Cho 2 số a, b. Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0.

Input: Đọc từ tệp ptb1.Inp chứa 2 số a, b.

Output: Ghi vào tệp ptb1.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out

0 0 Pt co VSN 0 7 PTVN x = 1.800 5 9

BT8: Cho 2 số a, b, c (a, b, c ≠ 0).

Yêu cầu: Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 7 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Input: Đọc từ tệp ptb2.Inp chứa 3 số a, b, c.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Output: Ghi vào tệp ptb2.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

ptb2.Inp ptb2.Out ptb2.Inp ptb2.Out

2 2 3 PTVN 2 5 2 X1 = -0.5

X2 = -2.0

BT9: Cho 2 số x, y. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với

nếu x2 + y2 ≤ 1 nếu x2 + y2 ≥ 1 và y ≥ x nếu x2 + y2 ≥ 1 và y < x

Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số x, y.

Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out

0.5 0.1 0.26 2 2.5 4.5 0.5 2 1

PHẦN 3: Hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập trên máy tính

Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ trình tự thực hành một bài toán qua 6 bước

sau:

B1: Soạn thảo chương trình giải bài toán: Program .... End.

B2: Lưu bài với tên trùng với tên tệp Inp, Out (VD: Tong2so.Pas;

Tong2so.Inp; Tong2so.Out).

B3: Đưa con trỏ đến phần tên của tệp Inp, bấm Ctrl + Enter, bấm Enter 2

lần, gõ các giá trị bất kì theo đề bài cho trong tệp Inp, mỗi giá trị cách

nhau 1 dấu cách

B4: Chọn tệp chương trình Pas, đưa con trỏ đến phần tên của tệp Out, bấm

Ctrl + Enter, bấm Enter 2 lần

B5: Hiển thị 3 tệp cùng một lúc trên màn hình: Vào menu Window / Tile

B6: Đưa con trỏ vào tệp Pas, bấm Ctrl + F9, chạy chương trình, kiểm tra kết

quả ở tệp Out. Nếu chương trình có lỗi thì sửa lỗi và thực hiện lại B6

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 8 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Giáo viên thực hành trực tiếp trên bài toán ở ví dụ 1

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

PHẦN 4: Rèn luyện kĩ năng đọc/ghi dữ liệu bằng việc đưa ra các dạng dữ liệu có

trong tệp Input

Dạng 1: Dữ liệu là số trong tệp INPUT được xác định trước

Với dạng dữ liệu này giáo viên sẽ gợi cho học sinh ghi nhớ sâu hơn về cách sử

dụng cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước FOR – DO

VD1: Cho dãy gồm 10 số nguyên.

Yêu cầu: Tính tổng các số trong dãy trên.

Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp 10 số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được

Ví dụ:

Tongday.Inp Tongday.Out

4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53

Cách 1: Đọc 10 giá trị bằng 1 biến đơn

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 9 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Program Tinh;

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Uses crt;

Var f1, f2: Text; a, i, S: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2);

S:=0; For i:=1 to 10 do

Begin Read(f1, a); S:=S+a; end;

Write(f2, S); Close(f1); Close(f2);

End.

Cách 2: Dùng mảng để đọc dãy 10 số. Với cách này học sinh có thể áp dụng cho bài

toán có nhiều yêu cầu cần xử lí dữ liệu.

Program Tinh;

Uses crt;

Var f1, f2: Text; a: array[1..10] of Integer; i, S: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2);

S:=0; For i:=1 to 10 do

begin Read(f1, a[i]); S := S + a[i]; end;

Write(f2, S); Close(f1); Close(f2);

End;

Từ bài toán này giáo viên gợi ý cho học sinh thực hành với số lượng giá trị trong

dãy lớn hơn.

VD2: Cho dãy gồm N số nguyên.

Yêu cầu: Tính tổng của N số nguyên đó.

Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp chứa

- Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000)

- Dòng 2: gồm N số nguyên mỗi số cách nhau 1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 10 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Ví dụ:

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Tongday.Inp Tongday.Out

7 42

4 6 7 8 9 2 6

Ở bài toán này giáo viên hướng dẫn học sinh xác định được dãy số này gồm N

số và cách giải tương tự VD1, thêm phần đọc giá trị N.

Program Tinh;

Uses crt;

Var f1, f2: Text; N, a, i, S: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2);

Read(f1, N); S:=0;

For i:=1 to N do

Begin Read(f1, a); S:=S+a; end;

Write(f2, S); Close(f1); Close(f2);

End.

VD3: Input: Đọc từ tệp UCLN.Inp chứa:

- Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 50)

- N dòng tiếp theo: mỗi dòng gồm 2 số nguyên a và b; mỗi số cách

nhau 1 dấu cách.

Yêu cầu: Tìm ước chung lớn nhất của mỗi cặp số (a, b).

Output: Ghi vào tệp UCLN.Out gồm N dòng, mỗi dòng là kết quả tìm được

ứng với từng cặp số (a, b).

Ví dụ:

UCLN.Inp UCLN.Out

3 5

5 25 1

7 11 9

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 11 Trường THPT Trần Hưng Đạo

18 27

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Đối với bài toán này học sinh có thể nhận biết được việc tìm UCLN của các cặp

(a, b) là N lần do đó ta cần đọc dữ liệu theo từng dòng, tìm UCLN và ghi kết quả vào

tệp. Hai bài toán trên chỉ có một kết quả nên có thể dùng thủ tục Write hoặc Writeln

để ghi vào tệp OUT. Bài toán có nhiều kết quả UCLN, mỗi kết quả trên 1 dòng thì sử

dụng cấu trúc nào?

Chương trình:

Program UCLN;

Uses crt;

Var f1, f2: Text; N, a, b, i: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘UCLN.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘UCLN.Out’); Rewrite(f2);

Read(f1, N); For i:=1 to N do

begin Read(f1, a, b); While a <> b do

If a > b then a := a – b else b := b – a;

Writeln(f2, a); end; Close(f1); Close(f2);

End.

Bài tập áp dụng

BT1: Cho một dãy gồm 10 số nguyên.

Yêu cầu: Đếm số lượng số chẵn, số lượng số lẻ trong dãy đó.

Input: Đọc từ tệp ChanLe.Inp chứa 1 dãy gồm 10 số nguyên, mỗi số cách nhau

1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp ChanLe.Out kết quả tìm được.

Ví dụ:

ChanLe.Inp ChanLe.Out

3 6 7 8 9 2 6 5 1 5 So luong so chan la: 4

So luong so le la: 6

BT2: Cho một dãy gồm N số nguyên dương.

Yêu cầu: Kiểm tra xem trong dãy có bao nhiêu số nguyên tố.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 12 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Input: Đọc từ tệp NguyenTo.Inp chứa

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

- Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000)

- Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách.

Ouput: Ghi vào tệp NguyenTo.Out các số nguyên tố tìm được, mỗi số cách

nhau 1 dấu cách

Ví dụ:

NguyenTo.Inp NguyenTo.Out

15 2 3 5 7 11 13

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Kết quả ghi vào tệp OUT là các số nguyên tố, mỗi số cách nhau 1 dấu cách nên

giáo viên hướng dẫn học sinh thêm kí tự dấu cách vào sau kết quả cần ghi.

Ví dụ: Write(f2, a, ‘ ‘);

BT3: Số hoàn hảo được định nghĩa là số có tổng các ước số của nó (trừ nó) bằng

chính nó. Ví dụ: Số 6, 28 là các số hoàn hảo

Vì 6 có các ước số là 1, 2, 3, 6 mà 1 + 2 + 3 = 6

28 có các ước số là 1, 2, 4, 7, 14, 28 mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28

Cho dãy gồm N số nguyên dương.

Yêu cầu: Tính tổng các số lẻ và kiểm tra xem có bao nhiêu số hoàn hảo trong

dãy.

Input: Đọc từ tệp Hoanhao.Inp chứa

- Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000)

- Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp Hoanhao.Out gồm 2 dòng:

- Dòng 1: Tổng các số lẻ của dãy.

- Dòng 2: Các số hoàn hảo tìm được, mỗi số cách nhau 1 dấu cách

Ví dụ:

HoanHao.Inp Hoanhao.Out

10 53

6 35 4 12 28 7 496 9 11 120 6 28 496

Học sinh có thể áp dụng cách đọc dãy số vào mảng, giáo viên hướng dẫn học

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 13 Trường THPT Trần Hưng Đạo

sinh dựa vào giới hạn của N để khai báo số lượng phần tử của mảng chứa dãy.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

BT4: Cho dãy gồm N số nguyên.

Yêu cầu: Tìm GTLN trong dãy và sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần.

Input: Đọc từ tệp Sapxep.Inp chứa

- Dòng 1: số nguyên N (1 < N < 10000)

- Dòng 2: gồm N số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp Sapxep.Out gồm 2 dòng:

- Dòng 1: GTLN của dãy

- Dòng 2: Dãy đã sắp xếp, mỗi số cách nhau 1 dấu cách

Ví dụ:

Sapxep.Inp Sapxep.Out

10 745

6 35 4 12 28 745 8 9 11 120 4 6 8 9 11 12 28 35 120 745

BT5: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi)

Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN.

Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số.

Input: Đọc vào từ tệp Tongchuso.Inp gồm:

- Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1).

- N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 106).

Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả

tính được.

Ví dụ:

Tongchuso.Inp Tongchuso.Out

3 7

25 9

711 15

12345

BT6: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi)

Máy tính điện tử xử lí thông tin bằng cách chuyển đổi tất cả dữ liệu sang dạng

nhị phân (hệ đếm cơ số 2). Hệ nhị phân là một hệ đếm sử dụng 2 kí tự để biểu diễn

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 14 Trường THPT Trần Hưng Đạo

một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường là 0 và 1.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Ví dụ: Số A = 5  A = 22 + 20. Do đó 5 = 1012

B = 10  B = 23 + 21. Do đó 10 = 10102

Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN.

Yêu cầu: Hãy biễu diễn từng số trong dãy sang hệ nhị phân.

Input: Đọc vào từ tệp Nhiphan.Inp gồm:

- Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1).

- N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 100).

Output: Ghi vào tệp Nhiphan.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả biểu

diễn được.

Ví dụ:

Nhiphan.Inp Nhiphan.Out

Dạng 2: Dữ liệu dạng số trong tệp INPUT không được xác định trước

Với dạng dữ liệu này, giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng hàm kiểm tra kết

thúc tệp:

* Hàm EoLn() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối

dòng.

* Hàm Eof() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối

tệp.

Ví dụ mô tả cấu trúc 1 tệp văn bản (chữ in đậm trong file sẽ không được thể

VD.INP

hiện)

VD.INP

3 6 Eoln

5 7 3 8 6 9 4 5 6 7 9 Eoln

74 3 Eoln

Eof

45 69 Eoln

Eof

VD1: Cho tệp Tongday.Inp chứa 1 dãy gồm nhiều số nguyên, mỗi số cách nhau 1

dấu cách. Đọc và tính tổng của dãy số nguyên đó. Kết quả ghi vào tệp

Tongday.Out.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 15 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Ví dụ:

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Tongday.Inp Tongday.Out

4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53

Ta có thể sử dụng 2 cách đọc giá trị của VD1 trong dạng 1.

Program Tinh;

Uses crt;

Var f1, f2: Text;

a, S: Integer;

Begin

Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1);

Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2);

S:=0;

While not Eof(f1) do { Trong khi chưa kết thúc tệp thì đọc lần lượt từng

giá trị vào biến a}

begin Read(f1, a); S:=S+a; end;

Write(f2, S);

Close(f1); Close(f2);

End.

Như vậy, với dạng 1 sử dụng vòng FOR để đọc N giá trị hoặc xác định N lần

đọc giá trị từ tệp INP. Với dạng 2 sử dụng vòng WHILE để đọc lần lượt các giá trị

theo yêu cầu cho đến cuối tệp.

VD2: Một trường THPT tổ chức cho giáo viên và học sinh đi cắm trại, sinh hoạt

ngoài trời ở vườn quốc gia Cúc Phương. Để lê lịch đến thăm khu trại của các

lớp, thầy hiệu trưởng cần biết khoảng cách từ trại của mình, ở vị trí có tọa độ

(0, 0) đến trại của các giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp có một khu trại, vị trí trại

của giáo viên chủ nhiệm đều có tọa độ nguyên (x, y).

Yêu cầu: Tính khoảng cách giữa trại của mỗi giáo viên chủ nhiệm và trại của

thầy hiệu trưởng (lấy 2 chữ số phần thập phân).

Input: Đọc từ tệp TRAI.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là cặp số nguyên (x,

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 16 Trường THPT Trần Hưng Đạo

y) cách nhau 1 dấu cách.

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Output: Ghi vào tệp TRAI.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một khoảng cách

tìm được tương ứng với từng cặp số (x, y)

Ví dụ:

TRAI.Inp TRAI.Out

5 9 10.30

12 16 20.00

56 68 88.09

23 29 37.01

Bài tập áp dụng

BT1: Số chính phương (hay còn gọi là số hình vuông) là số tự nhiên có căn bậc 2 là

một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương là bình phương (lũy

thừa bậc 2) của một số tự nhiên. Cho dãy số nguyên.

Yêu cầu: Kiểm tra các số trong dãy có phải là số chính phương hay không?

Input: Đọc từ tệp Cphuong.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một số nguyên

dương

Output: Ghi vào tệp Cphuong.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là chữ CO

hoặc KHONG

Ví dụ:

Cphuong.Inp Cphuong.Out

9 CO

24 KHONG

20 KHONG

169 CO

25 CO

BT2: Cho dãy số nguyên dương.

Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số trong dãy.

Input: Đọc từ tệp Tongchuso.Inp chứa 1 dãy số nguyên dương, mỗi số cách

nhau 1 dấu cách.

Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là 1 kết quả

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 17 Trường THPT Trần Hưng Đạo

tính được

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Ví dụ:

Tongchuso.Inp Tongchuso.Out

5 67 567 1956 5

13

18

21

BT4: Cho dãy số nguyên dương.

Yêu cầu: Với mỗi số đã cho hãy xác định số lượng ước số của nó.

Ví dụ với n = 2, a1 = 4, a2 = 12, số lượng ước số của 4 là 3 (1, 2, 4), số

lượng ước số của 12 là 6 (1, 2, 3, 4, 6, 12).

Input: Đọc từ tệp DEMUOC.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng 1 số nguyên

dương.

Output: Ghi vào tệp DEMUOC.OUT gồm nhiều dòng, mỗi dòng là số lượng

ước số của từng số.

Ví dụ:

DEMUOC.INP DEMUOC.OUT

17 2

4 3

12 6

Dạng 3: Dữ liệu trong tệp INPUT có chứa xâu kí tự (chữ cái)

Với dạng dữ liệu này sẽ giúp học sinh gợi nhớ lại các thao tác xử lý đối với

kiểu dữ liệu xâu STRING.

VD1: Cho 2 xâu là họ tên của 2 học sinh.

Yêu cầu: Hãy đưa ra họ tên dài hơn, nếu bằng nhau đưa ra họ tên của học sinh

thứ 2.

Input: Đọc vào từ tệp HT.Inp gồm 2 dòng, mỗi dòng là họ tên của một người.

Output: Ghi vào tệp HT.Out chỉ 1 dòng duy nhất là kết quả tìm được.

Ví dụ:

HT.INP

HT.OUT

HT.INP

HT.OUT

Pham Thanh Lan Pham Thanh Lan

Nguyen Thi Mai

Mai Minh Hoang

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 18 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Tran Ngoc Bao

Mai Minh Hoang

Với bài toán này giáo viên cần hướng dẫn học sinh sử dụng cấu trúc Readln để

đọc từng dòng dữ liệu (họ tên của từng người).

Chương trình:

Program VD;

Var f1, f2 : text;

ht1, ht2 : string;

Begin

Assign(f1, 'ht.inp'); Reset(f1);

Assign(f2, 'ht.out'); Rewrite(f2);

Readln(f1, ht1);

Readln(f1, ht2);

If length(ht1) > length(ht2) then write(f2,ht1)

else write(f2,ht2);

Close(f1); Close(f2);

End.

VD2: Cho xâu kí tự s1 chứa cả chữ cái và chữ số.

Yêu cầu: Tạo xâu s2 chỉ gồm các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất

hiện của chúng).

Input: Đọc từ tệp Tachso.Inp chứa xâu s1 (không quá 255 kí tự).

Output: Ghi vào tệp Tachso.Out xâu s2.

Ví dụ:

Tachso.Inp Tachso.Out

hfht85an8dj9w02 858902

Với bài toán này giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đọc dữ liệu theo một trong

hai cách

Cách 1: Đọc dữ liệu vào xâu s1 sau đó kiểm tra từng kí tự trong s1 có phải là chữ số

hay không? (dùng thủ tục Readln).

Chương trình:

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 19 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Program Tachso;

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Var f1, f2 : text;

S: string;

Begin

Assign(f1,'tachso.inp'); reset(f1);

Assign(f2,'tachso.out'); rewrite(f2);

Read(f1,s);

For i:=1 to length(s) do if (s[i]>='0') and (s[i]<='9') then write(f2,s[i]);

Close(f1);close(f2);

End.

Cách 2: Đọc lần lượt từng kí tự trong tệp Tachso.Inp và kiểm tra luôn (dùng thủ tục

Read). Vì độ dài của xâu s1 là không xác định trước nên phải sử dụng cấu

trúc kiểm tra kết thúc tệp hoặc kết thúc dòng.

Chương trình:

Program Tachso;

Var f1, f2 : text;

ch : char;

Begin

Assign(f1,'tachso.inp'); reset(f1);

Assign(f2,'tachso.out'); rewrite(f2);

While not eof(f1) do {có thể thay eof thành eoln)

begin

read(f1,ch);

if (ch>='0') and (ch<='9') then write(f2,ch);

end;

Close(f1);close(f2);

End.

VD3: Để xây dựng một chương trình đơn giản để quản lý lương nhân viên của xí

nghiệp may người ta tạo một bảng thông tin. Dữ liệu nhập bao gồm: Họ tên (tối

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 20 Trường THPT Trần Hưng Đạo

đa 20 kí tự), Hệ số lương (là số thập phân).

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Yêu cầu: Tạo bảng lương gồm họ tên, hệ số lương và lương. Trong đó lương

được tính theo công thức: hệ số lương * 1210000.

Input: Đọc từ tệp Luong.Inp gồm (theo cấu trúc ví dụ)

- Dòng 1: 1 số nguyên dương N (1 < N ≥ 100 – số lượng nhân viên)

- N dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm 2 thông tin: họ tên và hệ số lương, cách

nhau 3 dấu cách

Output: Ghi vào tệp Luong.Out gồm N dòng, mỗi dòng gồm 3 thông tin: họ

tên, hệ số lương, lương. Mỗi thông tin cách nhau 3 dấu cách.

Ví dụ:

Luong.Inp Luong.Out

3 Tran Manh Ha 3.33 4029300

Tran Manh Ha 3.33 Nguyen Thu Hien 2.34 2831400

Nguyen Thu Hien 2.34 Pham Van Nam 4.32 5227200

Pham Van Nam 4.32

Vì mỗi dòng dữ liệu cần xử lí gồm cả chữ và số nên giáo viên hướng dẫn học

sinh đọc thông tin họ tên vào biến xâu có độ dài 30, hệ số lương vào biến số thực.

Chương trình:

Program qlluong;

Var f1, f2 : text;

ht : string[20];

hs, luong : real;

n, i : byte;

Begin

Assign(f1, 'luong.inp'); Reset(f1);

Assign(f2, 'luong.out'); Rewrite(f2);

Readln(f1,n);

For i := 1 to N do

begin

Readln(f1, ht, hs);

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 21 Trường THPT Trần Hưng Đạo

luong := 1210000 * hs;

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Writeln(f2, ht, ' ', hs:4:2, ' ', luong:0:0);

{ lương là số thực nhưng khi in ra phải là số nguyên nên phần

thập phân để là 0 }

end;

Close(f1);Close(f2);

End.

Bài tập áp dụng

BT1: Cho tệp DNXau.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một xâu kí tự (không quá

255 kí tự). Hãy viết các xâu theo thứ tự ngược lại, kết quả ghi vào tệp

DNXau.Out mỗi xâu trên một dòng.

Ví dụ:

DNXau.Inp DNXau.Out

Abcd dcbA

abcba abcba

Tin hoc coh niT

BT2: Cho tệp Xoadaucach.Inp gồm

- Dòng 1: l số nguyên dương N (1 ≤ N ≤ 100)

- N dòng tiếp theo: mỗi dòng là một xâu kí tự (không quá 255 kí tự).

Yêu cầu: Hãy xóa các dấu cách trong từng xâu và ghi kết quả vào tệp

Xoadaucach.Out, mỗi xâu trên một dòng.

Ví dụ:

Xoadaucach.Inp Xoadaucach.Out

2 abcd

ab cd Tinhoc

Tin hoc

BT3: Xâu đối xứng có tính chất: đọc nó từ phải sang trái cũng thu được kết quả

giống như đọc từ trái sang phải (còn được gọi là xâu Palindrome).

Yêu cầu: Kiểm tra xem một xâu có phải là xâu đối xứng hay không?

Input: Đọc từ tệp Dxung.Inp chứa nhiều dòng, mỗi dòng là 1 xâu (không quá

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 22 Trường THPT Trần Hưng Đạo

255 kí tự).

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Output: Ghi vào tệp Dxung.Out gồm nhiều dòng mỗi dòng là câu trả lời “DX”

hoặc “K”.

Ví dụ:

Dxung.Inp Dxung.Out

Abba DX

abbA K

abcacba DX

BT4: Cho tệp Thaytu.Inp chứa một xâu kí tự (không quá 255 kí tự). Hãy thay thế tất

cả các cụm kí tự ‘anh’ bằng cụm kí tự ‘em’, kết quả ghi vào tệp Thaytu.Out là

xâu đã thay thế.

Ví dụ:

Thaytu.Inp Thaytu.Out

Toi co anh trai, anh ay ten la Nam Toi co em trai, em ay ten la Nam

BT5: Cho tệp Demso.Inp chứa nhiều dòng một xâu kí tự (không quá 100 kí tự). Hãy

cho biết có bao nhiêu chữ số xuất hiện trong xâu, kết quả ghi vào tệp

Demso.Out.

Ví dụ:

Demso.Inp Demso.Out

Hf ht85a n8dj 9w02 6

bvhf mslakds kfjs 0

BT6: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi)

Từ trong xâu được hiểu là dãy các kí tự liên tiếp. Cho một xâu S có độ dài

không quá 200 kí tự.

Yêu cầu: Đếm số lượng từ có trong xâu S.

Input: Đọc từ tệp Demtu.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một xâu S.

Output: Ghi vào tệp Demtu.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là số lượng từ của

từng xâu.

Ví dụ:

Demtu.Inp Demtu.Out

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 23 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Cong hoa xa hoi chu nghia Viet Nam 8

Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

shd jcdcjd dvjv jffkbl 4

dhfj 1

BT7: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi)

Chuẩn hóa xâu là việc loại bỏ các dấu cách thừa ở đầu, giữa, cuối xâu và giữa

các từ để lại một dấu cách. Cho một xâu S có độ dài không quá 200 kí tự.

Yêu cầu: Thực hiện chuẩn hóa xâu S.

Input: Đọc từ tệp Chuanhoa.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một xâu S.

Output: Ghi vào tệp Chuanhoa.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là kết quả

chuẩn hóa của từng xâu.

Ví dụ:

Chuanhoa.Inp Chuanhoa.Out

Tran Ngoc Minh Tran Ngoc Minh

Le Phuong Linh Le Phuong Linh

III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại

Mỗi giáo viên Tin học đều có các phương pháp rèn luyện kĩ năng lập trình khác

nhau cho học sinh để gây hứng thú học tập. Nhiều học sinh đã biết vận dụng các thuật

toán của các bài toán cơ bản đã biết để giải quyết các bài toán mở rộng, một số em có

thể tự tìm được lời giải được một số bài toán khác khó hơn. Với cách làm đơn giản

này các em học sinh sẽ có hứng thú để tiếp tục tìm hiểu và giải quyết các bài toán

khác, các thầy, cô có thể áp dụng cách làm này với nhiều dạng bài tập khác nhau để

thấy được hiệu quả.

Nam Định, ngày 25 tháng 5 năm 2017

Xác nhận của BGH

Xác nhận của Tổ CM

Người viết

Phạm Thị Khánh

Giáo viên: Phạm Thị Khánh 24 Trường THPT Trần Hưng Đạo