1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đềi
Chương trình tổ hp xác suất được B Giáo Dc Đào To đưa vào trong
chương trình toán đại s gii tích lp 11 nhm cung cp kiến thc hình thành,
phát trin k năng gii các bài toán đếm, t hp, xác sut thng kê cũng như phát trin
các phm cht tư duy khác cho hc sinh. Đặc trưng ca môn hc là tính logic cao đem
li nhiu khó khăn thách thc cho thy và trò nhưng cũng cha đựng nhiu cơ hi cho
quá trình rèn luyn phát trin tư duy, trí ng tượng, kh năng tìm tòi, óc sáng to
nhiu k năng khác.Trong đó hai vấn đề ln xuyên suốt bài toán đếm bài toán
xác sut.Học sinh để làm được i toán xác sut thì cần làm được bài toán đếm.Như
vậy bài toán đếm là bài toán cơ bản nht và quan trng nhất trong chương trình này.
Khi nghiên cứu sách giáo khoa Đi s gii tích lp 11 (chương trình hiện hành)
tôi thy các dạng toán đếm tương đối đơn giản và lược.Vi s ợng ít như vy
làm cho giáo viên và hc sinh lúng túng trong vic tiếp cận và nâng cao năng lc toán
hc.Đặc bit học sinh chưa hội để phân biệt được s khác nhau gia các khái
nim trong quá trình áp dng. Hc sinh thiếu hội để c xát tiếp cn nhiu dng
toán mới đáp ng nhu cu tìm tòi phát triển tư duy. Bên cạnh đó, vi s đổi mi cách
học thi như hiện nay lại càng gây thêm khó khăn cho hc sinh trong quá trình t
hc, t sáng to. Tuy nhiên khi nghiên cu k hơn tôi thy có s xut hin mt s bài
toán mặc khá đơn giản nhưng nếu tìm hiểu sâu hơn ta sẽ thấy được bn cht
chứa đng mt s ni dung cc quan trng. Nếu người dạy người hc biết cách
khai thác phát trin s thu đưc nhiu vấn đ mi mẻ. Đặc biệt đối với người hc,
nếu được khơi nguồn sáng to h s hăng say tìm tòi hi tốt để h phát triển
duy toán hc lên mt tm cao mi.
Với các ý tưởng như vậy đã thúc đẩy tôi nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghim
dy học cho năm học 2021-2022 có tên:
“ Phát triển, xây dng mt s bài toán trong sách giáo khoa đại s & gii tích lp
11 v ch đề đại s t hợp để nâng cao năng lực tư duy học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trước nhng hiện tượng mâu thuẩn đang tồn ti trong thc tin giáo dc trên,
tôi đã tìm tòi nghiên cứu đề tài nhằm đạt được nhng mục đích sau:
Th nht: Giúp các em nm vng thuyết v quy tắc đếm, v hoán v, chnh
hp, t hp và trang b cho các em mt s phương pháp giải bài toán này.
Th hai: Cng c khc sâu các kiến thức đại s, hình hc liên quan, rèn
luyn k năng tính toán, lập lun.
2
Th ba: Rèn luyện duy linh hot, sáng tạo, duy giải quyết vấn đề, duy
bin chng, xây dng phát trin lòng say yêu thích toán hc nói riêng
khoa hc nói chung. Nâng cao năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực t hc ca hc sinh
khi hc ch đề đại s t hp.
3. Đối tượng, phm vi và nhim v nghiên cu
3.1. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Hc sinh khi 11 và khi 12 cp trung hc ph thông.
- Các bài toán trong sách giáo khoa, sách bài tp đại s gii tích lp 11, các đề
thi đại hc, cao đẳng thuc ch đề đại s t hp.
3.2. Nhim v nghiên cu
Đề tài s làm rõ các vn đề sau:
- Cơ s lun thc tin v năng lc tư duy, sáng to, năng lc t hc ca hc
sinh khi hc ch đề đại s t hp.
- Đ phát trin năng lc tư duy, sáng to, năng lc t hc ca hc sinh khi hc ch
đề đại s t hp ta cn phi thc hin nhng bin pháp nào.
- Kết qu thc nghim ra sao?
4. Phương pháp nghiên cu
4.1. Nghiên cu lí lun: Nghiên cu các tài liu v tâm giáo dc, tài liu giáo dc
hc, các tài liu v lí lun và ging dy b môn toán làm s để đề đề xut các bin
pháp nhm phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực t hc ca hc sinh.
4.2. Quan sát trao đổi: Thc hin vic trao đôi với giáo viên hc sinh, tham kho
các tài liệu để đề xut các thành t của năng lực duy, sáng tạo, năng lực t hc ca
hc sinh.
4.3. Thc nghim sư phm: Tiến hành thc nghim trên nhng đối ng hc sinh
c th nhm đánh giá hiu qu ca đề tài.
5. D báo những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã xây dựng được các thành t của năng lực duy nhm giúp hc sinh
nm đưc bn cht ca bài toán t đó hc sinh s ng cao được năng lc t hc
sáng to hơn.
Đề tài đề xut các bin pháp nhm bi ng năng lc tư duy hc sinh thông qua
dy hc ch đề đại s t hp.
Đề tàith dùng để làm tài liu tham kho cho giáo viên trung hc ph thông.
3
PHN II: NI DUNG NGHIÊN CU
Chương I. Cơ slun thc tin
I. Mt s khái nim, kiến thức cơ bản và thut ng liên quan đến đềi.
1. Năng lc toán hc
Theo Chương trình giáo dục ph thông tng thể, “năng lực là thuc tính cá nhân
đưc hình thành, phát trin nh t cht sn quá trình hc tp, rèn luyn, cho
phép con người huy đng tng hp các kiến thức, năng các thuộc tính nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hin thành công mt loi hoạt đng nht
định, đạt kết qu mong mun trong những điều kin c thể”.
Thông qua chương trình môn Toán, hc sinh cn hình thành phát triển được
năng lc toán hc, biu hin tp trung nht ca năng lực tính toán. Năng lc toán hc
bao gm các thành t cốt lõi sau: Năng lực duy lp lun toán học; năng lc
hình hóa toán học; năng lc gii quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán hc;
năng lực s dng công cụ, phương tiện hc toán.
Tùy vào từng đối tượng hc sinh, yêu cu cần đạt ca tng khi lớp, năng lực
toán hc ca mi học sinh được biu hin các mức độ khác nhau.
Dy học theo hướng phát triển năng lc hc sinh chuyển đổi t việc “học sinh cn
phi biết gì” sang việc “phải biết th làm gì” trong các tình hung bi cnh
khác nhau. Do đó dy học theo hướng phát triển năng lực hc sinh chú trng ly hc
sinh làm trung tâm và giáo viên là người hướng dn, giúp các em ch động trong vic
đạt được năng lực theo yêu cầu đặt ra, phù hp với đặc điểm cá nhân.
2. Tư duy
2.1. Khái nim
Hiện nay, duy còn mt khái niệm chưa thống nht bởi chưa một đnh
nghĩa nào thể hiện được trn vn hết các đặc đim, tính cht, vai trò duy. Từ
trước đến nay đã nhiu công trình nghiên cu v phát triển duy, xong người
nghiên cứu cũng không h đưa ra một định nghĩa duy c th ch đưa ra cách
hiu ca bn thân bi như vậy s không làm hn chế năng lực tư duy hay gói gn suy
nghĩ trong một phm vi c th. Mỗi lĩnh vực khác nhau li nghiên cứu tư duy dưới
nhng góc nhìn khác nhau. Theo quan điểm ca các nhà tâm lý hc Mác - xít da trên
nn tng ch nghĩa duy vật bin chứng đã khẳng định: tư duy sn phm ca mt
quan vật cht sng t chc cao b óc con người; được hình thành trong quá
trình hoạt đng thc tin của con người. Theo “Từ đin bách khoa Việt Nam”, tập 4
(Nhà xut bn T đin bách khoa, Hà Nội): Tư duy là sn phm cao nht ca vt cht
đưc t chc một cách đc bit b não con người. Tư duy phn ánh tích cc hin
4
thực khách quan i dng các khái nim, s phán đoán, luậnTheo Art Costa,
giáo sư danh d v giáo dc tại Đại học bang California, Sacramento và đng sáng
lp ca Vin hành vi thông minh El Dorado Hills, California thì cho rằng:“Tư duy
s cm nhn ca chúng ta khi chúng ta nhn đưc nhng d kin, nhng thông tin
din ra trong các mi quan hệ”.
Theo V.I. nin: "Tư duy của người ta - đi sâu một cách hn, t gi ng
ti bn cht, t bn cht cp mt, nếu th như vậy, đến bn cht cấp hai... đến
hn". Tức là tư duy là s phn ánh thế gii t nhiên sâu sắc hơn, trung thành hơn, đy
đủ hơn, đi sâu mt cách hn, tiến gần đến chân khách quan hơn. Trong “Nhng
khía cánh tâm ca quản lý” Mai Hu Khuê cho rằng: "Tư duy là quá trình tâm
phn ánh nhng mi liên h quan h giữa các đối tượng hay các hiện tượng ca
hin thực khách quan". Trong “Tâm lý học đại cương” tập th tác gi:Trần Minh Đức,
Nguyn Quang Un, Ngô Công Hoàn, Hoàng Mc Lan lại cho: "Tư duy một quá
trình nhn thc, phn ánh nhng thuc tính ca bn cht, nhng mi liên h quan
h có tính quy lut ca s vt hiện tượng mà trước đó ta chưa biết”.
Tu chung lại, duy thể hiu quá trình tâm th hin kh năng nhận
thc bc cao din ra trong não b con người. Quá trình này thu nhn thông tin t xúc
giác, th giác, v giác, khu giác, thính giác qua các dây thần kinh đến được não b
giúp con người được duy ràng, sâu sắc, trừu tượng,... v nhng s vt, hin
ợng trong đời sng bằng con đường khái quát hoá, hướng sâu vào nhn thc bn
cht, quy lut của đối tượng.
2.2. Đặc điểm ca tư duy
duy con người ch xut hin khi gp hoàn cnh hay tình hung vấn đ.
Nhng hoàn cnh hay tình hung này chứa đựng vấn đề đòi hỏi con người phải
duy tìm ra cách gii quyết mi do nhng hiu biết ban đầu các phương thức gii
quyết trước không th gii quyết triệt để vấn đề vừa phát sinh. duy còn mang tính
gián tiếp, th hin thông qua việc con người s dng ngôn ng để duy. Không chỉ
vy, ngôn ng tư duy còn có mối quan h khăng khít vi nhau, không có ngôn ng
con người không th tư duy các kết qu ca duy cũng không th để c ch th
hay bản thân người khác tiếp nhận. Ngoài ra, tư duy không th hin các s vt, hin
ng mt cách riêng l rút ra khi các s vt, hiện tượng đó nhng c th,
bit ch gi li các thuc tính bn cht chung ri sp xếp chúng thành mt nhóm,
mt loi, mt phạm trù. duy da vào nhn thc cảm tính nhưng chính nhận thc
cm tính li chu s tác động ngược li của duy các sn phm ca quá trình này
nên ta nhn thy hoạt động duy còn hiện tượng không chu chi phi t nhng
kinh nghim cm tính.
5
2.3. Các giai đoạn của tư duy
Quá trình duy của con ngưi nhm mục đích giải quyết mt nhim v c th
phát sinh trong quá trình nhn thc hoc trong hoạt động thc tiễn. Đây quá trình
gm nhiều giai đoạn, được nhà tâm lý học K.K.Platonôv sơ đồ hóa.
Như vậy, các giai đoạn của quá trình tư duy bắt đầu t vic nhn thức được vn
đề trong các tình hung vấn đ ri thông qua các giai đoạn khác nhau nhm mc
đích giải quyết được vấn đề để t đó bắt đầu một hành động tư duy mới.
Nhn thc vấn đề giai đoạn đầu tiên trong các giai đoạn (quá trình) của
duy. Nó ch ny sinh trong nhng tình huống mà con người cho là “có vn đề”. Nhận
định v tính vấn đề ca mỗi người li khác nhau, tùy thuc vào góc nhìn, kinh
nghim sng, kiến thc và nhu cu cá nhân mỗi người. Trong cùng mt tình hung,
người thy vấn đ thì quá trình duy băt đầu ngược li nếu không thy có
vấn đề thì không có quá trình tư duy. Đây là giai đon m đầu và quan trng nht ca
c quá trình tư duy. Tiếp đến là giai đoạn cá nhân người tư duy huy đng nhng kinh
nghim kiến thc sn ca bản thân người khác vào vấn đề vừa được nhn
thức để làm xut hiện các liên tưởng có liên quan đến vấn đề.
Giai đoạn này được gi xut hiện các liên ng. Sàng lc các liên tưởng
hình thành gi thuyết giai đoạn thu hp phm vi các kinh nghim, kiến thc tìm
được trước đó đ phù hp vi nhim v gii quyết vấn đ. T đó, chủ th duy
th đưa ra các phương án gii quyết vấn đề mt cách nhanh chóng tiết kim thi
gian. Kim tra gi thuyết khâu kim tra tính kh thi phù hp thc tin ca các
phương án được đề xut. Trong quá trình kim tra, ch th duy sẽ phát hiện được
đâu phương án đem li hiu qu cao nhất. Đây cũng giai đoạn sau đó người
kiểm tra đôi khi sẽ phát hin nhim v mi cn gii quyết. Giai đoạn cui cùng là gii
quyết vấn đề. Bng vic thc hiện phương án tối ưu nhất được la chn trong các gi
thuyết để gii quyết vấn đề thì vic gii quyết vấn đề được đặt ra lúc ban đầu s có kết
qu là câu tr li hoặc đáp số. Nhng vấn đề mi có th nảy sinh sau khi đã giải quyết
vấn đề ban đầu nên để gii quyết vấn đề mới phát sinh thì cũng cn một quá trình
duy mi. Nhng trường hợp khác nhau thì các giai đon của quá trình duy thể
đổi khác nhưng không được thay đổi th t của các quá trình tư duy.
2.4. Các thao tác của tư duy
- Coi quá trình duy một hành động thì các giai đon ca quá trình hành
động đó mới ch th hiện được cu trúc bên ngoài ca việc tư duy. Phần ni dung bên
trong ca từng giai đon li din ra dựa vào cơ s các thao tác tư duy. Đây là các thao
tác trí tu đưc ch th thc hin trong đầu, nên còn được gi là nhng quy lut bên
trong của tư duy, bao gồm: