Siêu âm đánh giá tràn dịch màng tim và bệnh lý màng ngoài tim

BS Giáp Minh Nguyệt Viện Tim Mạch Việt Nam

Sinh lý bệnh

• Cấu tạo: màng tim là túi xơ chun, che phủ tim, đoạn

gần các đại động mạch và tĩnh mạch chủ

• Gồm 2 lá: lá thành và lá tạng

• Lá thành: ở phía ngoài, gồm màng trong và màng sợi • Lá tạng: ở phía trong, che phủ thượng tâm mạc

• Bình thường: chứa 15-50 ml dịch có ít albumin

• Có khả năng co giãn, thích ứng với sự thay đổi thể

tích các buồng tim

Bệnh lý màng tim:

• Tràn dịch màng tim: là tình trạng tích trữ dịch trong khoang màng tim, lâm sàng rất thay đổi tuỳ thuộc tốc độ tích trữ dịch và bệnh nền

• Ép tim: là cấp cứu. Khi dịch màng tim làm giảm đổ đầy tâm trương, gây ra giảm cung lượng tim

• Viêm màng ngoài tim co thắt: màng tim dày lên

và xơ hoá do tình trạng viêm mãn tính

Màng ngoài tim bình thường

Màng ngoài tim bình thường

Nguyên nhân viêm màng tim

• Viêm màng ngoài tim cấp (Acute pericarditis): đau ngực, cọ màng tim, thay đổi đặc trưng trên điện tim

• Viêm màng ngoài

tim co thắt

• Tràn dịch màng tim (Pericardial effusion): là tình trạng tích luỹ dịch trong khoang màng tim, lâm sàng phụ thuộc tốc độ tích trữ dịch và bệnh nền (constrictive pericarditiC): màng tim dày lên và xơ hoá do tình trạng viêm mãn tính

Các phương pháp đánh giá bệnh màng tim

Đặc điểm

Siêu âm

CT

CMR

Ưu điểm

Thăm dò đầu tay, ân toàn, nhanh. hướng dẫn chọc dịch

Đánh giá màng tim Có dịch, vôi, dày Đánh giá vôi hoá

Đánh giá tình trạng viêm

Đánh giá cấu trúc tim ++ +++ ++

Đánh giá chức năng tim • Chức năng tâm thu • C/n tâm trương • VLT vận động bất

thường +++ +++ +++ ++ +++ ++ +++ ++ ++ - +/- +/-

• Thay đổi theo hô

hấp

Viêm màng ngoài tim cấp

Tràn dịch màng tim

Tràn dịch màng tim: dịch nhiều, ép thất phải

Tràn dịch màng tim ép nhĩ phải, thất phải

Nhầm với tràn dịch màng tim?

Tràn dịch màng tim, màng phổi

SA trong ép tim (Tamponade)

• Có dịch màng tim • Giảm kích thước thất trái, giả dày thất trái • Giãn TMC dưới, TM trên gan • Thay đổi kích thước buồng tim theo hô hấp: hít

vào thất trái nhỏ, thất phải lớn

• Ép các buồng tim (collapse) • Thay đổi dòng chảy qua các van tim theo hô hấp • Thay đổi dòng tĩnh mạch trên gan

Hiện tượng phụ thuộc của 2 thất

Tràn dịch màng tim, có ép tim: hít vào, thất phải giãn  thất trái nhỏ lại

Tràn dịch màng tim có ép tim: TM chủ dưới

Tràn dịch màng tim có ép NP, TP

Tràn dịch màng tim

TDMT có ép tim, thay đổi dòng chảy qua van hai lá

TDMT có ép tim thay đổi dòng chảy qua van ba lá

TDMT có ép tim thay đổi dòng chảy qua van ba lá

TDMT có ép tim thay đổi dòng chảy qua van hai lá

Thay đổi dòng tĩnh mạch trên gan

Thay đổi dòng tĩnh mạch trên gan

Viêm màng ngoài tim co thắt

• Là tình trạng màng tim dày lên, sẹo, không chun giãn, màng tim trở nên vôi hoá và không đàn hồi  hạn chế đổ đầy thất vào kì tâm trương

• Nguyên nhân: nhiều (virus, phẫu thuật tim, bệnh hệ thống, sau xạ trị, lao, không rõ nguyên nhân)

Hậu quả huyết động

• Màng tim cứng, mất tính đàn hồi

– Giảm đổ đầy tâm trương – Tăng áp lực trong buồng tim – phân ly áp lực trong buồng tim và áp lực trong lồng

ngực  cân bằng áp lực cuối tâm trương ở cả 4 buồng tim

• Hậu quả: tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm và tĩnh

mạch hệ thống  biểu hiện cả suy tim trái và suy tim phải

• Cấu trúc cơ tim bình thường  không ảnh

hưởng chức năng tâm thu.

• Chức năng tâm trường: thay đổi rõ rệt. Giảm

chức năng tâm trương theo thời gian

SA trong viêm màng ngoài tim co thắt

• 2D

• M mode

• Doppler

• Tissue Doppler

SÂ 2D trong VMNT co thắt • Tăng độ dày của màng tim, vôi hoá màng tim. Lá thành và lá tạng dịch chuyển song song với nhau, cách nhau một khoảng trống âm

• Nội mạc thành sau thất trái thì tâm trương trở nên

phẳng (flattening);

• “Giật” vách liên thất: vách liên thất đột ngột dịch chuyển về phía thành sau -Septal shudder and bounce (xảy ra vào đầu kì tâm trương)

• Vận động bất thường của vách liên thất do tương tác

giữa 2 thất (septal shift)

• Septal shift: là dấu hiệu rất gợi ý VMNT co

thắt

• Vách liên thất di chuyển về phía thất trái thời kì hít vào, di chuyển về phía thất phải thời kì thở ra

VMNT co thắt

SA 2D

SA 2D

SA 2D

Septal shudder and bounce

SA Doppler trong VMNT co thắt

• Giảm đổ đầy thất trái và thất phải

• Với dòng van hai lá: vận tốc sóng E thay dổi > 25%

• Với dòng van ba lá: vận tốc sóng E thay đổi > 40% • Dòng tĩnh mạch trên gan: đảo ngược tâm trương thì

thở ra

• Theo hiệp hội siêu âm Mỹ

Cách tính : thay đổi = (thở ra – hít vào)/ thở ra x 100%

SA Doppler mô trong VMNT co thắt: giá trị

VMNT co thắt: septal bounce

VMNT co thắt: thay đổi dòng chảy qua van hai lá và van ba lá

Strain: giảm sức căng theo chiều dọc

Phân biệt VMNT co thắt và bệnh cơ tim hạn chế

Viêm màng ngoài tim co thắt

Bệnh cơ tim hạn chế

Septal shudder and bounce. Màng tim dày, vôi Cơ tim dày, 2 nhĩ giãn, 2 thất nhỏ E/A > 2, DT ngắn

< 10%

Thay đổi sóng E (van hai lá) theo hô hấp > 25%

Thì hít vào

Đảo ngược dòng tâm trương TM trên gan: thì thở ra

Vận tốc vòng van hai lá (E’) > 8 E’ < 8

E’ vách > E’ thành bên E’ vách < E’ thành bên

Vp > 45 ms Vp < 45

Xin cảm ơn sự chú ý lắng nghe!