1
SINH LÝ BNH THN
(2 tiết)
MC TIÊU HC TP
1. Trình bày được nguyên nhân,chế gây thay đi s ng, thành phần nước tiu
thay đi máu trong bnh lý thn.
2. Trình bày đưc nguyên nhân, cơ chế bnh sinh ca viêm cu thn cp sau nhim liên
cu, hi chng thận hư, suy thận.
3. Phân tích được cơ chế mt s ri lon trong suy thn mn.
NI DUNG
I. Những thay đổi c tiu và máu
1.1. Những thay đổi c tiu
Trong bệnh lý, nước tiu th thay đổi v ng hoc v thành phn. Nhng
nguyên nhân này có th do nguyên nhân ti thn hay ngoài thn.
1.1.1. Thay đổi s ng nưc tiu
S ợng nước tiu 24h của người nh thường rất thay đổi, dao động t 0,5-2 lít
trung bình khong 1-1,5 lít, ph thuc vào nhiu yếu t: s đào thải nước qua m hôi
hơi thở, điều kiện và ờng độ lao động, chế độ ăn uống kh năng đặc nước
tiu ca ng thn.
- Đa niệu tình trạng ợng c tiu trên 2 lít/24h trong khi lượng nước đưa
vào thể vẫn bình thường. chế chung do tăng áp lc lc cu thn hoc gim
kh năng tái hấp thu (cô đặc) ng thn hoc c hai.
+ Đa niệu do nguyên nhân ti thận như:
Viêm thn k mn tính: do t chức phát triển đã đè ép ng thn và mch máu
nuôi dưỡng nên ng thn gim kh năng tái hp thu.
Đái tháo nht do thn do tế bào ng thn kém nhy cm vi ADH.
+ Đa niệu do nguyên nhân ngoài thn:
Đa niệu thm thu: do s hin din ca các cht áp lc thm thu cao trong
lòng ng thận như: glucose, manitol… gây tăng giữ nước.
Đái tháo nhạt do thn kinh do tuyến yên kém sn xut ADH nên gim tái hp thu
nước ng thận gây đái nhiều.
2
- Thiu niu vô niu: Thiu niệu khi lượng nước tiểu dưới 0,5 lít/24h trong khi
ợng nước đưa vào th vẫn bình thường. ợng nước tiểu dưới 0,3lít/24h
niu. ợng nước tiểu dưới 0,1lít/24h được coi là vô niu hoàn toàn.
+ Cơ chế do nguyên nhân ti thn:
Thiu niu do tổn thương thực th cu thn gim kh năng lọc huyết tương hoc
do hp, tc ng thn.
niệu thường gp khi tc ng thn cp nng trong viêm ng thn cấp. chế
bnh sinh ca vô niu trong viêm ng thn cp là:
* Do tc lòng ng thn: tế bào ng thn b trương to, trong lòng ng thn
nhiu tr niu, mnh vn tế bào đặc bit nếu có tan máu.
* Do ng thn b tổn thương: những đoạn ng b phá hủy, do đó nước tiu t
lòng ng thn tràn vào t chc kđược tái hp thu vào máu.
* Do chèn ép ng thn: phù t chc k mt tổn thương sớm quan trng.
c tiu t lòng ng thn tràn vào t chc k li m cho phù chèn ép ng thn,
các mao mch quanh ng thận, do đó giảm áp lc lc cu thn.
* Do ri lon tun hoàn ti v thn: Khi thn thiếu máu thì tưới máu vùng v
thận cũng giảm do máu được ưu tiên cung cp cho ng cn tủy để duy trì phân s lc
bng cách m các shunt mch máu trong thn.
+ Cơ chế thiu niu, vô niu do nguyên nhân ngoài thn
Cơ chế do nguyên nhân trước thn: tt c các trường hợp làm thể mt máu hay
mất nước dn ti lưu lượng tun hoàn gim làm giảm u lượng máu qua thn khiến
áp sut lc gim. d: shock mt máu, shock chấn thương, sốt cao, tt huyết áp, suy
tim
Cơ chế do nguyên nhân sau thn: còn gi là vô niu gichức năng tiết niu vn
bình thường song do có tr ngi v đường thoát nước tiu nên nước tiu li trong
thn, chức năng lọc ca thn b hn chế. Thn c to dn, nhu thn b chèn ép
teo li, chức năng tiết niu mt dn. Ví d: si niu qun, u, tht nhm niu qun
Vô niu phn x: đau đớn quá mc, s hãi, tc giận, thông qua cơ chế phn x: co
mạch đến cu thận đồng thời tăng tiết ADH aldosteron gây gim lc cu thn
3
đồng thời tăng tái hấp thu ng thn. Ví d: cơn đau quặn gan, qun thn, chấn thương
nng
1.1.2. Thay đổi thành phn nưc tiu
Bình thường nước tiu màu vàng nht, mùi khai nh, t trng 1,018; cha mt
s chất như: clorua, phosphat, ure, acid uric…mt s tế bào biểu mô đưng niu, có rt
ít hng cu, bch cầu. Trong trường hp bnh lý, không nhng s ng các cht trên
tăng cao mà còn xut hin mt s thành phần khác mà nưc tiểu bình thường không có.
Vì vy, xét nghiệm nưc tiu là mt trong các xét nghiệm cơ bản trong cn lâm sàng.
- Protein niu: Bình thường trong nước tiu có khong 50-100 mg/24h nhưng vi
k thuật thông thường thì không phát hiện được. Trên xét nghim, ch được coi
protein niu bệnh lý khi có trên 150mg/24h và thường xuyên.
+ Protein niu do bệnh lý trước thn:
Cơ chế: do có nhiu protein trọng lượng phân t thp trong huyết tương, đưc lc
qua cu thn nhưng vưt quá ngưng tái hp thu ca ng thn.
Nguyên nhân: đa u tủy xương…
Chui protein bất thưng trong bệnh đa u tủy xương (bệnh Kahler) phân t
ng nh xut hiện trong nước tiu nếu nồng độ chúng quá cao trong máu ln hơn
kh năng tái hấp thu ca ng thn.
+ Protein niu do bnh lý ti thn:
chế: do màng lc cu thn b tổn thương, các l lc rộng ra để lt các protein,
trong đó đa số albumin, khi cu thn tổn thương nặng thì globulin cũng b mt theo.
Protein niu còn có th do tổn thương ng thn nên chc năng tái hấp thu protein gim,
ng protein mất theo nước tiểu tăng.
Nguyên nhân: Viêm cu thn, hi chng thận hư, nhim đc thy ngân
- Hng cu niu: Bình thường, trong nước tiu không hng cu hoc không
đáng kể. Bng xét nghim cn Addis (ly nước tiểu 24h sau đó ly tâm ly cặn c,
đếm s ng hng cu, bch cu bng kính hiển vi): bình thường i 800-1000
hng cu/phút/ml. Nếu s ng ln hơn gi hng cu niệu. Trưng hợp nước
tiểu màu đ, thm chí cục máu đông, để lâu lng cn hng cu thì gọi đái
máu đại th. Khi s ng hng cầu trong c tiểu đáng kể nhưng chưa đủ làm
4
thay đi màu sc nưc tiểu, đếm s ng hng cu bng kính hin vi thì gọi là đái máu
vi th.
Nguyên nhân và cơ chế:
+ Hng cu niu do bệnh lý trước thn: ri loạn đông máu nặng n gây xut huyết
toàn thân và ni tạng trong đó có thận.
+ Hng cu niu do bnh ti thn: viêm cu thn, viêm thn k, viêm ng
thận,…Nephron khi b tổn thương có thể gây chy máu vào lòng ng thn.
+ Hng cu niu do bnh sau thn: nguyên nhân tổn thương đưng tiết niu t
đài bể thận đến l niệu đạo do si, viêm, u hay chấn thương…vỡ các mạch máu đưng
tiết niu
- Bch cu niu: xét nghim cn Addis trên 2000 bch cu/phút/ml hoặc soi tươi
trên 3 bch cầu/vi trưng. Nguyên nhân: viêm do nhim khun (viêm cu thn, viêm
mô k thn), viêm không nhim trùng (d ng), viêm đặc hiu (lao, nm, lu cu).
- Tr niệu: Đưc hình thành do protein c thành phn khác khi qua các ng
thn b vón li theo khuôn ca lòng ng thn. Điều kiện để xut hin tr niu: Nồng độ
tính cht protein niu: globulin d b tủa hơn albumin nên khi globulin niu thì
bao gi ng trụ niu; ợng nước tiểu tương đi thp chy chm; thay đi
hóa-trong nước tiu (ví d giảm pH c tiu d làm protein ta). Tùy theo thành
phn trong tr niu mà chia ra:
+ Tr trong: tr không tế bào, ch do protein đặc li, gp trong thận
nhim m, Kahler...
+ Tr ht: tr trong nhiu hng cu, bch cu bám vào tr trong, gp trong
viêm cu thn.
+ Tr hng cu: Do nhiu hng cu t cu thn xung.
+ Tr m: tr do lắng đọng ht m giàu cholesterol.
+ Tr liên bào: tr do tế bào ng thn bám vào.
- Tinh thể: Nước tiu mới được tng xuất ra ngoài thường không có tinh th. Tinh
th xut hiện khi trong nưc tiu chúng bão hòa vi mt cht kết dính. Yếu t thun li
để kết ta các tinh th là pH nước tiu quá acid hay quá kim. S hin din ca các tinh
5
th (uric, calci, triple phosphate…) đặc bit quan trng trong s hình thành si thn,
khi có mt s bnh chuyn hóa hay khi dùng mt s thuc d to kết tủa như acyclovir.
- Vi khun niệu: Thưng gp nht là các vi khun E.Coli, proteus, cu khun rut,
Klebsiella...
- Tế bào thượng bì: tế bào biu sinh ra t ng thn, bàng quang hay niu
đạo. S ợng bình thưng là không có hoặc dưới 3 tế bào/vi trưng.
1.2. Thay đổi máu
Thn bài tiết c tiu thông qua quá trình lc, tái hp thu i tiết các sn
phm ca qtrình chuyn hóa, các chất độc trong thể, mt s ion ...Trong mt s
bnh lý v thn làm suy gim chức năng của thn, kết qu là nồng độ các chất trên tăng
lên trong máu gây độc cho thể. Lâm ng xét nghim th thy nhng biu
hin máu như:
1.2.1. Tăng ure máu - Hi chng ure máu cao
Ure sn phm ca protein qua quá trình kh amin (NH2- + H+NH3) ti gan
chuyn hóa thành ure bài tiết qua thn. Bình thường, nồng độ ure máu khong 0,2-
0,3 g/l. Tăng ure máu gp trong ăn nhiều đm, st, nhim khun, tc nghẽn đường tiu.
Hi chng ure máu cao: hi chng của người bnh suy thn nng. Ure máu
được dùng là yếu t tiên lượng và đánh giá mức độ nhiễm độc ca bnh nhân. Bn thân
ure không y độc nhưng d định ng phn ánh mc đ đọng các chất độc
thận đào thải không hết. Th phm thc s gây hi chng nhiễm độc trong bnh
thn là:
- Nhng sn phm chuyn hóa chứa nitơ khác như creatinin, acid uric
- Sn phẩm khác: phenol, indol…(Bình thường các cht này được hp thu t rut
qua gan giải độc và đào thải qua thn d dàng).
- đọng các acid, các mui sulphat, phosphat.
Tăng creatinin máu: Creatinin máu sản phm thoái hóa creatin phosphate ca
cơ, được lc qua cu thn thải ra nước tiu. Bình thường ng creatinin máu 0,5
1,2 mg/dl (44- 80 µmol/l). Nguyên nhân ng creatinin máu: suy thn cp, mn tính.
Ngoài ra, suy tim, đái tháo đưng, nhồi máu cơ tim cp, hoi t vân…cũng gây tăng
creatinin máu.