intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sở giao dịch chứng khoán Indonesia

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

122
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

2. Niêm yết tại Development Board: Thời gian hoạt động ít nhất là 12 tháng Vốn chủ sở hữu là từ 5 tỷ RP trở lên Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ thông tối đa 35% hoặc 50triệuRP. Số lượng cổ đông tối thiểu là 500.  Các giao dịch trong thị trường thường xuyên phải được giải quyết vào ba ngày sau khi giao dịch thương mại (T+3).  Các giao dịch tiền mặt tại thị trường phải được giải quyết trong cùng một ngày như thương mại (T +0). ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sở giao dịch chứng khoán Indonesia

  1. GVHD: Th.S PHẠM HẢI NAM HÀ LÊ ÁI CHI 1 2 HỒ THỊ MỸ HƯƠNG VĂN THỊ ÁNH NGUỘC THAØNH 3 VIEÂN NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN 4 NHOÙM LÊ THỊ HUỲNH HOA 5 NGUYỄN THỊ THU HUYỀN 6 TRẦN THỊ THUỲ DUNG 7
  2. 1. Tổng quan đất nước Indonesia 2. Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán Indonesia 3. Mô hình giao dịch 4. Các tiêu chuẩn niêm yết cơ bản 5. Trái phiếu
  3. GIÔÙI THIEÄU QUAN HEÄ VÔÙI VN KINH TEÁ IDX KT – TM - ÑT CHÍNH TRÒ PHONG TUÏC
  4. I.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH • Sở chứng khoán Indonesia(IDX) được sáp nhập bởi 2 sở chứng khoán thành viên là: Jakarta(JSX) và Subraya(SSX) • Với tổng vốn thị trường 2.400.000 tỷ Rupiah, trong đó thị trường Jakarta chiếm 1.500.000 tỷ Rupiah. Thị trường chứng khoán Indonesia sẽ sử dụng các cơ sở hạ tầng hiện nay của thị trường chứng khoán Jakarta.
  5. II.CÁC CỘT MỐC CHÍNH 14-12-1912 ► SSở CKđsáp ở CK ►Subarya ► ầu Baravia ậpởvào tiên nh mở Indonesia ược trở đcửa TTCK l ập thànhlại ở Jakarta.K ết ện vàBaravia(hi TTCK 1924 - 1942 qutạả i làlà:JSX mới đđược thay đổi tên Jakarta)b ởi là th ành lập ở Dutch East TTCK 2007 Semarang Indies Indonesia. và Surabaya
  6. Main Board III. Tiê uc hu ẩn niê m yế t Development Board
  7. 1. Niêm yết tại Main Board: • Thời gian hoạt động ít nhất 3 năm • Vốn chủ sở hữu 100 tỷ RP • Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ thông 35% hoặc 100triệu cổ phiếu. • Số lượng cổ đông tối thiểu là 1000. • Nộp phí niêm yết là 15 triệu RP
  8. 2. Niêm yết tại Development Board: • Thời gian hoạt động ít nhất là 12 tháng • Vốn chủ sở hữu là từ 5 tỷ RP trở lên • Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông phổ thông tối đa 35% hoặc 50triệuRP. • Số lượng cổ đông tối thiểu là 500.
  9. Thời gian Thời gian giao dich thanh toán ĐV giao Phương dich, thức giao yết giá dịch IV. Hệ Gia thống o dị Quy trình ch Mô hình giao dịch giao dịch Hệ thống Lệnh và giao dịch sản phẩm
  10. 1.Thời gian giao dịch: a. Thị trường thường xuyên-Thị trường thương lượng: Ngày Phiên I Phiên II Thứ hai – thứ năm 9h30 – 12h 13h30 – 16h Thứ sáu 9h30 – 11h30 14h – 16h
  11. 1.Thời gian giao dịch: b.Thị trường tiền mặt Ngày Thời gian Thứ hai – thứ năm 9h30 – 12h Thứ sáu 9h30 – 11h30
  12. 2. THỜI GIAN THANH TOÁN  Các giao dịch trong thị trường thường xuyên phải được giải quyết vào ba ngày sau khi giao dịch thương mại (T+3).  Các giao dịch tiền mặt tại thị trường phải được giải quyết trong cùng một ngày như thương mại (T +0).
  13. 2. THỜI GIAN THANH TOÁN(tt)   Các giao dịch trong thị trường thương lượng được giải quyết dựa trên sự thoả thuận giữa người bán và người mua. Nếu không được chỉ định, sau đó là giải quyết các giao dịch thực hiện Exchange tiến hành chậm nhất vào ngày Exchange 3 sau ngày giao dịch (T +3) hoặc Exchange cùng ngày với ngày giao dịch (T +0) cho ngày giao dịch cuối Exchange quyền "phòng ngừa" .
  14. 3.Phương thức giao dịch Trong thời gian giao dịch thông thường,tất cả các lệnh mua và bán được thực hiện trên cơ sở khớp lệnh liên tục theo nguyên tắc: ► Ưu tiên về giá: Lệnh bán với mức giá thấp nhất và lệnh mua với giá cao nhất được ưu tiên. ► Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh cùng mức giá, lệnh nào đến trước được ưu tiên trước
  15. 4. Mô hình giao dịch Sự phân chia thị trường bao gồm: ► Regular Market: Thị trường thường xuyên ► Cash Market: Thị trường tiền mặt ► Negotiated Market: Thị trường thương lượng. Chứng khoán giao dịch trên thị trường thường xuyên, tiền mặt và thương lượng được mở trong quá trình giao dịch trên tất cả các ngày trong giờ giao dịch.
  16. 5. Các loại lệnh và sản phẩm a. Có 2 loại lệnh được phép giao dịch tại IDX  Lệnh thị trường (Market Order)  Lệnh giới hạn (Limit Order) b. Sản phẩm  Cổ phiếu  Trái phiếu( trái phiếu chính phủ,trái phiếu công ty)  Chứng khoán phái sinh(Stock Option, Index Futures Contract (LQ45 Futures), Mini LQ Futures LQ45 Futures, PeriodicJapan (JP) Futures)
  17. 6. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá a. Đơn vị giao dịch: 500 cổ phiếu (1 lô) b. Đơn vị yết giá: Giá bán Bước giá trị gia Bước giá bán tối đa tăng < Rp 200 Rp 1 Rp 10 Từ Rp 200 đến Rp 5000 Rp 50 Rp 500 *Bước giá tối đa là 10 lần của các bước giá trị nhưng phải thấp hơn giới hạn tự động từ chối
  18. JATS tự động từ chối khi: TH1. Giá trị mua hoặc bán nhỏ hơn 50RP TH2.Dựa vào biên độ: GIÁ THAM CHIẾU Mức giá tối đa 50RP – 200RP 35% 200RP – 5000RP 25% Trên 5000RP 20%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1