SỐ TƯƠNG ĐỐI
lượt xem 10
download
1) Khái niệm là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa 2 ch ỉ tiêu cùng lo ại nh ưng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác loại nhưng có mối quan hệ với nhau. Các trường
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SỐ TƯƠNG ĐỐI
- SỐ TƯƠNG ĐỐI Khái niệm 1) là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa 2 ch ỉ tiêu cùng lo ại nh ưng khác nhau về thời gian hoặc không gian hoặc giữa 2 chỉ tiêu khác loại nhưng có mối quan hệ với nhau. Các trường hợp so sánh - So sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan h ệ với ∑ nhau Sôdân VD: Mật độ dân số= ∑ Diêntich So sánh 2 mức dộ của một hiện tượng nhưng khác nhau về điều kiện th ời gian và không gian GDPtt VD: Tốc độ phát triển kinh tế= GDP0 2) Đặc điểm - Dùng để phân tích đặc điểm của hiện tượng về tốc độ phát triển, về nhiệm vụ kế hoạch, hoàn thành kế hoạch, kết cấu, quan h ệ so sánh - Số tương đối có được không phải qua điều tra mà là kết quả so sánh của 2 chỉ tiêu đã có - Đơn vị tính: %, ‰ , đơn vị kép 3) Ý nghĩa Được sử dụng khá rộng rãi để phản ánh các mối quan hệ so sánh, trình độ phát triển…….
- Là chỉ tiêu không thể thiếu trong công tác kế hoạch STD có tính chất phê phán trong khi đó số tuyệt đối mới chỉ khái quát quy mô, khối lượng thực tế của hiên tượng Có thể dùng để phản ánh một phần tình hình thực tế trong khi c ần đảm b ảo tính chất bí của các số tuyệt đối Các loại STD I. t a) Số tương đối động thái( tốc độ phát triển hay chỉ số phát triển)ĐT K/n: Phản ánh quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu cùng loại nhưng khác nhau v ề th ời gian y1 - Công thức tính: t ĐT = y0 Trong đó: Y1 : Là mức độ nghiện cứu Y0 :Là mức độ kỳ gốc VD: Sản phẩm sản xuất cảu xí nghiệp A qua 2 năm như sau: Năm 2007 sản xuất 1000 tấn Năm 2008 sản xuất 1300 tấn Tính STD ? b) Số tương đối kế hoạch K/n: Dùng để lập và kiểm tra thực hiện tình hình kế hoạch. S ố t ương đ ối k ế ho ạch gồm 2 loại:Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch và số tương đối hoàn thành kế hoạch
- Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch ( t NV ) K/n: Phản ánh mục tiêu đạt được trong kì kế hoạch. Đó là kết qu ả so sánh gi ữa m ứ đ ộ kế hoạch đề ra trong kì nghiên cứu với mức độ kì gốc Y Công thức tính: t = KH NV Y0 Trong đó: YKH : Mức độ kế hoạch đặt ra Số tương đối hoàn thành kế hoạch ( t HT ) K/n: Phản ánh kết quả thực hiện kế hoạch, đó là kết qu ả so sánh gi ữa m ức độ th ực t ế đạt được trong kì nghiên cứu với mức độ kế hoạch đặt ra. Y1 Công thức tính: t HT = YKH Chú ý: Đối với những chỉ tiêu mà kế hoạch dự kiến tăng là chiều hướng tốt ( doanh thu, sản lượng, năng suất lao động….) thì số tương đối hoàn thành kế hoạch tính đ ược lớn hơn 1 ( lớn hơn 100%) thì hoàn thành kế hoạch và ngược lại không hoàn thành kế hoạch Đối với những chỉ tiêu mà dự kiến giảm là chiều hướng tốt ( giá thành, giá bán, mù chữ, thất nghiệp….) thì số tương đối hoàn thành kế hoạch tính được trên 1 ho ặc trên 100% thì không hoàn thành kế hoạch và ngược lại là hoàn thành kế hoạch. Mối liên hệ giữa số tương đối động thái và số tương đối kế hoạch Số tương đối động thái bằng số tương đối nhiệm vụ kế hoạch nhân với số tương đối hoàn thành kế hoạch t ĐT = t NV × t HT công thức
- Tác dụng: kiểm tra tính chất chính xác của số liệu đã xử lí Dùng để tính gián tiếp số tương đối VD 1: Một xí nghiệp có kế hoạch tăng sản lượng kì nghiên cứu so với kì gốc 10%. Trên thực tế sản lượng kì nghiên cứu so với kì gốc tăng 15%. Tính tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về sản lượng của xí nghiệp t NV =110 0 0 t ĐT =115 0 0 t ĐT 115 t HT = = =104.5 0 0 t NV 110 VD2: Một xí nghiệp có kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm kì nghiên cứu so với kì gốc giảm 5%. Trên thực tế, giá thành đơn vị sản phẩm kì nghiên cứu so với kì gốc giảm 3%. Tính tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá thành và cho biết xí nghiệp có hoàn thành kế hoạch hay không? t NV =95 0 0 t ĐT =97 0 0 t ĐT 97 t HT = = =102 0 0 t NV 95 c) Số tương đối kết cấu(t..) K/n: xác định tỉ trọng của mỗi bộ phận cấu thành tổng thể. Đó là kết quả so sánh giữa mức độ của một bộ phận so với mức độ của cả tổng thể Công thức tính: Y t KC = i ∑Y trong đó: i mức độ của bộ phận i yi ∑ i mức độ của tổng thể y
- VD: Giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh B năm 2005 là 1600 tỷ đồng. trong đó nghành trồng trọt chiếm 1280 tỷ đồngvà ngành chăn nuôi chiếm 320 tỷ đồng Tính các chỉ số tương đối kết cấu Giải tỷ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt:1280/1600=0.8 ( hay 80%) tỷ trọng giá trị sản xuất nhành chăn nuôi: 320/1600= 0.2 ( hay 20%) Lưu ý Số tương đối kết cấu phải được tính ra dựa trên kết quả ohân tổ khoa h ọc Ý nghĩa Dùng để phản ánh kết cấu tổng thể. Qua đó có thể phân tích được đặc điểm cấu thành của hiện tượng Nghiên cứu sự thay đổi kết cấu sẽ thấy được xu hướng phát triển c ủa hiện tượng. d) Số tương đối không gian K/n: Phản ánh chênh lệch giữa hai mức độ khác nhau trong tổng th ể ho ặc giữa hai mức độ của một hiện tượng nhưng khác nhau về điều kiện không gian Ý nghĩa Dùng để phản ánh quan hệ so sánh e) Số tương đối cường độ K/n: Phản ánh trình độ phổ biến của hện tượng. Đó là kết qu ả so sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau.
- loinhuân VD: Hệ số sinh lợi= vôn Lưu ý khi tính số tương đối cường độ điều chủ yếu là phải xem xét mói quan hệ thực tế giữa các chỉ kinh tế để giải quyết vấn đề so sánh cho phù hợp bảo đảm số tương đối cường độ tính ra có ý nghĩa thực tế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG TRONG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN, ĐẢO VIỆT NAM
5 p | 1070 | 537
-
PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ
20 p | 1132 | 139
-
Một số chính sách cần quan tâm đối với vùng dân tộc, miền núi khi tham gia quyết định chính sách kinh tế xã hội
8 p | 175 | 40
-
Lý thuyết lợi thế so sánh
5 p | 292 | 36
-
BIẾT VỊ TRÍ CẠNH TRANH TƯƠNG ĐỐI CỦA MÌNH
10 p | 143 | 29
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 (Nghiên cứu thống kê các mức độ của hiện tượng) - ThS. Nguyễn Minh Thu
17 p | 186 | 18
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 3 - Hoàng Đức Thắng
9 p | 64 | 13
-
Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 9: Chỉ số
11 p | 143 | 10
-
Bài giảng Thống kê kinh tế - Chương 4: Mô tả dữ liệu bằng các đặc trưng đo lường
18 p | 119 | 8
-
SỐ TƯƠNG ĐỐI ĐỘNG THÁI
6 p | 767 | 5
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Bùi Huy Khôi
7 p | 57 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 4
18 p | 61 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 7 - ThS. Trần Quang Cảnh
14 p | 21 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 5: Phương sai của sai số thay đổi
16 p | 23 | 3
-
Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 6: Hiện tượng phương sai thay đổi
7 p | 126 | 2
-
Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 6 - Lê Anh Đức
18 p | 64 | 1
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế: Chương 4 - TS. Hồ Ngọc Ninh
6 p | 61 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn