TNU Journal of Science and Technology
229(16): 123 - 130
http://jst.tnu.edu.vn 123 Email: jst@tnu.edu.vn
AWARENESS OF TOURISM IMPACTS AND WILLINGNESS
TO PRACTICE RESPONSIBLE TOURISM AMONG YOUNG PEOPLE
IN DA NANG AT DESTINATIONS
Phan Kim Ngan*
Danang Architecture University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
07/10/2024
Tourism brings many benefits but also holds potential negative impacts
if not well managed. Tourists’ awareness of these impacts can contribute
to protecting destinations and improving the livelihoods of local
communities, bringing long-term benefits to both travelers and
destinations. The study surveyed 578 people aged 18 to 30 in Da Nang
city, representing a young generation with unique travel experience
trends, to assess their understanding of the impact of tourism on the
environment, economy, culture - society, and their willingness to engage
in responsible tourism behaviors at destinations. Survey results show
that young people have a good foundation of awareness about the impact
of tourism on sustainable development and a fairly positive attitude
towards responsible tourism behavior. They are particularly interested in
respecting local culture, supporting the community economy, and
sharing experiences. However, the level of willingness gradually
decreases for behaviors that require more time, effort, or financial
commitment. The article also proposes several solutions to further
promote the implementation of these behaviors among young people.
Revised:
06/11/2024
Published:
06/11/2024
KEYWORDS
Young people
Sustainable development
Sustainable tourism
Responsible tourism
Da Nang
NHN THC V TÁC ĐỘNG CA DU LCH VÀ MỨC ĐỘ SN SÀNG THC
NH DU LCH CÓ TRÁCH NHIM CA GII TR ĐÀ NNG TẠI ĐIỂM ĐẾN
Phan Kim Ngân
Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nẵng
TÓM TT
Ngày nhn bài:
07/10/2024
Du lch mang li nhiu lợi ích nhưng cũng tiềm n những tác động tiêu
cc nếu không được qun tt. Vic khách du lch nhn thức được
những tác động th góp phn bo v điểm đến ci thiện đời sng
cộng đồng địa phương, mang lại li ích lâu dài cho c du khách và đim
đến. Nghiên cứu đã thực hin khảo sát 578 người trong độ tui t 18 đến
30 tui tại Đà Nẵng, thế h tr với các xu hướng tri nghim du lch
độc đáo nhằm đánh giá s hiu biết ca h v tác động ca du lch đến
môi trường, kinh tế, văn hóa hi mức độ sn sàng thc hin các
hành vi du lch trách nhim tại điểm đến. Kết qu kho sát cho thy
gii tr nn tng nhn thc tt v tác đng ca du lịch đến phát trin
bn vng và thái độ khá tích cực đối vi hành vi du lch có trách nhim.
H đặc biệt quan tâm đến vic tôn trng văn hóa địa phương, ng h
kinh tế cộng đng chia s tri nghim. Tuy nhiên, mức độ sn sàng
gim dần đi vi các hành vi đòi hỏi nhiu thi gian, công sc hay cam
kết tài chính. Bài viết cũng đã đưa ra một s gii pháp nhằm thúc đẩy
hơn nữa vic thc hin các hành vi này trong gii tr.
Ngày hoàn thin:
06/11/2024
Ngày đăng:
06/11/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11261
*Email: nganpk@dau.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 123 - 130
http://jst.tnu.edu.vn 124 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Du lịch là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất và phát triển nhanh nhất trên thế giới,
đóng góp đáng kể vào nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của ngành này
cũng đặt ra nhiều thách thức về tính bền vững tại điểm đến. Archer cộng sự [1] chỉ ra rằng du
lịch thể gây ra tính mùa vụ trong việc làm thu nhập, đồng thời làm tăng chi phí sinh hoạt
cho người dân địa phương. Điều này có thể dẫn đến sự bất bình đẳng kinh tế và xã hội trong cộng
đồng địa phương. Ở khía cạnh môi trường, nghiên cứu của Gössling và Peeters [2] chỉ ra rằng du
lịch đóng góp khoảng 8% lượng khí thải nhà kính toàn cầu, chủ yếu tvận chuyển sở lưu
trú. Ngoài ra, sự phát triển sở hạ tầng du lịch không kiểm soát thể dẫn đến suy thoái môi
trường, mất đa dạng sinh học ô nhiễm tại các điểm đến. Bên cạnh đó, McKercher du Cros
[3] cảnh báo rằng du lịch cũng thể dẫn đến sự thương mại hóa văn hóa xung đột giữa du
khách và cộng đồng địa phương. Sự xâm nhập của du lịch vào các cộng đồng truyền thống có thể
làm thay đổi lối sống, giá trị và bản sắc văn hóa của người dân địa phương.
Việc nâng cao nhận thức và thúc đẩy hành vi du lịch có trách nhiệm chìa khóa để đảm bảo
tương lai bền vững cho ngành du lịch các điểm đến. Du lịch trách nhiệm là hành động cụ
thể của các nhân, doanh nghiệp chính quyền nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt
động du lịch tại điểm đến. Theo Buffa [4], thế hệ Millennials Gen Z đang dẫn đầu xu hướng
du lịch có trách nhiệm với sự quan tâm ngày càng tăng đối với các trải nghiệm du lịch bền vững
tác động tích cực đến cộng đồng địa phương. Nghiên cứu của Gössling cộng sự [5] chỉ ra
rằng giới trẻ xu hướng ưu tiên các điểm đến doanh nghiệp du lịch có cam kết mạnh mẽ về
bền vững, đồng thời sẵn sàng trả giá cao hơn cho các sản phẩm và dịch vdu lịch thân thiện với
môi trường. Hành vi này không chỉ trực tiếp hỗ trợ các hoạt động du lịch bền vững mà còn tạo áp
lực buộc ngành du lịch phải thích ứng và áp dụng các thực hành bền vững hơn. Ngoài ra, thông
qua việc chia sẻ trải nghiệm du lịch bền vững trên mạng hội, giới trẻ đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao nhận thức truyền cảm hứng cho những người khác [6]. Tại Việt Nam,
Phạm Thị Thúy Nguyệt [7] đã khảo sát nhận thức của du khách trẻ thành phố HChí Minh về
nguyên tắc ứng xử du lịch trách nhiệm nhằm nhận biết cụ thể mức độ hiểu biết về quan điểm
cũng như hành vi du lịch trách nhiệm. Hoàng Thị Thu Trang nhóm tác gi[8] đã chỉ ra
rằng có 3 nhân tố ảnh hưởng thuận chiều đến nhận thức của giới trẻ về du lịch có trách nhiệm
gồm thông tin truyền thông, tác động của du lịch thiếu trách nhiệm sự hiểu biết. Phạm Thị
Oanh Từ Thị Thanh Hiệp [9] cho thấy ý kiến ủng hộ các hành động có trách nhiệm của thanh
niên Buôn Ma Thuột đối với môi trường tự nhiên, văn hóa kinh tế địa phương còn thấp 2
nguyên nhân có liên quan đến nhận thức trách nhiệm xuất phát từ sự ủng hộ của gia đình, bạn
và hoạt động truyền thông còn hạn chế.
Cùng với xu hướng chung, giới trẻ Đà Nẵng cũng đã dành nhiều thời gian hơn để trải nghiệm
các điểm đến mới lạ, mang đậm bản sắc văn hóa địa phương thay du lịch nghỉ dưỡng, tham
quan, vui chơi giải trí như trước đây. Với sự nhạy cảm dễ bị tác động nếu các nguyên tắc du
lịch trách nhiệm không được hiểu biết thực hành, các điểm đến mới này dễ dàng bị ảnh
hưởng tiêu cực. vậy, bài viết đã thực hiện khảo sát giới trẻ Đà Nẵng nhằm đánh giá mức độ
nhận thức về các tác động của du lịch và sự sẵn sàng thực hiện các hành vi du lịch có trách nhiệm
nhằm phát triển du lịch bền vững tại các điểm đến.
2. Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập thông qua hoạt động khảo sát. Ni dung kho t gm hai
phn chính là thông tin cá nhân và nhn thc, mc độ sn sàng thc hành du lch có trách nhim ti
điểm đến theo 05 mức tương ng vi 1 Rt kng hiu biết/sn sàng, 2 Không hiu biết/sn
sàng, 3 Trung bình, 4 Hiu biết/sn sàng, 5 Rt hiu biết/sn sàng. Bng khảo sát đưc thiết kế
trên Google Form thc hin kho sát gần 600 người trong đ tui t 18 đến 30 tuổi đang học tp
làm vic tại Đà Nẵng. Kết qu thu được 592 mu, trong đó có 578 mẫu đạt yêu cầu để phân tích
t 97,6%). Da trên công thc ca [10] cho các kho sát vi t l ước tính:
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 123 - 130
http://jst.tnu.edu.vn 125 Email: jst@tnu.edu.vn
Trong đó:
- n: Kích thước mu ban đầu.
- Z: H s tin cy, thông thường, độ tin cậy được s dụng là 95% tươngng vi Z = 1,96
- p: t l ước lượng c mẫu n thành công. Thường chọn p = 0,5 để tích s p(1-p) ln nht,
điều này đảm bo an toàn cho mẫu n ước lượng
- e: sai s cho phép (thường là 5% hoc 0,05)
Áp dng các giá tr ph biến, kích thước mu ti thiu cn kho sát 385 khách du lch.
Nghiên cu s dụng phương pháp chọn mu ngẫu nhiên để đảm bảo tính đi din ca mu.
Đặc điểm mu nghiên cứu được trình bày Bng 1.
Bng 1. Đặc điểm mu nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T trng (%)
Đặc điểm
S ng
T trng (%)
1. Gii tính
- Nam
- N
578
326
252
100
56,4
43,6
4. Trình trng hc tp/làm vic
- Đang đi học/đi làm
- Chưa có việc làm
578
466
112
100
80,6
19,4
2. Độ tui
- 18 22 tui
- 23 - 25 tui
- 26 - 30 tui
578
216
249
113
100
37,4
43,1
19,5
5. Tn sut đi du lịch hàng năm
- 1 2 ln
- 3 4 ln
- 5 6 ln
578
297
194
87
100
51,4
33,5
15,1
3.nh trng hôn nhân
- Chưa kết hôn
- Đã kết hôn
578
472
106
100
81,7
18,3
6. Hình thức đi du lịch
- Đi một mình
- Đi với bạn bè, đng nghip
- Đi với người thân, gia đình
578
125
274
179
100
21,6
47,4
31,0
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
Mu nghiên cu bao gồm 578 người tr tại Đà Nẵng vi s phân b khá đa dng v các đặc
điểm nhân khu hc và hành vi du lch. V gii tính, có s cân bằng tương đối gia nam (56,4%)
n (43,6%). Độ tui tp trung ch yếu t 18 25 tuổi (80,5%). Đa số người được kho t
chưa kết hôn (81,7%) đang đi hc hoặc đi làm (80,6%), phù hp với độ tuổi và đặc điểm ca
nhóm này. Phn lớn người được kho sát tn suất đi du lịch khá thường xuyên vi 1 - 2
lần/năm (51,4%) hoặc 3 - 4 ln/năm (33,6%). Hình thức du lch ph biến nhất đi với bn bè,
đồng nghip (47,4%), tiếp đến là đi với người thân, gia đình (31%).
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Nhận thức về tác động của du lịch và vai trò của hành vi du lịch có trách nhiệm
V lý thuyết, du lch bn vng cần đảm bo 3 tr ct quan trng bn vng v kinh tế, môi
trường và văn hóa –hi. Nhn thc toàn din v những tác động ca du lịch đến các khía cnh
phát trin bn vng là nn tảng để thc hin các hành vi du lch có trách nhim tại điểm đến.
3.1.1. Nhận thức về tác động của du lịch đối với điểm đến
Vi mức độ hiu biết t 1 đến 5 (1 - Rt không hiu biết, 2 - Không hiu biết, 3 Hiu biết
trung bình, 4 Hiu biết, 5 Rt hiu biết), kết qu kho sát ti Bng 2 cho thy mức độ hiu
biết trung bình v tác động ca du lịch đối với môi trường, kinh tế văn hóa - hội đều đt
trên 3,8 điểm, phn ánh nn tng nhn thc tt ca gii tr v vấn đề này.
Trong lĩnh vực môi trường, 78,8% người được kho sát th hin s hiu biết v tm quan
trng ca vic bo tn h sinh thái địa phương. Tuy nhiên, chỉ có 59,5% nhn thức được mi liên
h gia du lch và biến đổi khu, cho thy cần tăng cường giáo dc v khía cnh này. V mt
kinh tế, 76,1% người được kho t hiểu tác động ca du lịch đối vi phát triển sở h tng
địa phương, trong khi 69,2% nhận thc đưc vai trò ca du lch trong vic tạo công ăn việc làm.
Đối với văn hóa - hi, 73% gii tr nhn thức được tm quan trng ca vic bo tn di sn,
nhưng chỉ có 66,6% hiu v các vấn đ xã hi tiêu cc do du lch gây ra.
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 123 - 130
http://jst.tnu.edu.vn 126 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 2. Nhn thc v tác động ca du lịch đối với điểm đến
Khía
cnh
Ni dung
Nhận định (%)
Đim
TB
1
2
3
4
5
Môi
trường
Bn hiểu được ảnh hưởng du lịch đến biến đi khí hu.
4,8
9,9
25,8
35,6
23,9
3,84
Bn hiểu được c động ca du lịch đến tài nguyên nước, đất đai.
2,6
8,3
22,7
39,6
26,8
Bn hiểu được s ảnh hưởng ca ô nhim không ktiếng
n du lịch đến môi trường sinh thái.
2,8
7,4
19,9
46,2
23,7
Bn hiểu được ảnh hưởng ca rác thi du lịch đi vi môi
trường sinh thái.
2,2
5,4
17,5
50,3
24,6
Bn hiểu được tm quan trng ca vic bo tn các h sinh
thái địa phương.
2,6
4,2
14,4
43,9
34,9
Kinh tế
Bn hiểu được vai trò ca du lch trong vic mang li thu
nhp cho cộng đồng địa phương.
2,8
6,7
21,3
47,4
21,8
3,84
Bn hiểu đưc vai trò ca du lch trong vic to công vic n
định cho người dân địa phương.
2,9
8,5
18,3
45,2
25,1
Bn hiểu được tm quan trng trong vic chia s li ích kinh
tế đối vi các bên liên quan.
3,6
6,4
22,7
43,6
23,7
Bn hiểu được tác động ca du lịch đối vi vic phát triển
s vt cht, h tng ti địa phương.
2,6
5,9
15,4
45,5
30,6
Bn hiểu được vai trò ca du lch trong vic h tr các doanh
nghip va và nh tại địa phương.
2,4
5,5
18,9
46,5
26,6
Văn hóa
Xã hi
Bn hiểu được tm quan trng ca vic bo tn các di tích
lch s và văn hóa.
2,2
5,4
19,4
46,4
26,6
3,82
Bn hiểu đưc tm quan trng ca vic duy trì các ngh
truyn thng và sn phm th công.
3,3
6,2
21,6
45,2
23,7
Bn hiểu được tm quan trng ca vic tôn trọng tín ngưng
và tôn giáo địa phương.
2,6
5,7
20,4
46,2
25,1
Bn hiểu được tác động ca du lịch đối vi li sng truyn
thng ca cộng đồng địa phương.
1,9
7,3
17,6
50,3
22,8
Bn hiểu được các vn đ hi tiêu cc (ti phm, ma
túy…) do hoạt đng du lch gây ra tại địa phương.
4,2
8,3
20,9
44,8
21,8
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
Kết qu nghiên cứu cũng chỉ ra rng gii tr có xu hướng hiu biết tốt hơn về các vấn đề trc
quan và d quan sát như rác thải, phát triển cơ sở h tng, bo tồn di tích... Ngược li, h mc
độ hiu biết thấp hơn về các vấn đề phc tạp như biến đổi khí hu, chia s li ích kinh tế tác
động đến li sng truyn thống. Điều này th được gii thích bởi đặc điểm tiếp cn thông tin
nhanh chóng và trc quan ca gii tr thông qua các phương tiện truyn thông s.
3.1.2. Nhận thức về vai trò của hành vi du lịch có trách nhiệm
Bng 3. Nhn thc v vai trò ca hành vi du lch có trách nhim ti điểm đến
Ni dung
Nhận định (%)
Đim TB
1
2
3
4
5
Bn nhn thức được tác động của hành vi nhân đi
với môi trường và cng đồng địa phương.
2,9
6,1
19,6
47,1
24,4
3,84
Bn hiểu đưc s quan trng ca vic tuân th các
quy tắc và hướng dn v du lch bn vng.
2,1
5,4
17,8
48,1
26,6
3,92
Bn hiểu được vai trò ca vic s dng các sn phm
và dch v thân thin với môi trường.
2,9
6,9
20,1
44,8
25,3
3,83
Bn hiu biết v giá tr ca c tri nghim du lch
tính giáo dc và bn vng.
2,1
6,1
19,0
45,7
27,2
3,90
Bn nhn thức được tm quan trng ca vic tôn
trng và hc hi t văn hóa địa phương.
2,1
5,4
18,9
48,3
25,4
3,90
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 123 - 130
http://jst.tnu.edu.vn 127 Email: jst@tnu.edu.vn
Vi s hiu biết v những tác động ca du lịch đến các khía cnh phát trin bn vng tại điểm
đến, kết qu kho sát ti Bng 3 cho thy gii tr s nhn thc v vai trò ca hành vi du lch
trách nhim khá cao với điểm trung bình dao động t 3,83 đến 3,92 điểm, th hin rng gii
tr ngày càng quan tâm đến tác động ca hành vi du lch của mình đối với môi trường, văn hóa và
cộng đồng địa phương. Tuy nhiên, vẫn còn khong 25 - 30% người được hỏi chưa thực s nhn
thc rõ, cho thy vn cn tiếp tc nâng cao nhn thức trong nhóm đối tượng này.
71,5% người được kho t hiu biết cao v tác động của nh vi nhân đối vi môi
trưng và cộng đồng địa phương và 74,7% người kho sát nhn thức được s quan trng ca vic
tuân th các quy tắc và hướng dn v du lch bn vng. Tm quan trng ca vic tôn trng và hc
hi t văn hóa địa phương nhận được s đồng tình cao vi 73,7%, phản ánh xu hướng gii tr
ngày càng ý thức được tm quan trng ca vic tuân th quy định để bo v môi trường tôn
trọng văn hóa địa phương, tìm kiếm nhng tri nghim du lch chân thc, tìm hiu sâu v văn hóa
và li sng của người dân địa phương. Đa số gii tr cũng đánh giá cao giá trị ca các tri nghim
du lch có tính giáo dc và bn vng (72,9%). n cạnh đó, 70,1% giới tr đưc kho sát cho biết
h nhn thc được vai trò ca vic s dng các sn phm dch v thân thin với môi trưng.
Điu này phản ánh xu hướng du lch tri nghim hc hỏi đang ngày càng phát triển trong gii
trlà một cơ hội tốt để phát trin các hình thc du lịch văn hóa và du lch cộng đng.
3.2. Mức độ sn sàng thc hin hành vi du lch có trách nhim ca gii tr Đà Nẵng
Bng 4. Mức độ sn sàng thc hin các hành vi du lch có trách nhim
ti điểm đến ca gii tr Đà Nẵng
Nhóm
hành vi
Hành vi
Nhận định (%)
Đim
TB
1
2
3
4
5
Tiêu dùng
có trách
nhim và
ng h
doanh
nghip
địa
phương
Bạn ưu tiên mua đ lưu niệm và sn phm thng t các ngh
nhân địa phương.
2,9
6,9
17,5
44,1
28,5
3,75
Bn tìm kiếm mua sm ti các ch truyn thng hoc ca
hàng nh của người dân bản địa.
3,6
9,2
21,3
40,7
25,3
Bn chn homestay hoc nhà ngh do người địa phương điều
hành thay vì khách sn ln.
5,4
10,2
23,2
41,7
19,6
Bn tham gia c tour du lịch do ng dẫn viên đa pơng t chc.
2,9
7,6
20,1
45,2
24,2
Bạn ăn uống tại các nhà hàng địa phương, quán ăn gia đình
thay vì chui nhà hàng quc tế.
2,1
6,1
17,5
48,1
26,3
Bạn ưu tiên sử dng các sn phm có bao tái chế hoc có th
phân hy sinh hc.
4,5
8,8
22,3
41,3
23,0
Bn mua smc sn phm organic hoc được sn xut bn vng.
5,4
10,6
22,3
39,1
22,7
Du lch
xanh và
thân thin
vi môi
trường
Bạn ưu tiên sử dụng xe buýt, tàu điện hoặc các phương tiện
công cng khác khi di chuyn.
6,1
9,9
20,9
38,1
25,1
3,71
Bn sn ng thuê xe đạp để khám pđiểm đến, đc bit
các khu vc nông thôn hoặc đo nh.
4,8
9,2
20,1
41,7
24,2
Bn sn sàng tham gia các tour du lịch đi b hoặc đạp xe để
gim thiểu tác động đến môi trường.
4,2
8,1
25,3
38,9
23,5
Bn luôn thc hành tiết kiệm nước và điện tại nơi lưu trú.
2,9
6,1
17,1
48,1
25,8
Bn sẵn sàng tham gia các chương trình dn rác bãi bin hoc
công viên.
5,4
9,2
20,1
42,9
22,5
Bn tình nguyn tham gia c d án trng cây hoc bo tn
động vt hoang dã tại địa phương.
6,1
9,9
22,3
41,3
20,4
Bn ng h các sáng kiến môi trường địa phương thông qua
đóng góp hoặc nâng cao nhn thc.
4,5
7,4
20,9
43,6
23,5
Tôn trng
và bo tn
văn hóa
địa
Bn tìm hiu v lch sử, văn hóa phong tc của điểm đến
trước chuyến đi.
3,6
6,9
17,6
42,9
28,9
3,85
Bn tìm hiu v quy tc ăn mặc phù hợp, đặc bit là tại các địa
đim tôn giáo.
4,8
7,8
16,8
40,1
30,4