ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
341
TÁC ĐNG CA TÀI CHÍNH VI MÔ ĐI VI TÀI CHÍNH TOÀN DIN TI VIT NAM
Phan Th Hng Tho - Trn Th Thng
Hc vin Ngân hàng Phân vin Bc Ninh
Tóm tt
Tài chính vi mô ra đời đã thể hin đưc vai trò quan trọng đối vi phát trin kinh tế
hi ca các quốc gia, đặc bit các ớc đang phát trin. i chính vi cho phép nhng
người ngo, người yếu thế đưc truy cp vào h thống tài chính, qua đó góp phần thúc đy i
chính toàn din. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá tác động ca tài chính vi
đối vi tài chính toàn din ti Vit Nam. Kết qu hi qui FEM REM cho biết hot đng i
chính vi tác động tích cc đến tài chính toàn din. n cạnh đó, nghiên cứu cũng cho
biết n đnh kinh tế mô là điều kin quan trng đ thúc đẩyi chính toàn din ti Vit Nam.
T khóa: Kinh tế vĩ mô, tài chính tn din, tài chính vi mô, t chc tài chính vi.
THE IMPACT OF MICROFINANCE ON FINANCIAL INCLUSION IN VIETNAM
Abstract
Microfinance was born and has shown an important role in the socio-economic
development of countries, especially in developing countries. Microfinance allows the poor and
disadvantaged to access the financial system, thereby contributing to the promotion of financial
inclusion. This study was conducted to evaluate the impact of microfinance in promoting
financial inclusion in Vietnam. FEM and REM regression results show that microfinance has a
positive impact on financial inclusion. Besides, the study also concluded that macroeconomic
stability is an important condition for promoting financial inclusion in Vietnam.
Keywords: financial inclusion, formal microfinance institutions, macroeconomics,
microfinance
1. Gii thiu
Bng chng v tài chính vi (TCVM) đã được tìm thy t thi trung c Châu Âu,
đặc bit Ailen và Đc. Ti Châu Âu vào thế k th 15, Giáo hội Công giáo đã thành lp ca
hàng cầm đ để bo v con người khi những người cho vay nng lãi. Nhng ca hàng cm
đồ sau đó lan rộng ra khp lục địa và tr thành ngun gc ca TCVM Châu Âu. Ti khu vc
Châu Á, giáo Muhammad Yunus đã tiến hành d án cho vay thí điểm đối vi mt nhóm
ph n nông thôn Jobra vào năm 1976. Dự án này đưc trin khai rất thành công sau đó
phát triển thành Ngân ng Grameen vào năm 1983. Đặc biệt vào năm 2006 khi tác gi ca
mô hình Grameen nhận được gii Nobel v Hòa Bình thì hoạt động TCVM thc s n r. Sau
342
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
đó, mô hình Grameen đã tr thành mô hình mu cho hoạt động TCVM ti nhiu quc gia trên
thế gii. Hoạt động TCVM ngày càng đa dạng, không ch bao gm tín dng vi còn
nhiu dch v tài chính khác (tiết kim, thanh toán, chuyn tin, bo hiểm…). Với các dch v
tài chính đó, TCVM đã cho phép những người nghèo, người yếu thế được truy cp vào h
thống tài chính, qua đó góp phần thúc đẩy tài chính toàn din.
Ti Việt Nam, chương trình TCVM du nhập t năm 1987 thông qua kênh các t chc
phi chính ph (NGO) quc tế, các chương trình hỗ tr phát trin chính thc (ODA) song
phương đa phương, các quan đoàn th chính quyền địa phương nhằm mục đích tiếp
cn được với người nghèo, đặc bit ph n và tr em. Trải qua hơn 30 năm, hoạt động
TCVM Việt Nam đã phát triển qua 03 giai đoạn:
Hình 1. Các giai đoạn phát trin TCVM Vit Nam
Ngun: Nguyn Kim Anh, 2014
(i) Giai đoạn khởi đầu (trước năm 1990), trong giai đoạn này TCVM ít ý nghĩa
trong phát trin kinh tế, nhưng lại vai trò to ln trong vic cu giúp những người, nhng
h gia đình gặp ri ro bt ngờ, đe dọa cuc sng và có th đẩy h rơi vào thảm cnh.
(ii) Giai đoạn m rng (t năm 1991 đến 2005) giai đon s hot đng ca hàng
lot các d án tài tr t các NGO quc tế, các d án t các t chc quc tế, các d án song
phương vi các hình th nghim khác nhau. th chia ra thành 3 hình: (i) hình
chuyên cung cp dch v tiết kim - tín dng cho ph n nghèo, thường do các NGO quc tế tài
tr thông qua đối tác Hi Ph n hoc c t chc chính trhi; (ii) hình tín dng tiết
kim phát trin tng hp, gn tín dng vi c hot đng khác như giáo dục, y tế, nhà ở, nước
sch môi trưng… dch v tín dng ch mt phn nh; (iii) hình hp tác liên kết
gia t chc xã hi (Hi Liên hip Ph n Vit Nam - HLHPN) và ngân hàng thương mại (D
án VIE 91/P01 Liên kết gia Ngân hàng Nông nghip Phát trin Nông thôn Vit Nam -
Agribank - vi Trung ương Hi Ph n). Bên cạnh đó, giai đoạny còn đánh du s ra đi ca
Ngân hàng phc v người nghèo trc thuộc Agribank vào 1995. Đến năm 2002, Ngân hàng
Chính sách hội (VBSP) được thành lập trên sở t chc li Ngân hàng phc v người
Giai đoạn khởi đầu
(Trước năm 1990)
Giai đoạn mở rộng
(Từ 1991-2005)
Giai đoạn phát
triển theo chiều
sâu
(Từ 2005-nay)
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
343
nghèo, tách ra khi Agribank.
(iii) Giai đon phát trin theo chiu sâu (t 2005 đến nay) giai đon trong khi nhiu
chương trình d án TCVM phi dng hot đng, thì mt s t chc đã c gng tìm đưng đ
tn ti bng cách chuyn đi thành c quĩ xã hi (có tư cách pháp nhân) theo Ngh đnh s
148/2007/NĐ - CP ca Chính ph. Giai đon này s ra đi ca mt khuôn kh pháp lý mi
nhm to điu kin cho các t chc, chương trình TCVM khu vc bán chính thc hi
chuyn đi thành chính thc, hot đng dưi s qun lý và giám sát ca NHNN theo Ngh định s
28/2005/- CP Ngh đnh s 165/2007/- CP ca Chính phủ. Đến năm 2010 ln đu tiên
hot đng TCVM đưc đưa vào phm vi điu chnh ca Lut các TCTD. Theo đó, t chc
TCVM đưc khng đnh mt loi hình TCTD trong h thng các TCTD Vit Nam. Điu này
cho thy s công nhn cp đ cao nht ca nhà c đi vi hot đng TCVM, to ra hành
lang pháp lý công khai, vng chc cho s phát trin hot đng TCVM Vit Nam. Cũng trongm
2010, t chc TCVM trách nhim hu hn (TNHH) Tình thương (TYM), t chc chính thc đu
tiên đưc NHNN cp phép. Sau TYM, t chc TCVM TNHH M7 (M7 MFI) t chc th hai
đưc cấp phépm 2012, tổ chc TCVM TNHH Thanh Hóa (Thanh Hoa MFI) là t chc th ba
đưc cp phép năm 2014, t chc TCVM TNHH cho ni lao đng nghèo t to vic làm
(CEP) đưc cấp phép năm 2017. Sau một chng đường dài,n 3 thp k, TCVM đã khẳng định
đưc vai trò quan trng trong thúc đy tài chính toàn din ti Vit Nam thông qua m rng phm
vi tiếp cn, đa dng hóa sn phm, dch v nâng cao năng lc cho thành viên.
Trong những năm gần đây, tài chính toàn diện (TCTD) được coi mt trong nhng
tr ct quan trng góp phần thúc đẩy s phát trin bn vng. Vì vậy, TCTD đã tr thành chiến
c trng tâm ca nhiu quc gia trên thế giới. Tính đến năm 2020, khoảng hơn 60 quốc
gia đã xây dựng trin khai thc hin Chiến lược tài chính toàn din quc gia. Ti Vit
Nam, Chính ph cũng đã xây dựng và trin khai nhiu chính sách c th ớng đến đối tưng
của TCTD như Chương trình h tr gim nghèo nhanh bn vững đối vi 61 huyn nghèo,
Chương trình phát trin kinh tế - xã hội các xã đc biệt khó khăn vùng núi và vùng sâu, vùng
xa, Chính sách n dng phát trin nông nghip, nông thôn... Đặc bit, ngày 22/01/2020,
Chính ph đã ban hành Quyết định 149/QĐ-TTg v vic phê duyt Chiến lược tài chính toàn
din quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Chiến lược đ cập đến mt trong
nhng nhim v trngm là phát trin h thng các t chc, chương trình, dự án tài chính vi
hoạt động an toàn, hiu qu, bn vững hướng ti mc tiêu phc v người nghèo, người
thu nhp thp, ph ndoanh nghip siêu nh vi các sn phm, dch v tài chính đa dạng,
linh hot, phù hp, góp phn thc hin ch trương của Đảng và Nhà nưc v đảm bo an sinh
xã hi gim nghèo bn vững. Để góp phần đưa ra các giải pháp c th nhm hin thc hóa
thc hin mc tiêu này, cn nghiên cứu, đánh giá tác động ca phát triển TCVM đến tài chính
toàn din. Theo tìm hiu ca nhóm tác gi, ti Việt Nam chưa một nghiên cu đnh lưng
o đánh giá vai trò của TCVM đi vi tài chính doàn din. vậy, để cung cp thêm minh
chng thc tin v vn đy, nghiên cu tiến hành đánh giá vai trò TCVM trong việc thúc đẩy
i chính toàn din thông qua hi qui d liu bng.
344
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
2. Tng quan nghiên cu
2.1. Tng quan v tài chính vi mô và tài chính toàn din
TCVM đã thu hút sự quan tâm ca rt nhiu nhà nghiên cu, c trong nước cũng như
nước ngoài. Các khái nim v TCVM rất đa dạng. Ledgerwood (1998) khẳng định "TCVM
được coi là một phương pháp phát triển kinh tế nhm mang li lợi ích cho dân thu nhp
thp (k c ph n nam giới). TCVM đề cập đến dch v tài chính cho khách hàng thu
nhp thp, bao gm c những đối tượng làm ăn thể… Cùng vi trung gian tài chính, nhiu
t chc TCVM cung cp các dch v trung gian mang tính hội… Do đó định nghĩa về
TCVM thường bao gm c hai yếu t: trung gian tài chính trung gian hội". Như vậy,
theo quan nim này, TCVM bao gm c dch v tài chính và dch v phi tài chính. Trong khi
đó, ADB (2000) quan niệm "TCVM là vic cung cp mt lot các dch v tài chính như nhn
tin gi, cung ng khon vay, dch v thanh toán, chuyn tin bo hiểm cho người nghèo,
h gia đình thu nhp thp doanh nghip siêu nh ca họ". Theo quan đim này, TCVM
ch bao gm các dch v tài chính như tiền gi, cung ng khon vay, dch v thanh toán
chuyn tin. Hoạt động TCVM được cung ng bi các t chc thuc 3 khu vc: khu vc
chính thc (bao gm các t chức được Chính ph y quyn, phải tuân theo các qui định s
kim soát ca ngành ngân hàng), khu vc bán chính thc (bao gm các t chc không phi
tuân theo các qui đnh ca hoạt động ngân hàng nhưng phải được cp phép và giám sát bởi cơ
quan chính ph khác) khu vc phi chính thc (bao gm các nhà cung cp hoạt động ngoài
tm kim soát qun lý ca Chính phủ) (Ledgerwood, 1998). Như vy, theo quan nim
Ledgerwood (1998), t chc TCVM chính thc là tt c các t chc cung ng dch v TCVM
khu vc chính thc, gm các ngân hàng, các t chc tài chính phi ngân hàng và các t chc
TCVM. Đồng tình với quan điểm này Had & cng s (2010), Ngo (2013), Nguyễn Đức
Hi (2012). Hoạt động TCVM trong phm vi nghiên cứu này được hiu là các dch v TCVM
được cung cp bi các t chc c khu vc chính thc và bán chính thc.
Hoạt động TCVM được đánh giá dựa trên hai khía cnh xã hi và tài chính, mà c th
tiếp cận đối với ngưi nghèo (outreach) s bn vng v tài chính (financial sustainability)
(Murdoch, 1999). Schreiner (2002) cho biết khía cnh tiếp cận được đo lường bởi đ rộng và độ
sâu tiếp cn. Độ rng tiếp cn cho biết s ng khách hàng mà t chc TCVM có th tiếp cn
(s ng khách hàng vay đang hoạt động, qui nợ, s ng khách ng tiết kim, qui
tiết kim…), trong khi độ sâu tiếp cn đ cp đến mc đ nghèo đói của khách hàng (t l
cho vay đi vi khu vc nông thôn hoc t l khách hàng n, qui trung nh ca khon
vay). Trên khía cnh tài chính, ROA, ROE ch s t vng hot đng (OSS), t vng tài
chính (FSS) thước đo quan trọng để đánh giá khả ng sinh lời bn vng ca t chc
TCVM.
TCTD cũng chủ đề thu hút s quan tâm ca nhiu nhà nghiên cu trên phm vi toàn
cu. Tài chính toàn din là mt trong nhng tr ct quan trọng thúc đẩy s phát trin kinh tế
hi ca mt quc gia. Khái nim v TCTD được tiếp cận dưới nhiu khía cnh khác nhau.
TCTD vic loi b các rào cn v phí chi phí trong vic s dng các dch v tài chính
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
345
(World Bank, 2008). mt khía cnh khác, Kumar & Mishra (2011) cho rng, TCTD quá
trình đm bo tiếp cn các dch v i chính các khon n dng đ, kp thi cho nhng đi
ng gặp khó khăn với chi phí hp lý. Trong khi đó, Sarman (2015) quan niệm TCTD qui
trình đm bo s d dàng tiếp cn, s sn có và vic s ca dng h thng tài chính chính thc
cho tt c c thành viên trong mt nn kinh tế. Như vy, th hiu TCTD vic cung cp
các dch vi chính chính thc cho các tt c các ch th trong nn kinh tế vi chi phí hp lý.
Đo lưng TCTD cũng có nhiều thước đo khác nhau. Trong đó, chủ yếuc tc đo v
độ sâu tài chính da trên ch s thâm nhp ca ngân ng v đa lý và nhân khu hc n s
ngi khon ti ngân hàng trên 1.000 người trưởng thành, s ng máy ATM/chi nhánh ngân
ng trên 1.000 km2/100.000 ngưi trưởng thành, t l tin gi/tín dng tại nn hàng thương mại
trên GDP… Hn chế ca các ch tiêu này ch tp trung vào phía cung, tc là s sn ca các
dch v i chính. Sarmar (2015) đã pt triển thước đo IFI (Index of Financial Inclusion)nh
đến các khía cnh khác nhau trên c góc đ cung và cu theo ng thc như sau:
𝐼𝐹𝐼 =1
2𝑑1
2+𝑑2
2+…+𝑑𝑛
2
𝑤1
2+𝑤2
2+⋯+𝑤1
2+(1(𝑤1−𝑑1)2+(𝑤2𝑑2)2+⋯+(𝑤𝑛−𝑑𝑛)2
𝑤1
2+𝑤2
2+⋯+𝑤𝑛
2) (1)
Trong đó: 𝑑𝑖=𝑤𝑖.𝐴𝑖−𝑚𝑖
𝑀𝑖−𝑚𝑖 (2)
- wi: là t trng thành phn th I, 0 ≤ wi ≤ 1
- Ai: là giá tr thc tế ca thành phn th i
- Mi: là giá tr cao nht ca thành phn th i
- mi: là giá tr thp nht ca thành phn th i
Theo đó, chỉ s IFI được tính bao gm 3 cu phn: (i) S thâm nhp ca h thng ngân
ng: cho biết mc độ s dng dch v tài chính chính thc ca người dân, được đo lường bng
s ng tài khon ngân hàng trên 1.000 dân, vi trng s 1; (ii) S thun tin ca các dch
v ngân hàng: cho biết mc đ sn có ca các dch v ngân ng, đo lường bng s ng ATM
trên 100.000 dân (t trng 1/3) và chi nhánh ngân hàng trên 100.000 dân (t tng 2/3), vi trng
s 0,5; (iii) Mc đ s dng: cho biết s hu dng ca h thống ngân hàng, đo lường bng
tng ca t l tin gi và cho vay ca h thng ngân ng trên GDP, vi trng s 0,5.
V nhân t ảnh hưởng đến TCTD, đã nhiu nghiên cu trên c khía cạnh
vi mô. Trong đó đặc bit là các nghiên cu Goodwin & cng s (1999) kết lun rng t l tht
nghip, thu nhp yếu t liên quan đến tài chính toàn din. Bằng phương pháp thống
t, nghiên cu cho biết các h gia đình không người lớn đi làm khó tiếp cn vi các
dch v tài chính hơn các h gia đình khác, các h gia đình mc thu nhập dưới trung bình
có nhiu kh năng bị loi tr tài chính. Sarma & Pais (2011) đã kim tra mi quan h gia tài
chính toàn din s phát trin ca quc gia. Nghiên cu thc hin hi qui tài chính toàn
din da trên ba b biến khác nhau liên quan đến các yếu t kinh tế hội, sở h tng vt
chất lĩnh vực ngân hàng. Trong đó các biến kinh tế hi được s dng bao gm: thu