Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
31
TÁC ĐỘNG CA TRUYỀN THÔNG MARKETING ĐẾN TÍN NHIM CA KHÁCH HÀNG
VÙNG ĐNG BNG SÔNG CỬU LONG ĐỐI VI SN PHM OCOP
Nguyn Th Dim Hng1, Trnh Phước Nguyên2
Tóm tt
Nghiên cu nhm c định được các yếu t ca truyền thông Marketing có tác động đến s tín nhim
của khách hàng vùng Đồng bng sông Cu Long đối vi sn phm OCOP. Nghiên cu đưc thc hin
trên hai công c ca truyn thông Marketing Qung cáo Quan h công chúng và đưc tiến hành
trên 360 đối tượng kho sát tại Đồng bng sông Cửu Long. Phương pháp thng kê mô tả, phương pháp
phân tích nhân t khám phá (EFA) phân ch Hi quy bi lần lượt được thc hin đ tìm ra nhng
yếu t cang c Qung cáo Quan h công chúng có ảnh hưởng đến mc độ n nhim ca khách
hàng. Kết qu phânch cho thấy Thông điệp qung cáo, Hình thc chất ng ca hoạt đng PR, Tn
s chất ng qung cáo và Hu ích ca hoạt động PR đều c đng cùng chiu đến mức độ tín
nhim ca khách hàng. T kết qu trên, nhóm tác gi đề xut mt s hàm ý qun tr như: các công ty
cn nghiên cu k đặc điểm tâm lý, s thích, thói quen ca khách hàng mc tiêu khi h tiếp cn vi
chương trình quảng cáo và PR, thông qua đó biết được cm nhn ca h đi vi tn sut qung cáo để
s la chn tn sut qung cáo thích hp; cung cp thông tin mt cách đầy đủ, cn thiết trung
thc; xây dựng các chương trình PR trng tâm hướng đến tính hữu ích dành cho đối tượng khách
hàng mc tiêu cho c cng đồng.
T khoá: truyn thông Marketing, s tín nhim, sn phm OCOP.
EFFECTS OF MARKETING PROMOTION STRATERGIES ON
CUSTOMERS’ TRUST IN OCOP PRODUCTS IN THE MEKONG DELTA
Abstract
This study aims to determine factors of marketing promotion which have impacts on the trust of customers
in OCOP products in the Mekong Delta. The study was conducted on two promotional tools (advertising
and PR), with 360 surveyed subjects in the Mekong Delta region, Vietnam. Descriptive statistics, EFA
analysis and MLR regression analysis were used to find the advertising and PR’s impacts on the
customers’ trust. The results showed that the advertising messages, the quality of PR activities, the
frequency of advertising and the usefulness of PR activities have great impacts on customers’ trust. Based
on the results, the authors proposed solutions to gain greater trust from customers. For instance, it is
necessary to have a careful study on target customers’ psychology, preferences and habits when they
approach advertising media and their perceptions of the frequency of advertising. The enterprises need
to provide advertising information in a full and honest manner. They should develop PR programs that
focus on usefulness for the target audience and the community.
Key words: promotion marketing, trust, OCOP products.
JEL classification: M; M14; M31; M37
I. Đặt vấn đề
Theo Sandro (2007) đánh giá Sự tín nhim
chính là ngun lc vô hình trong thế h ca li thế
cnh tranh và giá tr kinh tế. Chính vì vy, s tín
nhim ca khách hàng chính là sc mnh cnh
tranh, hầu như không thể bắt chước, rt d đánh
mất nhưng lại rt khó khăn khi muốn gây dng li.
Sandro (2007) đã khẳng định: “sự tín nhim
chiều hướng nhn thc cho lòng trung thành ca
khách hàng. Tăng sự tín nhiệm cũng đồng nghĩa
là khách hàng s sn sàng tr giá cao hơn cho các
sn phẩm đã mua và có thể m rng mi quan h
vi các sn phm, dch v trong doanh mục đầu
ca doanh nghip cũng như truyền bá, gii thiu
tích cc v doanh nghiệp”
S tín nhim ca khách hàng đóng vai trò
cùng quan trọng đối vi thành bi ca doanh
nghip. Tuy nhiên, với môi trường cnh tranh gay
gắt như hin nay, khách hàng rt d b tn công
dn dp bi một lượng thông tin khng l t các
chiến lược chiêu th trên th trường. Thế nhưng,
vi s thông minh và hiu biết ca mình, khách
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
32
hàng không d b “dn dụ” bởi những thông điệp
t các chiến lược chiêu th ca nhà sn xuất. Hơn
na, vi tn sut cũng như c hoạt đng chiêu th
đang diễn biến trên th trưng khá phc tp đã đặt
ra không ít câu hi buc các doanh nghip phi
giải đáp như: Khách hàng có d dàng tin tưởng sn
phm ca doanh nghip thông qua các hoạt động
chiêu th hay không? Các hoạt động chiêu th có
ảnh hưởng như thế nào đến mức độ tín nhim ca
khách hàng? Có làm gia tăng nim tin ca khách
hàng đối vi sn phẩn hay không? Đặc bit trong
những năm gần đây, thực hiện theo chương trình
ca Chính ph, các sn phm OCOP ngày càng
nhiều được đánh giá ngày càng quan trng
trong vic phát trin nông thôn, góp phn xây
dng nông thôn mi.
Chính vì vy, nhóm tác gi đã tiến hành
nghiên cứu “các yếu t ca truyn thông Marketing
tác động đến s tín nhim ca kháchng vùng
Đồng bng sông Cửu Long đối vi sn phm
OCOP” nhằm đánh giá được mt cách xác thc tác
động ca hoạt động chiêu th đến mức độ tín nhim
ca khách hàng đối vi sn phm OCOP nói riêng
cũng như tất c các sn phm ca các doanh nghip
khác đang lưu thông trên th tng nói chung.
2. Cơ sở lý lun và mô hình nghiên cu
2.1. Cơ sở lý lun
2.1.1. Sn phm OCOOP
Theo Điều 1, Quyết 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 ca Th ng Chính ph v phê duyt
Chương trình mỗi mt sn phẩm giai đoạn
2018-2020, t Chương trình OCOP là chương
trình phát trin kinh tế khu vc nông thôn theo
hướng phát trin ni lực và gia tăng giá trị; là gii
pháp, nhim v trong trin khai thc hin chương
trình mc tiêu quc gia xây dng nông thôn mi.
Trng tâm ca chương trình OCOP phát triển
sn phm nông nghip, phi nông nghip, dch v
có li thế mỗi địa phương theo chuỗi giá tr, do
các thành phn kinh tế nhân (doanh nghiệp, h
sn xut) và kinh tế tp th thc hin.
N nước đóng vai trò kiến to, ban hành khung
pp lý và chính sách để thc hiện; định hướng quy
hoch các vùng sn xut hàng a, dch v; qun lý
và giám sát tu chun cht lưng sn phm; h tr
các ku: Đào tạo, tp hun, hưng dn k thut, ng
dng khoa hc ng ngh, y dựng thương hiệu, xúc
tiến tơng mi, qung bá sn phm, tín dng (Th
ng Cnh ph, 2018).
2.1.2. Tng quan v truyn thông Marketing
Theo Philip Kotler (2017) hoạt động truyn
thông trong marketing là s kết hp tng hp các
hoạt động sau: qung cáo, khuyến mãi, chào hàng
hay bán hàng nhân cui cùng tuyên
truyn. Toàn b các hoạt động truyn thông
Marketing trên phải được phi hợp để đạt tác dng
truyn thông tối đa đến người tiêu dùng
Truyn thông Marketing gm bn ni dung
cơ bản sau:
Hình 1: Các công c ch yếu ca truyn thông Marketing [16]
Tuy nhiên trong gii hn nghiên cu nhóm
tác gi ch trình bày v hai công c là Qung cáo
và Quan h công chúng.
Theo Philip Kotler (2017) Qung cáo
nhng hình thc truyn thông trc tiếp được thc
hiện thông qua các phương tiện truyn tin phi tr
tiền và xác đnh rõ ngun kinh phí.
Theo Frank Jefkins (1997) Quan h công
chúng bao gm tt c các hình thc giao tiếp được
lên kế hoch c bên trong bên ngoài t chc
Promotion
(Truyn thông Marketing)
Advertising
(Qung cáo)
Sale
Promotion
(Khuyến mãi)
Personal selling
(Chào bán hàng cá
nhân)
Public Relation
(Tuyên truyn/ Quan
h công chúng)
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
33
hay gia mt t chc và công chúng ca nó nhm
đạt được nhng mc tiêu c th liên quan đến s
hiu biết ln nhau.
2.1.3. Vai trò tầm quan trọng của sự tín nhiệm
Theo Sandra & Robinson (1996) đã nêu lên
định nghĩa về s tín nhim mang tính bao hàm
nhất như sau: “Bên ủy thác niềm tin mong đợi, tin
ng vng bên nhn y thác s mang li
nhng li ích, s thun li, hoặc chí ít cũng không
gây ra nhng bt lợi đối vi họ”.
Ngoài ra, s tín nhim ca khách hàng có vai
trò cc k quan trọng đối vi s thành công
tht bi ca mt doanh nghip. Ngoài ra, đối vi
các doanh nghip dch vụ, đặc biệt đối vi các t
chc dch v tài chính, bo him v.v. thì vấn đề v
s tín nhim ca khách hàng li càng quan trng
hơn Chris & Adina (2010); Coulter Coulter
(2003) rng mt nim tin vng chc vi t chc
tài chính ca h là quan trọng hơn việc nhận được
nhiu tin lãi. Ngoài ra Coulter và Coulter (2003)
cũng cho rằng vì tính cht trừu tượng ca hu hết
các sn phm dch v để xây dựng cũng như
ly li lòng tin ca khách hàng vic làm cùng
khó khăn đối vi các doanh nghip.
2.1.4. Mối quan hệ giữa Khuyến mãi và Chào bán
hàng cá nhân với Sự tín nhiệm của khách hàng
Người tiêu dùng có th biết đến chương trình
khuyến mãi v mt sn phẩm nào đó thế nhưng lại
không thay đổi hành vi tiêu dùng ca mình
(Begoña & Rodolfo, 2006). John Michael
(1998), Andaleeb Anwar (1996) cho rng nhân
viên bán hàng ảnh hưởng nhất đnh trong vic
phát trin mức độ tín nhim của khách hàng đối
vi sn phm doanh nghiệp, cũng như tác
động trong vic duy t mi quan h vi khách
hàng. Ngoài ra, khuyến mãi là công csc nh
hưởng ln nhất đến quá trình la chn sn phm /
thương hiệu. Khuyến mãi hoạt động truyn
thông Marketing h tr bán hàng vi bn cht
tăng giá trị sn phm tm thời để kích thích tiêu
dùng trong ngn hn . Khuyến mãi gm nhiu
hình thc, trong đó khuyến mãi giá thường được
đề cập đến, thm chí trong nhiu trường hp khi
đề cập đến khuyến mãi tđưc hiu là khuyến
mãi giá (Begoña & Rodolfo, 2006).
2.1.5. Mối quan hệ giữa Quảng cáo Sự tín
nhiệm của khách hàng
Lafferty và Goldsmith (1999) khẳng đnh rng,
ti đ ca người tu ng đối với pơng tiện qung
cáo là mt yếu t quan trng nh hưởng đến s hình
tnh nim tin và nh vi tu ng sn phm.
Lê Th Thu Trang Trn Nguyn Toàn Trung
(2014) cho rng yếu t thông điệp qung o nếu
truyn ti được nhng ni dung cn biết v sn phm
s c động nhất định đến giá tr cm nhn và hành
vi tiêu dùng ca khách hàng. Yasin và Kadir (2008)
ch ra một thông đip qung cáo thú v, mang nh
gii trí s có tác dng tích cc trong vic xây dng
nim tin ca người tiêu dùng đối vi sn phm.
Phm Minh Tiến & Quc Hiếu (2015) khng
định rng, chất lượng thông tin ng b mt trong
nhng yếu t ảnh hưởng mnh nht trong vic
c lp nim tin ca người tiêung. Theo Phương
Ln (2015), tn sut xut hin ca quảng o đóng
vai trò rt quan trng vì nó là công c nhc nh, in
u vào tâm trí người tiêung v s hin din ca
sn phm, cng c xây dng nim tin của ngưi
tiêu dùng đối vi sn phm.
2.1.6. Mối quan hệ giữa Quan hệ công chúng
Sự tín nhiệm của khách hàng
Thiết lp, duy tmi quan h vi các bên liên
quan và làm tăng s tín nhim ca h là mc tiêu
chính và quan trng nht ca vic thc hin quan
h công chúng ca bt k t chc nào (Brad L.
Rawlins, 2007). Anderson (1971) cho rằng (i) Độ
tin cy ca thông tin và (ii) Tính chuyên môn ca
hoạt động quan h công chúng là hai yếu t quan
trng nht để thiết lập lòng tin nơi khách hàng và
các đối tác. Tuy nhiên, Ohanian (1990) đã thêm
yếu t Tính hp dn ca hoạt động quan h công
chúng vào nghiên cu ca mình kết lun rng
ba yếu t quan trng ca vic thc hin quan h
công chúng có tác động trong vic thiết lp s tín
nhim của khách hàng là: (i) Độ tin cy ca thông
tin, (ii) Tính chuyên môn ca hoạt động (iii)
Tính hp dn ca hot động.
N Th Hin (2007), Moi Ali (2001) cho rng
nhng hot đng quan h công cng kng hướng
đến li ích cng đồng và trách nhim hội thưng ít
thu t đưc s quan m của người tiêu ng.
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
34
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xut
Nhóm nhiên cu n cứ trên các sở thuyết
như đã trình bày v truyn thông Marketing s n
nhim ng vic kế tha kết qu t các nghiên cu
trước đây, nhóm c giả đã chn hai hoạt động ca
truyn thông Marketing Qung o Quan h
ng cng để xem xét ảnh ng ca chúng đến
mức độ tín nhim ca khách ng. Tuy hai hot
động trên kng đại diện đầy đủ cho các hoạt động
truyn thông Marketing, thế nhưng qua nghiên cứu
ban đu cho thấy đó hai hoạt động đưc các doanh
nghip h kinh doanh sn phm OCOP s dng
mnh nhất đi vi các sn phẩm OCCOP mà đi
nghiên cu. Ngoài ra, bên cnh hoạt động Qung
o thì Quan h công chúng là hot động rt ít được
nghiên cu trước đây. Điều đó góp phn to n tính
mi ca nghn cu.
Do vy, nhóm tác gi xây dng mô hình
nghiên cứu cho đề tài “Ảnh hưởng ca hot động
truyn thông Marketing đến mức độ tín nhim ca
khách hàng vùng Đồng bng sông Cu Long đối
sn phẩm OCOPđược xây dng sau khi tác gi
c kho mt s i liệu, bài báo, đề tài nghiên cu
c trong ngoài nước tng hợp được các yếu
t thành phn ca Qung o Quan h công
chúng lần lượt như sau: (i) Phương tiện qung cáo,
(ii) Thông điệp qung cáo, (iii) Chất ng thông
tin qung cáo, (iv) Tn sut qung cáo, (v) Hình
thc hot động PR, (vi) Chất lưng thông tin hot
động PR, (vii) Tính hu ích ca hoạt động PR.
Theo đó, các giả thuyết hình nghiên
cu của đề tài đưc xây dựng như sau:
Gi thuyết nghiên cu:
Pơng tin qung o: Lafferty & Goldsmith
(1999) khẳng đnh rằng thái độ ca người tu dùng
đi vi pơng tin qung cáo mt yếu t quan
trng nh hưởng đến s hình tnh nim tin hành
vi tiêu dùng sn phẩm. Như vy, gi thuyết cho yếu
t này đưc y dng như sau:
H1: Cm nhn của khách hàng đối vi
phương tiện qung cáo càng cao thì mức độ tín
nhim của khách hàng đi vi sn phm càng cao
Thông điệp qung cáo: Yasin & Kadir
(2008) cho rng một thông đip qung cáo thú v,
mang nh gii trí s tác dng tích cc trong
vic xây dng nim tin của khách hàng đối vi sn
phm. T đó, ta có giả thuyết sau:
H2: Cm nhn ca khách hàng v thông đip
qung cáo càng cao thì mức độ tín nhim ca
khách hàng đối vi SP càng cao
Chất lượng thông tin công b t qung cáo:
Shavitt (1999) khẳng đnh rng thông tin qung
cáo độ tin cy cao s có ảnh hưởng đáng kể đến
s chp nhn của người tiêu dùng đi vi sn
phẩm khi thái độ ban đầu ca h là bt li. Chính
vì vy, gi thuyết cho yếu t này là:
H3: Cm nhn của khách hàng đối vi cht
ợng thông tin được công b càng cao thì mc
độ tín nhim của khách hàng đi vi SP càng cao
Tn sut xut hin qung cáo: Tn sut xut
hin ca quảng cáo đóng vai trò rất quan trng
công c nhc nhở, in sâu vào trí óc người
tiêu dùng v s hin din ca sn phm, cng c
và xây dng nim tin của người tiêu dùng đối vi
sn phm (Phương Liên, 2015). Vì vy, gi thuyết
được đưa ra cho yếu t này như sau:
H4: Cm nhn ca khách hàng v tn sut
xut hin qung cáo càng cao thì mức độ tín
nhim của khách hàng đi vi SP càng cao
Hình thc ca hoạt động PR: Theo Moi Ali
(2001) nếu khách hàng đánh g cao về chương
trình PR mà mt t chc mang li thì đồng nghĩa
vi vic hình nh và sn phm ca công ty s to
đưc ấn ng tốt n trong tâm trí của khách hàng.
Vì vy, gi thuyết đưa ra cho yếu t này như sau:
H5: Cm nhn ca khách hàng v nh thc
hoạt động PR càng cao thì mức độ tín nhim ca
khách hàng đối vi SP càng cao.
Tính hu ích ca hoạt đng PR: Theo Ngô Th
Hin (2007) và Moi Ali (2001) ch ra rng, vic thành
lp nhng qu hc bng, qu h tr tr em ngo hay
nhng hot động ớng đến bo v i
trưng…ln thu t sự quan m ca đông đảo qun
cng. vy, gi thuyết cho yếu t này n sau:
H6: Cm nhn ca khách hàng v tính hu
ích ca hoạt động PR mang li càng cao tmc
độ tín nhim của khách hàng đi vi SP càng cao
Chất lượng thông tin công b t PR: Theo
Ngô Th Hin (2007) hoạt động PR hội để
doanh nghip cp nht, cung cp thêm nhng
thông tin v mình. Đây là cơ hội để doanh nghip
nâng cao uy tín, xây dng nim tin ca khách
hàng. Vì vy, gi thuyết cho yếu t này được xây
dựng như sau:
Chuyên mc: Qun tr - Qun lý - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 16 (2021)
35
H7: Cm nhn ca khách hàng v chất lượng
thông tin được công b càng cao thì mức độ tín
nhim của khách hàng đối vi SP càng cao.
th thy nhng yếu t ca công c Qung
cáo Quan h công chúng được tác gi c kho
t nhng nghiên cứu trước đây xây dựng nên
các gi thuyết nghiên cứu cho đề tài như đã trình
bày trên chưa bao quát hết nhng yếu t đặc
trưng của công c Qung cáo Quan h công
chúng. Thế nhưng đây những yếu t ni bt,
được các tác gi đề cp, phân tích trong nhiu tài
liệu, đề tài nghiên cu trong thi gian gần đây.
Chính vy, tác gi đã chn lc nhng yếu t trên
để đưa vào mô hình nghiên cứu ca mình.
Hình 2: Mô hình nghiên cu v ảnh hưởng ca hoạt động truyn thông Marketing
đến mức độ tín nhim của khách hàng đi vi sn phm OCOP
3. Phương pháp nghiên cu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đơn vị mu: Ni tiêu dùng ti 13 tnh ĐBSCL
có xem c hot động qung o, có tham gia c hot
đng PR ca các doanh nghip OCOP.
C mu: Nghiên cu s dụng phương pháp
phân tích nhân t khám phá (EFA), theo Hair
ctv (2006) cho rằng để s dụng EFA, kích thước
mu ti thiu phi 50, tốt hơn là 100 tỉ l
quan sát / biến đo lường t 5:1. vy, vi 29 biến
quan sát, để tiến hành EFA c mu ti thiu phi
là: n = 29 x 5 = 145 quan sát. Tuy nhiên, tác gi
chn c mẫu là 360 quan sát để tăng độ tin cy.
Phương pháp chọn mu: Nhóm tác gi s
dụng phương pháp chọn mu thun tin vi tiêu
thc phân tầng theo vùng địa bng bng hi
son sn, phân b mu da trên s ng sn phm
OCOP được công nhn các tnh, c th 30
mu/tỉnh thành (An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh,
Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Mau, Vĩnh
Long, Bến Tre TP.Cần Thơ), 20 mu/tnh
(Kiên Giang, Long An, Tin Giang).
3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Các phương pp phân tích đưc s dng trong
vic gii quyết các mc tiêu, kim đnh các gi
thuyết nghn cu của đề i, c th gồm: pơng
pp thng kê mô t, phân tích nn t km phá
(EFA) phân ch hi quy tuyến nh bi.
4. Kết qu và tho lun
4.1. Phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua
hệ số cronbach’alpha
Theo Hoàng Trng Chu Nguyn Mng
Ngc (2008), h s Cronbach’s Alpha mc giá
tr t 0,8 đến gn bng 1 biu th thang đo lường rt
tt; t 0,7 đến gn bng 0,8 biu th thang đo lường
s dụng được Cronbach’s Alpha giá tr t 0,6
tr lên th s dụng được trong trường hp
khái niệm đang đo lường mi hoc mi đối vi
người tr li trong bi cnh nghiên cu.
Kết qu phân tích Cronbach’s Alpha đối vi
các nhân t ca Qung cáo Quan h công chúng
ảnh hưởng đến Mức độ tín nhim ca khách
hàng được tóm tt da vào hai h s Tương quan
biến tng (Item Total Correlation)
Cronbach’s Alpha nếu loi biến (Cronbach’s
Alpha if Item Deleted) như sau: trong tt c các
thang đo bao gồm: (1) Phương tin qung cáo; (2)
Thông điệp qung cáo; (3) Chất lượng thông tin
qung cáo; (4) Tn sut qung cáo; (5) Hình thc
hoạt động PR; (6) Tính hu ích hoạt động PR; (7)
Phương tiện qung cáo
Thông điệp qung cáo
Chất lượng thông tin công b t qung cáo
Tn sut xut hin qung cáo
Qung cáo
Hình thc hoạt động PR
Tính hu ích ca hot động PR
Chất lượng thông tin công b t PR
Quan h công chúng
Mức độ tín nhim ca
khách hàng