intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Bài tập kế toán ngân hàng

Chia sẻ: Vo Danh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

610
lượt xem
329
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ví dụ : Trường hợp 1 :Lãi trả sau.Mặc định chạy lãi cuối kỳ. 1. Ngày 1/8/200X, khách hàng đến rút gốc và lãi. Khi phát hành 1/5 Nợ TK 1011 : 50 Có TK 4232/kh A/3t lãi trước : 50 Hàng tháng (1/6, 1/7, 1/8) o Lãi hàng tháng : 0,9% x 50 = 0,45 Nợ TK 801 ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Bài tập kế toán ngân hàng

  1. Tài liệu Bài tập kế toán ngân hàng
  2. 1 BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG VÍ DỤ : Trường hợp 1 :Lãi trả sau. Mặc định chạy lãi cuối kỳ. 1. Ngày 1/8/200X, khách hàng đ ến rút gốc và lãi.  Khi phát hành 1/5 Nợ TK 1011 : 50 Có TK 4232/kh A/3t lãi trước : 50  Hàng tháng (1/6, 1/7, 1/8) o Lãi hàng tháng : 0,9% x 50 = 0,45 Nợ TK 801 : 0.45 Có TK 491 : 0,45 (3 tháng mỗi tháng hạch toán lãi 1lần)  Khi tất toán tài khoản (1/8) Nợ TK 4232/khA/3t lãi sau : 50 Nợ TK 491 : 1.35 Có TK 1011 : 51.35 2. Ngày 16/7/ 200X khách hàng đ ến xin rút trước hạn (đã gửi được 2 tháng 15 ngày)  Vì khách hàng rút trước hạn nên thay vì được hưởng lãi suất 0,9%/ tháng thì khách hàng chỉ được hưởng mức lãi suất 0,3%/ tháng trên th ực tế.  Số tiền lãi thực trả cho khách hàng là: 50 x (0.3%/30) x 76 = 0,375  Số tiền lãi đã dự trả 2 tháng là (1/6 & 1/7): 0,9% x 50 x 2 = 0,9 o Thoái chi Nợ TK 491 : 0.9 Có TK 801 : 0.9
  3. 2 Trả gốc o Nợ TK 423/khA/3t lãi sau : 50 Có TK 1011 : 50 Trả lãi o Nợ TK 801 : 0,375 Có TK 1011 : 0,375 3. Ngày 5/8/200X khách hàng mới đến rút tiền (gửi được 3 tháng 4 ngày)  Ngày 1/8 ngân hàng tiến hành tất toán sổ cũ và mở 1 sổ tiết kiệm mới cho khách hàng với số tiền là gốc và lãi, kì hạn 3 tháng và trả lãi sau  Ngày mùng 5/8 khách hàng đ ển rút tiền, lúc này là trường hợp trả lãi sau rút trước hạn  Hạch toán : o Ngày 1/8 Tiền lãi nhập gốc là : 50 x 0.9% x 3t = 1.35 Nợ TK 423/kh A/3t lãi sau : 50 Nợ TK 491 : 1,35 Có TK 423/khA/3t lãi sau : 51,35 o Ngày 5/8  Lãi khách hàng nhận được : 51,35 x (0,3%/30) x 4 = 0.0254  Định khoản: Nợ TK 423/khA/3t lãi sau : 51,35 Nợ TK 801 : 0, 0254 Có TK 1011 : 51,3754 4. Ngày 3/9/200X , khách hàng mới đến rút tiền (gửi được 4 tháng 2 ngày)  Ngày 1/8 ngân hàng lập sổ mới cho khách hàng như TH3  Lãi phân bổ hàng tháng = 51,35 * 0,9% = 0,46215  Ngày 1/9 ngân hàng phân bổ lãi Nợ TK 801 : 0,46215
  4. 3 Có TK 491 : 0,46215  Ngày 3/9 khách hàng đến rút tiền rút trước hạn o Số tiền lãi mà khách hàng th ực hưởng là: 51,35 x (0,3%/30) x 33 = 0,169455 o Hạch toán :  Thoái chi lãi: Nợ TK 491 : 0,46215 Có TK 801 : 0,45215  Trả gốc : Nợ TK 423/khA/3t lãi sau : 51,35 Có TK 1011 : 51,35  Trả lãi : Nợ TK 80 : 0,169455 Có TK 1011 : 0,169455 Đề bài chỉ yêu cầu hạch toán nghiệp vụ cuối cùng, ở đây hạch toán đầy đủ các bút toán từ đầu để hiểu rõ nghiệp vụ. Trường hợp 2: Trả lãi trước: 1. Ngày 1/8/200X, khách hàng đ ến rút tiền 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: o Số lãi trích trước: 50tr * 0.9% * 3 = 1.35tr o Hạch toán: Nợ TK 1011: 48.65 tr Nợ TK 388: 1.35tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phân bổ hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr
  5. 4  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7/200X) Có TK 388: 0.45 tr  1/8/200X: Khách hàng rút tiền, tất toán: o Hạch toán: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Có TK 1011: 50 tr 2. Ngày 16/7/200X: Khách hàng đ ến rút tiền trước hạn: 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 16/7/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: o Số lãi trích trước: 50tr * 0.9% * 3 = 1.35tr o Hạch toán: Nợ TK 1011: 48.65 tr Nợ TK 388:1.35tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phân bổ hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7/200X) Có TK 388: 0.45 tr  16/7/200X: Khách hàng tới rút tiền Số lãi thực trả: 50tr*0.3%*76/30= 0.38 tr - Thoái chi: Nợ TK 388: 0.9 tr Có TK 801: 0.9 tr - Hạch toán: Nợ 801: 0.38 tr Có 1011: 0.38 t Nợ 4232/A/3 tháng: 50 tr Có 388: 1.35 tr Có 1011: 48.65 tr
  6. 5 3. Ngày 5/8/200X, khách hàng đ ến rút gốc và lãi 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X 5/8/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: o Số lãi trích trước: 50tr * 0.9% * 3 = 1.35tr o Hạch toán: Nợ TK 1011: 48.65 tr Nợ TK 388: 1.35tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phân bổ hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7& Có TK 388: 0.45 tr 1/8/200X)  1/8/200X: Khách hàng không đến rút tiền, chuyển tiền sang TK tiền gửi mới có kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0.9%/tháng, trả lãi sau: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng(mới): 50 tr  5/8/200X: Khách hàng đến rút tiền o Số lãi phải trả: 50 tr * 0.3% * = 0.02 tr o Hạch toán: Nợ TK 4232/A/3 tháng(mới): 50 tr Nợ TK 801: 0.02 tr Có T K 1011: 50.02 tr
  7. 6 4. Ngày 3/9/200X, khách hàng đ ến rút tiền: 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X 1/9/200X 3/9/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: o Số lãi trích trước: 50tr * 0.9% * 3 = 1.35tr o Hạch toán: Nợ TK 1011: 48.65 tr Nợ TK 388: 1.35tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phân bổ hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7& Có TK 388: 0.45 tr 1/8/200X)  1/8/200X: Khách hàng không đến rút tiền, chuyển tiền sang TK tiền gửi mới có kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0.9%/tháng, trả lãi sau: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng(mới): 50 tr  1/9/200X: Số tiền lãi phải dự trả: 50 tr * 0.9% = 0.45 tr  Hoạch toán: Nợ TK 801: 0.45 tr Có TK 491: 0.45 tr  3/9/200X: Khách hàng đến rút tiền - Số lãi thực phải trả: 50tr * 0.3%*33/30= 0.165 - Thoái chi: Nợ TK 491: 0.45 tr Có TK 801: 0.45 tr - Rút gốc: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Có TK 1011: 50 tr
  8. 7 - Rút lãi: Nợ TK 801: 0.165 tr Có TK 1011: 0.165 tr Trường hợp 3: Trả lãi định kỳ 1. Ngày 1/8/200X, khách hàng đ ến rút gốc và lãi 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: Nợ TK 1011: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7/200X) Có TK 1011: 0.45 tr  1/8/200X: Khách hàng rút tiền, tất toán: o Hạch toán: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Nợ TK 801 0.45 tr Có TK 1011: 50.45 tr 2. Ngày 16/7/200X: Khách hàng đ ến rút tiền trước hạn: 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 16/7/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: Nợ TK 1011: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr
  9. 8  Hàng tháng: (1/6 & 1/7/200X) Nợ TK 801: 0.45 tr Có TK 1011: 0.45 tr  16/7/2008: Khách hàng tới rút tiền Số lãi thực trả: 50tr*0.3%*76/30 = 0.38 tr - Cách 1: o Thoái chi: Nợ TK 1011: 0.9 tr Có TK 801: 0.9 tr o Hạch toán: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50 tr Nợ TK 801: 0.38 tr Có TK 1011: 50.38 tr 2. Ngày 5/8/200X, khách hàng đ ến rút gốc và lãi 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X 5/8/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: Nợ TK 1011: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7/200X) Có TK 1011: 0.45 tr  1/8/200X: Khách hàng không đến rút tiền, lãi nhập gốc, chuyển tiền sang TK tiền gửi mới có kỳ hạn 3 tháng, lãi su ất 0.9%/tháng, trả lãi sau: o Lãi nhập: Nợ TK 801: 0.45 tr Có TK 491: 0.45 tr
  10. 9 Nợ TK 4232/A/3 tháng(cũ): 50 tr o Hạch toán: Nợ TK 491: 0.45 tr Có TK 4232/A/3 tháng (mới): 50.45 tr  5/8/200X: Khách hàng đến rút tiền - Số lãi thực phải trả: 50.45tr * 0.3% * = 0.02018tr - Rút gốc: Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50.45 tr Có TK 1011: 50.45 tr - Rút lãi: Nợ TK 801: 0.02018tr Có TK 1011: 0.02018tr 3. Ngày 3/9/200X, khách hàng đến rút gốc và lãi 1/5/200X 1/6/200X 1/7/200X 1/8/200X 1/9/200X 3/9/200X  1/5/200X: Khách hàng gửi tiền, hạch toán: Nợ TK 1011: 50 tr Có TK 4232/A/3 tháng: 50 tr  Số tiền lãi phải trả hàng tháng: 50tr * 0.9% = 0.45 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45 tr (1/6 & 1/7/200X) Có TK 4913: 0.45 tr  1/8/200X: Khách hàng không đ ến rút tiền, lãi nhập gốc, chuyển tiền sang TK tiền gửi mới có kỳ hạn 3 tháng, lãi su ất 0.9%/tháng, trả lãi sau: o Lãi nhập: Nợ TK 801: 0.45 tr Có TK 4931: 0.45 tr
  11. 10 Nợ TK 4232/A/3 tháng(cũ): 50 tr Nợ TK 491: 0.45 tr o Hạch toán: Có TK 4232/A/3 tháng(mới): 50.45 tr  1/9/200X: Số tiền lãi phải dự trả: 50.45tr * 0.9% = 0.45405 tr  Hàng tháng: Nợ TK 801: 0.45405 tr Có TK 491: 0.45405 tr  3/9/200X: Khách hàng đến rút tiền - Số lãi thực phải trả: 50.45tr * 0.3%*33/30= 0.1664 Nợ TK 491: 0.45405 tr - Thoái chi: Có TK 801: 0.45405 tr Nợ TK 4232/A/3 tháng: 50.45 tr - Rút gốc: Có TK 1011: 50.45 tr - Rút lãi: Nợ TK 801: 0.1664 tr Có TK 1011: 0.1664tr
  12. 11 BÀI TẬP SGK BÀI 1: Sử dụng phương pháp chạy lãi cuối ngày. (lãi tháng 4 tính sẽ được tính từ ngày 28/3) Tức là 27/3 sẽ được tính lãi vào tháng 3. lãi tháng 4 được tính từ 28/3 cho đến cuối ngày 27/4. Số dư tài khoản Số ngày tồn Tích số Ngày tại SD 27/3 mang sang 76 3 76*3 = 228 31/03/0X 196 4 196*4 =784 04/04/0X 550 10 550*10 =5500 14/04/0X 4.029 2 4.029*2 =8058 16/04/0X 2.730 8 2.730*8 =21.840 24/04/0X 8.916 3 8.916*3 =26.748 27/04/0X 82.916 1 82.916 Tổng tích số 146.074 Số lãi phải trả trong t4 9,738 Hoạch toán Nợ 801 9,738tr Có 4211 9,738tr Bài 2/159 Thống nhất : Chạy lại cuối ngày 15/4 25/4 15/5 25/5 30/5 Ngày 15/4 KH gửi tiền vào NH với số tiền 10 tr
  13. 12 Có TK 4231/A : 10 tr Nợ TK 1011 : 10 tr Ngày 25 /4 Tính Lãi = ( 10tr x 0,3% ) / 30 x 11 = 0,011 (tr) Hạch toán Nợ TK 801 : 0,011 tr Có TK 4231/ A : 0,01 1 tr Ngày 25 / 5 Tính Lãi = ( 10 + 0,011 ) x 0.3% = 0,030033 (tr) Hạch toán Nợ TK 801 : 0,030033 tr Có TK 4231/A: 0,03003 3 tr Ngày 30 / 5 Tính gốc = 10 + 0,011+0,030033 = 10,041033 tr Tính Lãi = ( 10,041033 x 0.3% x 4 ) / 30 = 0,0040164 (tr) N : TK 4231/A : 10, 041033 (tr) C : TK 801 : 0,0040164(tr) C : TK 1011 : 10,037017 (tr) Khi đi thi đề bài yêu cầu gì làm nấy. Ở bài này đề chỉ yêu cầu hạch Chú ý: toán vào ngày cuối cùng nên đi thi chỉ cần tính lãi và hạch toán vào ngày 30/5. Các bút toán của các ngày còn lại không được tính điểm Bài 3/159 3/2 3/3 3/4 3/5 3/6 3/7 18/7 3/8 3/11  Lãi trả trước : 100 * 0,75% * 9 = 6,75
  14. 13 3/2 : Hạch toán (1) N : TK 1011 : 93,25 N : TK 388 : 6,75 C : TK 423/B/9th : 100 18/7 : Rút trước hạn -> thời gian gửi là 167 ngày  Đến ngày 3/7,đã phân bổ lãi được 5 lần: 100 * 0,75% * 5 = 3,75  Lãi thực trả : 100 * 0.3% * 167/30 = 1,67  Hạch toán: o Thoái chi lãi (2) N : TK 388/B : 3,75 C : TK 801 : 3,75 o Rút tiền (3) Rút gốc: N : TK 423/B/9th : 100 C : TK 388 : 6,75 C : TK 1011 : 93,25 Rút lãi: N : TK 801 : 1,67 C : TK 1011 : 1,67 Bài 4: Ngày 20/7 tại ngân hang X có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1) Nhận tiền gửi tiết kiệm của khách hàng A số tiền 6 triệu đồng, kỳ hạn 3 thán g, trả lãi cuối kỳ. Khi nhận tiền gửi tiết kiêm của khách hàng, kế toán hạch toán: Nợ TK 1011 : 6.000.000 Có TK 4232/KHA/3 tháng : 6.000.000
  15. 14 2) Bà Chi rút tiền lãi tiết kiệm định kỳ, số tiền gốc: 10 triệu, gửi ngày 20/04/0X, kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi định kỳ 3 tháng 1 lần, lãi suất 0,65% / tháng.  Ngày 20/4/0X, bà Chi gửi tiền tiết kiệm, hạch toán: Nợ TK 1011 : 10.000.000 TK 4232/KH Chi/1năm : 10.000.000 Có  Hàng tháng kế toán tính lãi phải trả (theo tháng). o Tháng 1 (20/4 đến 20/5/0X): 0,65% x 10.000 .000 = 65.000 Nợ TK 801 : 65.000 Có TK 4913 : 65.000 o Tháng 2 ( từ 20/5 đến 20/6/0X ) : 65.000 Nợ TK 801 : 65.000 Có TK 4913 : 65.000 o Ngày 20/7/0X, bà Chi đến rút lãi, kế toán hạch toán: Nợ TK 4913 : 130.000 Nợ TK 801 : 65.000 Có TK 1011 : 195.000 3) Ông Bách yêu cầu chuyển toàn bộ gốc và lãi của sổ tiết kiệm 15 triệu, kỳ hạn 3 tháng, lãi trả sau, lãi suất 0,4% / tháng, ngày gửi 20/4/0X sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.  Ngày 20/4/0X, ông Bách gửi tiền tiết kiệm, hạch toán: Nợ TK 1011 : 15.000.000 Có TK 4232/KH:Bách/3 tháng : 15.000.000  Hàng tháng kế toán tính lãi dự trả hàng tháng. o Tháng 1 (20/4 đến 20/5/0X): 0,4% x 15.000.000 = 60.000 Nợ TK 801 : 60.000 Có TK 4913 : 60.000 o Tháng 2 (20/5 đến 20/6/0X): 60.000
  16. 15 Nợ TK 801 : 60.000 Có TK 4913 : 60.000 o Ngày 20/07/0X, Chuyển toàn bộ gốc và lãi của sổ tiết kiệm 15 triệu mở ngày 20/04/0X sang tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn, kế toán hạch toán: Nợ TK 4913 : 120.000 Nợ TK 801 : 60.000 Nợ TK 4232/KH Bách/3 tháng : 15.000.000 Có TK 4231/KH Bách : 15.180.000 4) Ông Dương đến gửi tiền tiết kiệm KH 6 tháng, số tiền 22 triệu, trả lãi trước, lãi suất 0,5%/tháng. Số lãi trả cho ông Dương (trả trước): 0.5% x 22.000.000 x 6 = 660.000 Số tiền ông Dương thực tế gửi vào ngân hàng: 22.000.000 – 660.000 = 21.340.000 Khi nhận tiền gửi tiết kiệm của KH, kế toán hạch toán: Nợ TK 1011 : 21.340.000 Nợ TK 388 : 660.000 TK 4232/KH Dương/6 tháng Có : 22.000.000 5) Bà Loan nộp sổ tiền gửi tiết kiệm 3 tháng, số tiền 150 triệu, ngày gửi 15/02 /0X, trả lãi sau, lãi suất 0,4%/tháng.  Ngày 15/02/0X, bà Loan mở sổ TGTK như trên, kế toán hạch toán: Nợ TK 1011 : 150.000.000 Có TK 4232/KH: Loan/3 tháng : 150.000.000  Hàng tháng kế toán phân bổ lãi phải trả (trên 1 tháng) o Tháng 1 (15/02 đến 15/03/0X): Số tiền: 0,4% x 150.000.000 = 600.000
  17. 16 Nợ TK 801 : 600.000 Có TK 4913 : 600.000 o Tháng 2 (15/03 đến 15/04/0X): 600.000 Nợ TK 801 : 600.000 Có TK 4913 : 600.000 o Tháng 3 (15/04 đến 15/05/0X ) : 600.000 Nợ TK 801 : 600.000 Có TK 4913 : 600.000 o Sau 3 tháng, bà Loan ko đến tất toán, kế toán thực hiện nhập gốc vào lãi, Số tiền: 600.000 x 3 + 150.000.000 = 151.800.000 Kế toán hạch toán: Nợ TK 4232/KH: Loan/3 tháng :150.000.000 Nợ TK 4913 : 1.800.000 TK 4232/KH: Loan mới/3 tháng Có : 151.800.000 o Tháng 4 (15/05 đến 15/06/0X): 0,4% x 151.800.000 = 607.200 Nợ TK 801 : 607.200 Có TK 4913 : 607.200 o Tháng 5 (15/06 đến 15/07/0X ) : 607.200 Nợ TK 801 : 607.200 Có TK 4913 : 607.200 o Ngày 20/07/0X, bà Loan xin tất toán như sau  Chuyển 100 triệu đồng gốc sang TGTK 6 tháng, kế toán hạch toán: Nợ TK 4232/KH: Loan/3 tháng : 100.000.000 Có TK 4232/KH: Loan/6 tháng : 100.000.000
  18. 17  Phần gốc còn lại : 151.800.000 – 100.000.000 = 51.800.000, chuyển sang TG KKH, kế toán hạch toán: Nợ TK 4232/KH: Loan/3 tháng : 51.800.000 Có TK 4231/KH: loan : 51.800.000  Lãi tính bằng tiền mặt: - Kế toán thoái chi lãi dự trả: Nợ TK 4913 : 1.214.400 Có TK 801 : 1.214.400 - Nghiệp vụ trả lãi: Từ ngày 15/05 đến 20/07/0X, lãi bà Loan được hưởng là: (151.800.000 x 0.3% x 65) : 30 = 986.700 Phần lãi trước đó đã nhập gốc. Kế toán hạch toán: Nợ TK 801 : 986.700 Có TK 1011 : 986.700 6) Ông Phan đến rút tiền TK loại 6 tháng, số tiền gửi ban đầu 5 triệu, ngày gửi là 15/01/0X, lãi suất 0,55%/tháng.  Ngày 15/07/0X, ông Phan ko đến tất toán, kế toán sẽ nhập lãi vào gốc và lập sổ mới, Số tiền lãi ông Phan được hưởng: 5.000.000 x 0,55% x 6 (tháng) = 165.000 Nợ TK 4232?KH: Phan/6 tháng: 5.000.000 Nợ TK 4913: 165.000 Có TK 4232/KH: Phan mới/6 tháng: 5.165.000  Ngày 20/07/0X, ông Phan đến rút tiền: Số tiền lãi ông được hưởng từ ngày 15/07 đến ngày 20/07/0X là: 5.165.000 x (0,3% x 5)/30 = 2.582,5 Kế toán hạch toán:
  19. 18 Nợ TK 4232/KH: Phan/6 tháng : 5.165.000 Nợ TK 801 : 2.582,5 Có TK 1011 : 5.167.582,5 7) Ông Chính nộp sổ TGTK KKH kèm giấy lĩnh tiền 10 triệu, số dư trên sổ 20 triệu. Kế toán hạch toán: Nợ TK 4231/KH: Chính : 10.000.000 Có TK 1011 : 10.000.000 8) Công ty TNHH quảng cáo Đông Nam Á đến làm th ủ tục xin mở TK TG KKH (TG thanh toán) bằng VND, và TG KKH bằng USD. Các thủ tục hợp lệ và ngân hang chấp nhận.  Công ty nộp vào TK TG thanh toán bằng VND số tiền 15 triệu, kế toán hạch toán: Nợ TK 1011 : 15.000.000 Có TK 4211 : 15.000.000  Nộp vào TK TG thanh toán bằng USD: 1000 USD, kế toán hạch toán: Nợ TK 1031/ USD : 1000 TK 4221/ĐNA Có : 1000 9) Bà Hòa nộp sổ TG TK KKH, số tiền 30 triệu, ngày 01/03/0X, lãi suất 0,3%/tháng  Ngày 01/03/0X, bà Hòa nộp sổ TG TK KKH, kế toán hạch toán Nợ TK 1011 : 30.000.000 Có TK 4231/KH: Hòa : 30.000.000  Số tiền lãi được cộng dồn định kỳ hàng tháng: o Ngày 01/04: 30.000.000 x 0,3% = 90.000 Lãi nhập gốc: 30.000.000 + 90.000 = 30.090.000 o Ngày 01/05: 30.090.000 x 0.3% = 90 270 Lãi nhập gốc: 30.090.000 + 90 270 = 30.180.270 o Ngày 01/06: 30.180.270 x 0,3% = 90540 Lãi nhập gốc: 30.180.270 + 90540 = 30.270.810
  20. 19 o Ngày 01/07: 30.270.810 x 0,3 % = 90.812 Lãi nhập gốc: 30.270.810 + 90.812 = 30.361.623 o Từ ngày 01/07 đến 20/07: Lãi: (30.361.623 x 0,3% x 19) : 30 = 57,687  Ngày 20/07/0X, bà Hòa xin tất toán: - Chuyển số gốc 30 triệu sang TG TK có KH 9 tháng, kế toán hạch toán: Nợ TK 4231/KH: Hòa : 30.000.000 Có TK 4232/KH: Hòa/9 tháng : 30.000.000 - Số gốc và lãi còn lại rút bằng tiền mặt: Nợ TK 4231/KH: Hòa : 361.623 Nợ TK 801 : 57,687 Có TK 1011 :419 ,310 Bài 5: Tại NHTM ABC, ngày 25/7/2006 có một số nghiệp vụ về phát hành giấy tờ có giá sau: NV1: Phát hành kỳ phiếu đợt 2 với 200 kỳ phiếu loại 1 năm, mệnh giá một kỳ phiếu là 1 trđ, trả lãi sau. Số tiền huy đ ộng thu bằng tiền mặt. Nợ TK 1011: 200 tr Có TK 431/kp/1năm : 200 tr NV2 : Thanh toán kỳ phiếu ( trả lãi trước) đợt 1 đến hạn, tổng số tiền ( mệnh giá) 56 tr Nợ TK 431/kp/1năm : 56 tr Có TK 1011 : 56 tr NV3 : Phát hành thêm trái phiếu kỳ hạn 2 năm, trả lãi trước, lãi suất 8%/ năm, số 800 trái phiếu, mệnh giá 5.000.000 đ, có phụ trội 50.000đ (đơn vị : triệu) Giá trị trái phiếu : 800* 5 = 4000 tr Số tiền lãi dự trả 8% * 4000 = 640 tr Giá trị phụ trội 800*0.05 = 40 tr Số tiền thu về : MG + phụ trội – lãi trả trước = 4000 + 40 – 640 =3400 tr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0