Đinh Trung Tuấn (Tổng Chủ biên) − Phạm Quỳnh (Chủ biên) Nguyễn Thị Bích − Hoàng Thị Dung − Nguyễn Việt Hùng − Trần Thị Huệ Phạm Minh Hương − Nguyễn Phương Liên − Trần Thị Bích Ngọc Đinh Hồng Nhung − Lưu Hồng Phương − Đàm Thị Hồng Thắm − Phạm Duy Thắng
TÀI LIỆU
TỈNH
LỚP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1
Tháng4 - 2 0 2 4
1
MỤC LỤC
Chủ đề 1: Truyện cổ tích các dân tộc ở Lai Châu 66
Chủ đề 2: Phong tục truyền thống ở Lai Châu 1313
Chủ đề 3: Nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu 2121
Chủ đề 4: Vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu 2929
Chủ đề 5: Điều kiện tự nhiên đặc trưng của tỉnh Lai Châu 3535
Chủ đề 6: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ ở Lai Châu 4141
Chủ đề 7: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu 4747
Chủ đề 8: Khám phá nghề nghiệp ở Lai Châu 5454
2
LỜI NÓI ĐẦU LỜI NÓI ĐẦU
Các em học sinh lớp 6 thân mến!
Trên tay các em là cuốn Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Lai Châu lớp 6. Với 8 chủ đề, các em sẽ được tìm hiểu về các vấn đề văn hoá, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp,… của địa phương. Thông qua hoạt động trong các chủ đề, các em sẽ được trang bị những hiểu biết về nơi sinh sống, phát triển phẩm chất và năng lực, bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
Cuốn sách này sẽ đồng hành với các em trong suốt năm học đầu tiên ở cấp Trung học cơ sở. Hi vọng các em sẽ yêu thích các hoạt động trong sách, say mê học tập, trải nghiệm, biết vận dụng, liên hệ để hiểu rõ hơn những vấn đề của địa phương và thêm trân trọng truyền thống quê hương Lai Châu.
Các em hãy giữ gìn cuốn sách cẩn thận, bởi nó sẽ là kỉ niệm đẹp đối với các em trong quá trình học tập. Chúc các em có những tiết hoạt động thật vui vẻ và bổ ích với cuốn sách này!
CÁC TÁC GIẢ
3 33333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333333
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
MỞ ĐẦU Xác định nhiệm vụ, vấn đề học tập
học sinh cần giải quyết.
Kết nối với những điều học sinh đã biết.
Nêu vấn đề nhằm kích thích tư duy,
tạo hứng thú đối với bài mới.
KIẾN THỨC MỚI
Cung cấp thông tin liên quan đến
CHỦ ĐỀ
chủ đề và các hoạt động học tập,
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA TỈNH LAI CHÂU
4
giúp học sinh khai thác, chiếm
(cid:48)(cid:222)(cid:70)(cid:3)(cid:87)(cid:76)(cid:196)(cid:88)(cid:29)
lĩnh kiến thức mới.
– Nêu và xác định được vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu trên lược
đồ;
– Trình bày được diện tích tự nhiên và các đơn vị hành chính
cấp huyện/thành phố của Lai Châu;
– Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí
đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
sức ới b ự n
Vị trí địa lí là yếu tố đầu tiên, quan trọng tạo nên sức mạnh quốc gia. Nơi nào có vị trí thuận lợi, nơi đó có sức hút đối với dân cư và có tiềm năng để phát triển kinh tế. Lai Châu là một tỉnh biên giới phía Tây Bắc Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng về tự nhiên, kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng.
1 Tìm hiểu vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu
Hình 4.1. Đèo Ô Quy Hồ (huyện Tam Đường)
ện
a l
? Lai Châu đã và đang khai thác lợi thế về vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ của mình như thế nào?
29
Hình 4.2. Lược đồ hành chính tỉnh Lai Châu
Lai Châu là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam; có toạ độ địa lí từ 21°41’ đến 22°50’ vĩ độ Bắc và từ 102°19’ đến 103°59’ kinh độ Đông1. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai; phía Đông giáp các tỉnh Lào Cai, Yên Bái; phía Tây giáp tỉnh Điện Biên; phía Nam giáp tỉnh Điện Biên, Sơn La. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 9.068,78 km², đứng thứ mười trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước2.
1, 2.
Theo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr29.
2 30
4
LUYỆN TẬP
Gồm các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ, hoạt
động để học sinh củng cố, rèn luyện các
VẬN DỤNG
kĩ năng gắn với kiến thức vừa học.
Học sinh sử dụng kiến thức,
kĩ năng đã học để giải quyết các
tình huống, vấn đề trong thực tiễn,
gắn với địa phương.
? Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy thực hiện yêu cầu: (cid:122) Nêu tóm tắt quá trình phân chia hành chính tỉnh Lai Châu từ
năm 2003 đến nay.
(cid:122) Kể tên các huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu.
(cid:122) Gia đình em sống ở huyện/thành phố nào?
(cid:122) Kể tên các huyện/thành phố tiếp giáp với huyện/thành phố
nơi em đang sống.
e âu
4 Xác định vị trí của địa phương (huyện, thị, thành phố) nơi em đang sinh sống trên hình 4.2. Nhà em cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng bao nhiêu km?
ướ
5 Hãy trình bày ý nghĩa vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu theo gợi ý dưới đây:
6 Thành phố Lai Châu cách thủ đô Hà Nội khoảng bao nhiêu km? Em có thể di
chuyển từ Lai Châu đến Hà Nội bằng những phương tiện gì?
(cid:55)(cid:75)(cid:88)(cid:183)(cid:81)(cid:3)(cid:79)(cid:233)(cid:76)
7 Sử dụng la bàn để xác định các hướng tiếp giáp của Lai Châu với các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Điện Biên. Từ Lai Châu đến các tỉnh trên, có thể đi theo quốc lộ nào?
Vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu
(cid:46)(cid:75)(cid:207)(cid:3)(cid:78)(cid:75)(cid:184)(cid:81)
33
34334334333433443444434344443433333334334434444443433333333344444443433333434334444444443333343333444444343334333334444444333344443343343334344444333333434344434343444333334334344433333433443333344333333433444333333344444333333334433333333334434 34
Hãy bảo quản, giữ gìn cuốn tài liệu này để dành tặng các em học sinh lớp sau.
5
CHỦ ĐỀ
11
TRUYỆN CỔ TÍCH CÁC DÂN TỘC Ở LAI CHÂU
Mục tiêu:
– Kể lại được một số truyện cổ tích các dân tộc ở Lai Châu;
– Tìm hiểu được về một truyện cổ tích nổi bật ở Lai Châu;
– Nêu được ý nghĩa của truyện cổ tích ở Lai Châu;
– Đánh giá được giá trị, vai trò của truyện cổ tích trong
nền văn học Lai Châu.
Hình 1.1. Một số tuyển tập truyện cổ dân gian của các dân tộc ở Lai Châu đã được xuất bản
? Xem hình ảnh hoặc đọc các tuyển tập truyện cổ dân gian của
Lai Châu và chia sẻ một số thông tin: Các em có thường nghe, đọc truyện cổ tích không? Ở trường/gia đình em có các truyện này không?
6
Truyện kể dân gian nói chung và truyện cổ tích dân gian ở Lai Châu nói riêng có
Em có biết? Em có biết?
Đã có nhiều công trình sưu tầm được công bố như Truyện cổ tích miền núi (Nhiều tác giả, NXB Dân tộc, 1958), Truyện cổ Mèo (Lê Trung Vũ, NXB Văn hoá, 1963), Truyện cổ dân tộc Khơ Mú ở tỉnh Điện Biên (Lương Thị Đại, NXB Thời đại, 2013); Truyện cổ Hà Nhì (Chu Thuỳ Liên – Chu Chà Me – Lê Đình Lai, NXB Văn hoá Thông tin, 2013); Truyện cổ ba dân tộc Thái – Khơ Mú – Hà Nhì (Trần Thị An biên soạn, NXB Hội Nhà văn, 2018), Truyện cổ các dân tộc phía Bắc Việt Nam (NXB Văn hoá dân tộc, 2012).
Hiện nay, truyện cổ tích vẫn được phổ biến bằng nhiều hình thức như in ấn, xuất
số lượng lớn và phong phú, đa dạng về thể loại.
1 Giới thiệu truyện cổ tích tiêu biểu của Lai Châu
bản, truyền miệng trong cộng đồng.
Đọc truyện dưới đây và trả lời câu hỏi:
HANG VÀNG, HANG BẠC (Truyện cổ dân tộc Thái)
Ngày xưa, có một cặp vợ chồng nông dân sinh được hai người con trai. Người em hiền lành, thật thà, hay nhường nhịn. Người anh thì lọc lõi, tham lam. Sau khi hai người con trai lấy vợ, sinh con thì cha mẹ họ lần lượt về suối vàng. Vợ chồng người anh tìm cách chiếm hết gia sản cha mẹ để lại, đuổi vợ chồng người em cùng các cháu đi. Gia đình người em ra đi với hai bàn tay trắng, chỉ mang theo một con chó ghẻ. Cuộc sống gia đình người em vô cùng vất vả. Dù chăm chỉ làm lụng, nhưng đông con nên họ thiếu đói quanh năm. Vợ chồng, con cái thường xuyên phải đi đào củ nâu, củ mài, kiếm nõn chuối, rau rừng về ăn thay bữa.
Một hôm, vợ người em đi vào rừng đào củ mài, củ nâu. Chiều muộn mà vẫn chưa thấy vợ trở về nhà, người em sốt ruột lên rừng tìm. Đến khi trời tối mịt, nhìn không rõ, người em vấp phải dây củ mài và bị ngã xuống một cái hố. Không ngờ, người em thấy vợ mình cũng ở dưới hố, đang đói lả. Con chó không thấy chủ về liền đánh hơi đi lên rừng tìm. Chó tìm thấy vợ chồng người em đang mắc kẹt dưới hố bèn thò đuôi xuống để cho hai người bám vào rồi đu lên. Nhưng đuôi chó quá ngắn, không thò xuống đến chỗ vợ chồng người em được. Nó đành nghĩ ra cách chạy đến núi đá tai mèo tìm gặp khỉ chúa, nhờ khỉ chúa giúp. Khỉ chúa thương tình nhận lời. Khỉ chúa ra lệnh cho cả đàn khỉ đu lên một cây tre gần cái hố, khiến cho ngọn tre cong vít thõng xuống hố củ mài.
7
Cả hai người bám vào ngọn tre rồi leo lên, thoát nạn. Vợ chồng lạy tạ ơn cứu giúp của khỉ chúa. Khỉ chúa hỏi han tình cảnh, họ kể mọi chuyện cho khỉ chúa nghe. Thương cho hoàn cảnh nghèo khổ của vợ chồng người em, khỉ chúa dẫn hai người đi đến một cái hang chứa rất nhiều vàng bạc, bảo họ lấy được bao nhiêu thì lấy. Hai người rất mừng rỡ, nhưng cũng chỉ xin lấy một thỏi vàng.
(Theo Truyền thuyết và truyện cổ dân gian người Thái Mường So, Đỗ Thị Tấc, Vương Thị Mín, NXB Văn hoá dân tộc, Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Lai Châu, 2011)
? Em hãy chỉ ra các nhân vật và nêu những sự kiện chính của
Vợ chồng người em bán vàng lấy vốn làm ăn. Nhờ chăm chỉ nên gia đình họ ngày càng khá giả. Thấy nhà người em bỗng nhiên sung túc, vợ chồng người anh sinh lòng ghen ghét, đố kị. Họ sang tận nhà hỏi chuyện. Vốn thật thà, người em kể hết mọi chuyện. Nghe xong, người anh nằng nặc đòi người em đổi con chó lấy toàn bộ gia sản của nhà mình. Người em ban đầu không nghe, nhưng người anh năn nỉ, ép buộc bắt em phải đồng ý. Vợ chồng người anh giả bộ nghèo khổ, bắt chó dẫn đến gặp khỉ chúa. Nhìn thấy hai người rách rưới, kể lể khốn khổ, khỉ chúa lại rủ lòng thương, dẫn vào hang vàng, hang bạc. Hai vợ chồng loá mắt trước hàng đống vàng bạc. Họ cố nhét thật nhiều vào túi quần, túi áo trên người. Đường từ hang ra ngoài chênh vênh, nhiều đá tai mèo nguy hiểm, vì mang số vàng bạc quá nặng, hai vợ chồng trượt chân cùng ngã lăn xuống vực mà chết. Gia đình người em sống yên bình, hạnh phúc cùng con chó nhỏ.
Nhân vật chính trong truyện cổ tích trên thuộc kiểu nhân vật nào (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật mồ côi, người em út,...)?
Trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện cổ tích trên.
2 Tìm hiểu một số kiểu truyện cổ tích của các dân tộc ở Lai Châu
truyện cổ tích trên.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Truyện cổ tích ở Lai Châu phong phú, tiêu biểu là các kiểu truyện sau: Truyện cổ tích về người mồ côi: Nhân vật là người mất cha hoặc mẹ hoặc cả hai, ở một mình. Những nhân vật mồ côi có cuộc sống nghèo khổ. Ví dụ, truyện cổ tích của dân tộc Khơ Mú có kiểu nhân vật chàng Khó rất đặc sắc. Cuộc đời chàng tiêu biểu cho cuộc đời những người nghèo khổ nhất của dân tộc Khơ Mú. Những người mồ côi đều trải qua nhiều khó khăn thử thách, để cuối cùng có được cuộc sống hạnh phúc, sung túc. Một số truyện tiêu biểu: Người vợ thông minh, Chàng mụn cơm (Truyện cổ dân tộc Mông),...
8
Truyện cổ tích về người em: Truyện kể về nhân vật người anh tham lam, độc ác bị trừng trị, người em chăm chỉ, thật thà được hưởng hạnh phúc (hoặc ngược lại). Một số truyện tiêu biểu: Nghĩa tình anh em, Hai anh em và con cáo biết hát (Truyện cổ dân tộc Thái).
Truyện cổ tích về các chàng trai khoẻ (người Kinh gọi là truyện dũng sĩ): Truyện ca ngợi vẻ đẹp hình dáng, tài năng, chiến công của nhân vật như chống lũ lụt, chống hạn hán, chống thú dữ, sâu bọ,… Một số truyện tiêu biểu: Chuyện ba anh em khoẻ, Chuyện chàng Tá Lỳ Khí, Chàng mồ côi, Chàng Mò Cà, Vàng Ý Lỳ, Sự tích Mặt Trăng Mặt Trời, Sự tích cầu vồng, Lấy cánh đổi lửa, Sự tích vết trắng dưới cổ trâu, Hai anh em,…
Truyện cổ tích về hôn nhân người – tiên; người – vật: Truyện kể về các cuộc hôn nhân kì lạ giữa một bên (chồng hoặc vợ) là người với một bên (vợ hoặc chồng) là tiên hoặc vật. Một số truyện tiêu biểu: Ý Cáy – Ý Pết, Sự tích chim lửa (Truyện cổ dân tộc Thái),...
? Em hãy tìm và kể tên một số truyện cổ tích ở Lai Châu thuộc các
Truyện cổ về địa danh: Là những câu chuyện lí giải nguồn gốc tên gọi của núi, sông, bản mường, gò đống,… gắn liền với chiến công của con người, sự hoá thân của nhân vật. Một số truyện tiêu biểu: Truyền thuyết về 99 ngọn núi và 99 cái ao (Truyện cổ dân tộc Thái), Chuyện về ông Đá Trắng ở Thu Lũm,...
3 Kể tên truyện cổ tích của các dân tộc ở Lai Châu
kiểu tiêu biểu nêu trên.
Em hãy kể tên các truyện cổ tích của m ột số dân tộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu và cho
biết em được đọc/nghe kể từ đâu. Ghi lại vào vở tên các truyện đó theo mẫu sau:
Tên truyện
Dân tộc
Em được đọc hay nghe kể từ đâu?
9
4 Làm thẻ giới thiệu về truyện cổ tích ở Lai Châu
Từ bảng thống kê ở trên, em hãy làm thẻ giới thiệu về một truyện cổ tích mà em
Tên truyện:
Dân tộc:
thích theo mẫu sau.
Ý nghĩa:
Gắn với địa phương:
5 Tìm hiểu đặc điểm của truyện cổ tích ở Lai Châu
Vẽ minh hoạ một chi tiết trong truyện mà em thích nhất
a. Em hãy mô tả và khái quát một số đặc điểm của truyện cổ tích ở Lai Châu bằng
cách hoàn thành bảng sau vào vở.
Một số kiểu truyện
Nội dung chính
Nét đặc sắc nghệ thuật
Truyện về người mồ côi
Truyện về người em
Truyện về chàng trai khoẻ (dũng sĩ)
Truyện về loài vật
Truyện về địa danh
Truyện về người đội lốt vật
b. Qua những truyện cổ tích đó, em hãy nêu một số đặc điểm chung về con người
và đời sống văn hoá, phong tục địa phương.
Gợi ýGợi ý
Đặc điểm người lao động, người đi ở, người mồ côi,… về diện
Chỉ ra một số yếu tố về con người, đời sống được miêu tả trong truyện cổ tích:
Chân dung tinh thần con người hiện lên qua truyện cổ tích;
Có những phong tục địa phương nào được miêu tả trong
mạo, trang phục, công việc;
truyện?
10
6 Thi kể chuyện cổ tích ở Lai Châu
Em hãy lựa chọn một câu chuyện cổ tích ở Lai Châu và thực hiện một trong các
nhiệm vụ sau:
a. Trao đổi với bạn về một cốt truyện và kể lại.
b. Đóng vai một nghệ nhân/người kể chuyện kể lại câu chuyện đó.
c. Phân vai các bạn trong lớp kể lại câu chuyện.
7 Sưu tầm và bảo tồn truyện cổ tích các dân tộc ở Lai Châu
Em hãy chọn một trong hai nhiệm vụ sau và thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Phỏng vấn một nghệ nhân kể chuyện cổ tích
a. Phỏng vấn một nghệ nhân kể chuyện hoặc một người biết kể chuyện cổ tích
theo mẫu phiếu sau:
PHIẾU PHỎNG VẤN NGHỆ NHÂN KỂ CHUYỆN CỔ TÍCH
Tên nghệ nhân:
Địa chỉ:
Tuổi:
Dân tộc:
Nội dung phỏng vấn:
1. Số truyện cổ tích mà nghệ nhân thuộc
2. Truyện cổ tích thường kể nhất
3. Không gian kể chuyện (Nơi mà nghệ nhân thường kể chuyện)
4. Đối tượng nghe kể chuyện
5. Ghi chép một lời kể
b. Chia sẻ trước lớp về những thông tin em thu thập được.
11
Nhiệm vụ 2: Viết thư
Em hãy viết thư giới thiệu về một truyện cổ tích đặc sắc của một dân tộc ở Lai Châu
cho một người bạn ở nơi xa.
Gợi ýGợi ý
Tóm tắt cốt truyện;
Nét đặc sắc;
Ý nghĩa.
8 Đánh giá vai trò của truyện cổ tích với nền văn học Lai Châu
Bức thư thể hiện được các nội dung sau:
Theo em, truyện cổ tích ở Lai Châu đã đóng góp như thế nào vào việc hình thành các
thể loại văn học nói chung ở Lai Châu?
111112121121212212212122221212222211111211212221222221222211121212212212121222222211111122212121222122222211122222222111212222222222112212222122222221222222111121221111221222211111221111122221121122111111122111112222111111122222111112222111111222212 12
CHỦ ĐỀ
22
PHONG TỤC TRUYỀN THỐNG Ở LAI CHÂU
Mục tiêu:
− Liệt kê được ít nhất hai phong tục truyền thống ở Lai Châu; − Tìm hiểu được một phong tục truyền thống tiêu biểu ở Lai Châu;
− Đề xuất được một số giải pháp bảo tồn, phát triển các phong tục truyền thống ở Lai Châu.
Nằm ở vùng đất Tây Bắc thanh bình, khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm, Lai Châu là nơi sinh sống của nhiều đồng bào dân tộc với các phong tục, tập quán đa dạng, phong phú. Đã bao giờ em tự hỏi: Điều gì thôi thúc con người tìm đến với mảnh đất Lai Châu?
Hình 2.1. Nghi thức trong đám cưới của người La Hủ (xã Bum Tở, huyện Mường Tè)
13
1 Về miền phong tục truyền thống ở Lai Châu
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
? Kể tên các dân tộc sinh sống trên đị a bà n tỉnh Lai Châu. Em hãy giới thiệu với bạn về dân tộc của mình.
Lai Châu là một tỉnh nằm ở phía Tây Bắc đất nước Việt Nam, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 400 km; gồm thành phố Lai Châu và 7 huyện, 106 xã, phường, thị trấn1, dân số trên 460 nghìn người. Vùng đất này có 20 dân tộc sinh sống, gồm: Thái, Tày, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Việt (Kinh), Mường, Khơ Mú, Mảng, Kháng, Hà Nhì, Cống, La Hủ, Si La, Phù Lá, Lô Lô, Mông, Dao và Hoa2. Mỗi dân tộc đều có những nét văn hoá đặc sắc tạo nên diện mạo đa sắc màu của văn hoá Lai Châu.
Tên ngườ i giớ i thiệ u;
Dân tộ c;
Nơi số ng;
Các phong tục, tập quán củ a dân tộ c,...
Dựa vào các hình ảnh dưới đây, em hãy là m phiế u thông tin
Gợi ýGợi ý
Về miền phong tục truyền thống ở Lai Châu theo mẫu.
Hình 2.3. Tục gội đầu của dân tộc Thái
Hình 2.2. Giã bánh giầy trong ngày Tết của dân tộc Mông
1
2
Th eo Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Uỷ ban Th ường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu. Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr168.
14
Hình 2.5. Tục nhuộm răng đen của dân tộc Lự
Hình 2.4. Nghi lễ cúng trong lễ hội Tú tỉ của dân tộc Giáy
MẪU PHIẾU THÔNG TIN
Về miền phong tục truyền thống ở Lai Châu
Vẽ hoặc dán hình ảnh phong tục
Tên phong tục:
Dân tộc:
Ý nghĩa của phong tục:
Gắn với lễ hội (nếu có):
15
2 Tìm hiểu một số phong tục truyền thống đặc sắc ở Lai Châu
Lễ hội Gầu tào của người Mông
Hình 2.6. Hát ống trong lễ hội Gầu tào
Gầu tào có nghĩa là đạp núi, chơi núi hoặc du xuân, được tổ chức từ ngày mùng 4 đến 6 (Tết cổ truyền) hằng năm. Hiện nay, lễ hội Gầu tào được duy trì tại xã Dào San, huyện Phong Thổ; xã Sà Dề Phìn huyện Sìn Hồ, xã Sùng Phài, thành phố Lai Châu,... Phần lễ được chia làm 2 quy mô, trong gia đình và ngoài cộng đồng. Sau khi lập gia đình mà mãi vẫn chưa có con, những cặp vợ chồng đó đến chỗ có cây nêu, rồi buộc ngô, thóc, bí, rượu mỗi thứ một ít vào chỗ cong của cây nêu. Mặt khác, họ phải làm một mâm cơm để ở dưới cây nêu đó và cầu khấn có con hoặc những điều mong muốn khác như: việc làm, sức khoẻ,... Khi đạt được những ước muốn thì năm sau phải làm lễ ở nhà và mang một mâm cơm ra đó để tạ ơn, khi mang ra không được mang về mà để mọi người cùng ăn tại chỗ. Phần hội Gầu tào diễn ra ngay sau phần lễ với các trò chơi trèo cột lấy thưởng, đánh cù, ném pao, đánh cầu lông gà,…; sau đó các chàng trai, cô gái đưa nhau tới những bãi bằng, cánh rừng để tỉm hiểu, tâm sự và thường họ trao đổi tình cảm với nhau qua hình thức hát bằng ống tre3.
Tết cổ truyền (Hồ sự chà) độc đáo của dân tộc Hà Nhì
i Châ ời à hì ở hủ ế ở i h ố
Người Hà Nhì ở Lai Châu sinh sống chủ yếu ở vùng thượng nguồn sông Đà của huyện Mường Tè. Sau một năm lao động vất vả, thu hoạch mùa vụ xong xuôi, người Hà Nhì tổ chức đón Tết cổ truyền.
Tết cổ truyền thường được tổ chức vào cuối tháng 10, đầu tháng 11 Âm lịch và kéo dài trong 3 ngày. Người Hà Nhì làm bánh giầy, bánh trôi, mổ lợn, gà cúng tổ tiên, tạ ơn trời đất và cầu xin một năm mới khoẻ mạnh, làm ăn thuận lợi.
Hình 2.7. Bữa cơm đón Tết của dân tộc Hà Nhì
3
Th eo Th eo Ban chỉ đạo kỉ niệm các sự kiện lịch sử của tỉnh năm 2019 – Tỉnh uỷ Lai Châu, Lai Châu 100 năm lịch sử và phát triển (1909 – 2009), NXB Chính trị Quốc gia, H. 2009.
16 16
Người Hà Nhì có truyền thống xem gan lợn vào ngày tết. Lá gan đẹp sẽ báo hiệu cho gia chủ một năm mới sức khỏe dồi dào, làm ăn phát triển, mùa màng tốt tươi. Việc cúng tổ tiên bên nội, bên ngoại trong ngày Tết do phụ nữ đảm nhiệm. Để thể hiện lòng biết ơn, con cháu chuẩn bị lễ vật gồm rượu, lợn, gà để mang đến chúc Tết ông bà, cha mẹ4. g ẹ
Lễ hội cốm (Kin lẩu khẩu mẩu) của dân tộc Thái
Hình 2.8. Lễ hội Cốm của dân tộc Thái
? Phong tục truyền thống của dân tộc nào ở Lai Châu mà em
Lễ hội được tổ chức vào rằm tháng 9 hằng năm, để thờ cúng, tạ ơn mè khẩu (mẹ lúa) và các vị thần cai quản về mùa màng. Người Thái xưa chủ yếu ăn gạo nếp. Vậy nên lễ hội này được tổ chức để tạ ơn mẹ lúa, các vị thần đã cho họ vụ mùa bội thu, cầu cho năm sau tiếp tục được mùa, con người luôn khoẻ mạnh. Khi hạt lúa làm được cốm người ta tiến hành lễ hội trong phạm vi toàn mường. Phần lễ được tổ chức tại bãi cỏ, trong một ngôi nhà vách được làm bằng phên tre, nứa đan thưa, mái lợp tranh. Thóc để làm cốm đã sấy được cho vào chôộc (cối gỗ) giã thành cốm. Ở nghi lễ cúng loỏng người ta cũng cho một bó lúa nhỏ đã sấy vào giã để tượng trưng. Dàn sấy lúa non được làm từ những thanh tre tươi. Nghi thức hái lúa, sấy lúa, làm cốm thường do người vợ, con gái, con dâu Tạo Tang và trên một chục thiếu nữ bản mường thực hiện. Khi lễ vật đã được sắp xếp đầy đủ, pú mo bắt đầu thực hiện các nghi thức cúng. Kết thúc phần lễ, mọi người được chia mỗi thứ một ít để mong nhận phúc lộc của thần linh ban cho. Trong phần hội, trai gái bản mường đứng hai bên loỏng cầm những chày dài đâm vào đáy, giã vào thành loỏng để tạo ra những âm thanh nhạc điệu tưng bừng; họ còn chơi các trò chơi dân gian như kéo co, má lẻ, đánh còn, nhảy bao, đua thuyền và múa các làn điệu Thái như xoè quạt, xoè nón5.
Vì sao đồng bào các dân tộc Mông, Hà Nhì, Thái, một số dân tộc
ấn tượng nhất? Vì sao?
4
Th eo Sở Văn hoá, Th ể thao và Du lịch, Sở KHCN, Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài: Kiểm kê, lập danh mục Di sản văn hoá phi vật thể của 13 dân tộc cư trú thành cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lai Châu và đề xuất các giải pháp bảo tồn, Lai Châu, năm 2017, tr227.
5
Th eo Ban chỉ đạo kỉ niệm các sự kiện lịch sử của tỉnh năm 2019 – Tỉnh uỷ Lai Châu, Lai Châu 100 năm lịch sử và phát triển (1909 – 2009), NXB Chính trị Quốc gia, H. 2009.
khác,… đều coi trọng Tết cổ truyền và lễ hội truyền thống?
17 17
3 Lậ p bảng thống kê phong tục truyền thống của các dân tộc ở Lai Châu theo mẫu.
STT Dân tộc Các phong tục truyền thống
1 Mông
2 Hà Nhì
3 Giáy
4 Lự
5 Si La
6 Dao
4 Em còn biết phong tục của dân tộc nào khác sinh sống trên quê hương
7 Thái
Lai Châu không? Hãy chia sẻ với bạn em hoặc trước lớp về phong tục này.
Tên phong tục; Điều em ấn tượng nhất về phong tục; Điều em chưa hài lòng (nếu có) về phong tục; Đề xuất giải pháp để bảo tồn và phát huy giá trị của phong tục.
5 Sưu tầm tranh/ảnh về phong tục cưới hỏi của dân tộc em và một dân tộc khác ở
Gợi ýGợi ý
Lai Châu và:
Giới thiệu cho bạn/người thân của em về điểm giống/điểm khác nhau của phong
tục cưới hỏi giữa hai dân tộc.
Gợi ýGợi ý
Thời gian diễn ra nghi lễ cưới hỏi; các bước tiến hành nghi lễ; điểm đặc sắc/hoặc hạn chế (nếu có) của nghi lễ, phong tục.
Nêu ý kiến: Theo em, trong nghi lễ cưới hỏi của dân tộc mình và dân tộc em vừa giới
thiệu, điểm đặc sắc nào nên duy trì, điểm hạn chế nào nên loại bỏ?
18
6 Chọn một trong ba nhiệm vụ sau và thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về một phong tục, tập quán của đồng bào các dân tộc Lai Châu. Sau đó, viết một báo cáo (khoảng 150 chữ) giới thiệu giá trị và đề xuất phương án bảo tồn, phát huy giá trị của phong tục này cho Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp quốc (UNESCO).
Báo cáo thể hiện được:
− Giá trị của phong tục cổ truyền (điểm nào nên gìn giữ, điểm nào nên thay đổi, hoặc loại bỏ).
− Đề xuất được ít nhất một phương án bảo tồn và phát huy giá trị của phong tục cổ truyền đó.
BÁO CÁO
GIỚI THIỆU GIÁ TRỊ LỊCH SỬ VÀ PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN PHONG TỤC TRUYỀN THỐNG ...
Mẫ u:
Tên người báo cáo:
Lớp:
1. Lí do lựa chọn phong tục:
2. Giá trị của phong tục:
− Điểm đặc sắc của phong tục:
− Điểm hạn chế của phong tục (nếu có):
3. Điểm đặc sắc của phong tục cần được bảo tồn và phát triển:
4. Điểm hạn chế của phong tục (nếu có) cần được thay đổi hoặc loại bỏ:
5. Đề xuất phương án bảo tồn:
Chia sẻ trước lớp về báo cáo của em.
19
Nhiệm vụ 2: Em hãy viết thư giới thiệu về một phong tục cổ truyền của một dân tộc
ở Lai Châu cho người bạn đang sinh sống ở nước ngoài.
Gợi ýGợi ý
Những nét đẹp về phong tục cổ truyền của một dân tộc ở
Bức thư thể hiện được các nội dung sau:
Tình cảm gia đình, cộng đồng được thể hiện trong phong tục
Lai Châu còn được lưu giữ đến ngày nay;
cổ truyền của dân tộc.
Nhiệm vụ 3: Tập làm hướng dẫn viên du lịch (hoặc hướng dẫn làm tour du lịch) để giới thiệu về một phong tục truyền thống của một dân tộc ở Lai Châu cho các du khách đến tham quan Lai Châu.
GỢI Ý CẤU TRÚC BÀI GIỚI THIỆU CỦA HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Cấu trúc chung:
− Mở đầu (thời gian, quãng đường, giá vé…);
− Giới thiệu phong tục truyền thống;
− Kết thúc.
GIỚI THIỆU VÀ CHÀO MỪNG
GIỚI THIỆU PHONG TỤC
− Thông tin cơ bản: tên phong tục truyền
thống ...
− Chào mừng quý khách đã đến với tour du lịch “Về miền phong tục” của công ty ABCD. Rất vui được đón tiếp quý khách tìm hiểu phong tục …… tiêu biểu của dân tộc ….
− Địa điểm nơi diễn ra phong tục … − Điểm đặc sắc (giá trị) của phong tục … − Một số lưu ý khi tìm hiểu phong tục…
− Tôi tên là XYZ cùng đồng hành với quý khách trong chuyến hành trình “Về miền phong tục” hôm nay.
LỜI CHÀO VÀ CẢM ƠN
− Quảng cáo nội dung thông tin cho tour du lịch “Về miền
phong tục” tiếp theo.
− Nhắn nhủ và cảm ơn của hướng dẫn viên.
20
NHẠC CỤ DÂN TỘC Ở LAI CHÂU
CHỦ ĐỀ
33
Mục tiêu:
− Kể tên được một số nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu;
− Mô tả được đặc điểm về hình dáng, cấu tạo, chất liệu, cách chơi, hoàn cảnh sử dụng của một vài nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu;
− Phân biệt được âm sắc của một số nhạc cụ ở Lai Châu;
− Chơi được hoặc mô phỏng lại được âm thanh của một số
nhạc cụ đơn giản ở Lai Châu.
Lai Châu − vùng đất địa đầu Tổ quốc − là nơi cư trú của nhiều dân tộc, và cũng là mảnh đất mang đậm bản sắc văn hoá các dân tộc. Trong suốt những chặng đường của lịch sử phát triển, âm nhạc truyền thống luôn gắn bó và chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống văn hoá tinh thần của người dân nơi đây. Mỗi dân tộc ở Lai Châu đều tạo dựng được một bản sắc riêng trong âm nhạc của mình, được truyền lại qua nhiều thế hệ, trong đó phải kể đến sự đa dạng, phong phú của các loại nhạc cụ và loại hình diễn tấu.
Hình 3.1. Người dân tộc Thái diễn tấu nhạc cụ Tính tẩu
? Em là người dân tộc nào?
Dân tộc em có nhạc cụ nào phổ biến?
21
1 Giới thiệu một số loại nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu
Đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
Một số loại nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu
Hình 3.2. Kềnh/Khềnh (Khèn Mông) (nhạc cụ của dân tộc Mông)
Hình 3.3. Diễn tấu với nhạc cụ Kềnh (Khèn Mông) Kềnh (Khèn Mông) là nhạc cụ đa âm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống tinh thần của người Mông, có mặt trong sinh hoạt thường ngày, các hoạt động văn hoá và tâm linh tín ngưỡng. Nó vừa là nhạc cụ vừa là đạo cụ để múa.
Cấ u tạ o: Có 6 ống kết nối với nhau xuyên qua một ống thổi dài. Bên trong mỗi ống được khoét rộng, trên đầu có gắn lưỡi gà làm bằng lá đồng mỏng. Các ống được làm bằng ống sặt (thực vật thuộc họ tre nứa), riêng ống thổi làm bằng gỗ.
Cá ch chơi: Thổi ra, hít vào miệng ống. Các ngón tay bấm vào các lỗ trên thân ống.
Hình 3.4. Suac bông (Kèn lá) (nhạc cụ của dân tộc Mông)
Hình 3.5. Học sinh Trường THCS Tà Tổng huyện Mường Tè thổi Kèn lá
Kèn lá (Suac bông) được sử dụng trong những ngày Tết, khi lên nương hay dưới đêm trăng để bày tỏ những cảm xúc yêu thương, những mong ước, khát vọng của các chàng trai, cô gái.
Cấ u tạ o: Làm bằng lá cây (thường là các loại lá không quá mềm hoặc quá cứng
như lá ổi, lá sa nhân).
Cá ch chơi: Cuộn hơi cong mép lá và cho vào miệng thổi.
22
Hình 3.7. Diễn tấu với nhạc cụ Hưn mạy
Hình 3.6. Hưn mạy (nhạc cụ của dân tộc Khơ Mú)
Hưn mạy là nhạc cụ tạo tiết tấu, thường được dùng để đệm cho các điệu múa
trong dịp lễ, Tết, về nhà mới.
Cấu tạo: Làm bằng một ống nứa dài khoảng 40 – 50 cm, có đường kính khoảng 4 cm. Một đầu ống nứa được gọt vát thành 2 thanh lam nứa mỏng song song đối diện hai bên, rỗng lòng ống giữa. Thân ống có khoét 2 lỗ bấm tạo ra 2 cao độ âm thanh khác nhau.
Cách chơi: Một tay cầm thân nhạc cụ, đập phần 2 thanh lam đã được gọt vát vào
lòng bàn tay bên kia hoặc vai, hông,...
Hình 3.8. Tăng bẳng, tăng bu (nhạc cụ của dân tộc Thái)
Hình 3.9. Diễn tấu với nhạc cụ Tăng bẳng, tăng bu
Tăng bẳng, tăng bu của người Thái là nhạc cụ tạo tiết tấu, thường được dùng để
đệm cho múa trong các dịp lễ hội, vui chơi giải trí.
23
Cấ u tạ o: Gồm 2 ống tre dài bằng nhau, rỗng hai đầu, có thể là ống to (tăng bẳng) dài khoảng 1 m hoặc ống nhỏ (tăng bu) dài khoảng 25 cm để tạo nên các cao độ khác nhau.
Cá ch chơi: Khi chơi, hai tay cầm hai ống dỗ dập xuống sàn nhà hoặc tấm ván theo những tiết tấu khác nhau. Có thể tạo thêm âm sắc đa dạng bằng cách kết hợp đập hai ống tre vào nhau đan xen với việc dỗ ống xuống sàn nhà.
Hình 3.11. Diễn tấu với nhạc cụ Tính tẩu
Hình 3.10. Tính tẩu (nhạc cụ của dân tộc Thái)
Tính tẩu là một nhạc cụ quan trọng trong sinh hoạt tín ngưỡng Then của người Thái trắng – một loại hình di sản đã được UNESCO ghi danh vào Danh sách di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại. Ngoài sinh hoạt tín ngưỡng, tính tẩu còn được chơi hoà tấu, đệm cho hát, xoè (múa) nhằm mục đích giải trí.
Cấ u tạ o:
− Có 1 cần đàn dài gắn với 1 quả bầu già đã được cắt nửa. Mặt rỗng của quả bầu được bịt bằng mo bương hoặc 1 miếng gỗ mỏng xốp nhẹ, gọi là mặt đàn. Cần đàn trơn nhẵn và không gắn phím.
− Có 2 dây làm bằng tơ hoặc nilon mắc dọc cần đàn và bầu đàn.
Cá ch chơi: Một tay gảy dây đàn và một tay bấm dây trên cần đàn để tạo các cao
độ khác nhau.
24
Hình 3.12. Kén pé/Khen pé (Khèn bè Lào) (nhạc cụ của dân tộc Lào)
Hình 3.13. Diễn tấu với nhạc cụ Kén pé
Nhạc cụ Kén pé của dân tộc Lào do nam giới chơi độc tấu hoặc đệm cho hát vào những dịp lễ hội, vui chơi giải trí. Nó có thể được chơi ở trong nhà, ngoài nương rẫy hay trên đường đi,…
Cấ u tạ o: Gồm 14 ống nứa tép với đường kính mỗi ống khoảng 1 cm, được ghép thành 2 hàng sát nhau song song xuyên qua 1 bầu thổi ngắn bằng gỗ dẻo, nhẹ (gỗ mít/gỗ mực), mỗi hàng có 7 ống. Có 12 ống được gắn lưỡi gà bằng đồng hoặc bạc dát mỏng ở bên trong đoạn ống xuyên qua bầu thổi. Trên mỗi ống có khoét 3 lỗ bấm: 1 lỗ bấm ở gần bầu thổi và 2 lỗ bấm ở hai đầu ống để tạo các cao độ khác nhau.
Cá ch chơi: Thổi vào bầu thổi, hai bàn tay cầm áp vào 2 hàng ống, ngón tay bịt
mở lỗ bấm để điều chỉnh các cao độ của bài diễn tấu.
Trống (Ló dố) và kèn (Phàn tỷ) là hai nhạc cụ quan trọng trong dàn nhạc của người Dao. Hai nhạc cụ này đều do nam giới chơi trong lễ Cấp sắc, đám cưới và các dịp nghi lễ quan trọng khác.
Kèn
Cấ u tạ o: Có thân là một đoạn gỗ nghiến hoặc gỗ lim dài khoảng 30 cm, được đục rỗng và khoét 7 lỗ. Một đầu gắn với một loa kèn uốn bằng kim loại mỏng (đồng thau), một đầu để thổi có gắn dăm kèn làm bằng tổ kén của một loài sâu trên cây ổi.
Cá ch chơi: Thổi và bấm lỗ bấm để tạo ra các cao
độ khác nhau.
Hình 3.14. Kèn (nhạc cụ của dân tộc Dao)
25
Trống
Cấ u tạ o: Trống nhỏ, dẹt, một mặt bịt da trâu/bò/sơn dương. Tang trống có cấu tạo đặc biệt gồm những miếng gỗ nhỏ được đóng đan chéo để căng những sợi dây mây như những miếng nêm làm căng chùng mặt trống.
Cá ch chơi: Dùng dùi gỗ gõ vào
mặt trống.
Hình 3.15. Trống (nhạc cụ của dân tộc Dao)
Hình 3.16. Diễn tấu với nhạc cụ trống
? Kể lại tên các loại nhạc cụ được giới thiệu trong bài và cho biết
Em hãy nêu các loại chất liệu được dùng để chế tác những
đó là nhạc cụ của những dân tộc nào.
Nêu cá ch chơi cá c nhạ c cụ đó .
Em cò n biế t nhạ c cụ dân tộ c nà o khác ở Lai Châu không? Nhạc cụ đó của dân tộc nào? Hãy chia sẻ vớ i bạ n về nhạ c cụ đó .
nhạc cụ trên.
26
2 Tìm hiểu một số loại nhạc cụ dân tộc ở Lai Châu
Dự a và o cá c thông tin ở trên, kết hợp với thông tin tự tìm hiểu thêm, em hãy hoà n
thà nh bả ng thông tin về cá c nhạ c cụ theo mẫu.
Tên nhạ c cụ
Không gian diễ n tấu (được trình diễn ở đâu?)
Hì nh thứ c diễn tấu (độc tấu, hoà tấu, vừa thổi vừa múa, đệm cho hát,...)
Ngườ i diễn tấu (nam, nữ, thanh niên hay người lớn tuổi,...)
Kềnh (khèn Mông)
Kén pé (khèn bè của dân tộc Lào)
Hưn mạy
Tăng bẳng/tăng bu
Tính tẩu
Kèn và trống của dân tộc Dao
3 Nghe thầy/cô giáo diễn tấu một số loại nhạc cụ hoặc một số đoạn âm thanh trình
Nhạc cụ khác (nêu rõ)
diễn các nhạc cụ dân tộc và thự c hiệ n cá c yêu cầ u sau:
– Mô tả , nhậ n xé t về âm thanh/âm sắ c củ a các nhạ c cụ được trình diễn (cao hay thấp; êm dịu hay gay gắt,…? Là âm thanh đập, tiếng dây gả y, tiếng kèn hay tiếng trống,…?).
– Đoá n tên nhạ c cụ đó .
27
4 Chọn một bài dân ca quen thuộc hoặc một bài hát mà em biết và thực hiện nhiệm vụ.
− Sá ng tạ o tiết tấu đệm (phần gõ tiết tấu) cho bài dân ca hoặc bài hát đó.
− Gõ đệ m cho bà i dân ca/bà i há t đó bằ ng cá c ố ng tre/thanh tre nứ a.
Lưu ý :
Khi biể u diễ n nên chia nhó m (nhó m há t, nhó m gõ đệ m).
222222828282828288288282822222288282888282228822222222282282888882888882828222228228888888882828282222282228888888822222282822288888828882228222888822222228888888888822222288282888882222228882888828888888222282888888888882228228222888888882222222888888222222228888888888882222222882888888822222822222888888822222228888888222222228888888888222288888222228888888888822222888888888888888828 28
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA TỈNH LAI CHÂU
CHỦ ĐỀ
44
Mục tiêu:
– Nêu và xác định được vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu trên lược đồ;
– Trình bày được diện tích tự nhiên và các đơn vị hành chính cấp huyện/thành phố của Lai Châu;
– Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Vị trí địa lí là yếu tố đầu tiên, quan trọng tạo nên sức mạnh quốc gia. Nơi nào có vị trí thuận lợi, nơi đó có sức hút đối với dân cư và có tiềm năng để phát triển kinh tế. Lai Châu là một tỉnh biên giới phía Tây Bắc Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng về tự nhiên, kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng.
Hình 4.1. Đèo Ô Quy Hồ (huyện Tam Đường)
? Lai Châu đã và đang khai thác lợi thế về vị trí địa lí và phạm vi
lãnh thổ của mình như thế nào?
29
1 Tìm hiểu vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu
Hình 4.2. Lược đồ hành chính tỉnh Lai Châu
1, 2.
Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr29.
Lai Châu là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam; có toạ độ địa lí từ 21°41’ đến 22°50’ vĩ độ Bắc và từ 102°19’ đến 103°59’ kinh độ Đông1. Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Lào Cai; phía Đông giáp các tỉnh Lào Cai, Yên Bái; phía Tây giáp tỉnh Điện Biên; phía Nam giáp tỉnh Điện Biên, Sơn La. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 9.068,78 km², đứng thứ mười trong 63 tỉnh, thành phố của cả nước2.
2 30
? Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy thực hiện yêu cầu:
Xác định vị trí của tỉnh Lai Châu trên lược đồ.
Nêu đặc điểm vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu:
Lai Châu có 265,165 km đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc, có cửa khẩu Quốc tế Ma Lù Thàng và nhiều lối mở trên tuyến biên giới, trực tiếp giao lưu với vùng lục địa rộng lớn phía Tây Nam của Trung Quốc, khu vực tam giác tăng trưởng Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh bằng các tuyến quốc lộ 4D, 70, 32 và đường thuỷ sông Đà3,… Lai Châu kết nối với các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam. Vì vậy rất có tiềm năng phát triển dịch vụ – thương mại, xuất nhập khẩu và du lịch.
– Tỉnh Lai Châu nằm ở vùng nào, phía nào của đất nước?
Nêu diện tích tự nhiên của tỉnh Lai Châu.
2 Tìm hiểu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội của Lai Châu
– Lai Châu giáp với tỉnh và quốc gia nào?
? Theo em, vị trí địa lí của Lai Châu đem lại những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh?
Lai Châu là tỉnh miền núi, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về quốc phòng – an ninh của Việt Nam và phòng hộ đầu nguồn sông Đà. Lai Châu là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn, đất đai có độ phì nhiêu, có địa hình hùng vĩ, xen lẫn nhiều thung lũng và thảm thực vật phong phú, chế độ khí hậu điển hình vùng núi đá cao, là địa bàn sinh sống của 20 dân tộc với những bản sắc văn hoá độc đáo4.
Hình 4.3. Sông Đà
3, 4
Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr29.
31
3 Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính ở tỉnh Lai Châu
Theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 được thông qua ngày 26/11/2003 tại kì họp thứ 4, Quốc hội khoá XI, tỉnh Lai Châu (mới) được thành lập trên cơ sở tách một số huyện của tỉnh Lai Châu (cũ) và sáp nhập thêm huyện Than Uyên từ tỉnh Lào Cai. Tỉnh lị mới đóng tại thị trấn Phong Thổ, huyện Tam Đường (nay là thành phố Lai Châu).
Hình 4.4. Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Ngày 10 tháng 10 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định 176/2004/NĐ-CP, theo đó, thành lập thị xã Lai Châu, thị xã tỉnh lị tỉnh Lai Châu trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phong Thổ và 2 xã: Nậm Loỏng, Tam Đường. Sau khi thành lập, thị xã Lai Châu có 5 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 3 phường: Đoàn Kết, Quyết Thắng, Tân Phong và 2 xã: Nậm Loỏng, San Thàng.
Ngày 2 tháng 12 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị quyết 71/NQ-CP, theo đó: thành lập phường Đông Phong và phường Quyết Tiến. Khi đó, thị xã Lai Châu có 5 phường và 2 xã trực thuộc.
Ngày 1 tháng 2 năm 2013, thị xã Lai Châu được công nhận là đô thị loại III5.
Ngày 27 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 131/NQ-CP thành
lập thành phố Lai Châu.
5
Th ành uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND – Uỷ ban MTTQ TP. Lai Châu, Th ành phố Lai Châu – 15 năm một chặng đường phát triển (2004 – 2019), NXB Lao động, Hà Nội, H.2019.
Hiện nay, tỉnh Lai Châu có 8 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm thành phố Lai Châu và các huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Tam Đường, Phong Thổ, Tân Uyên, Than Uyên; 106 đơn vị hành chính cấp xã (94 xã, 5 phường và 7 thị trấn).
32 32
? Dựa vào hình 4.2 và thông tin trong bài, em hãy thực hiện yêu cầu: Nêu tóm tắt quá trình phân chia hành chính tỉnh Lai Châu từ
Kể tên các huyện, thành phố của tỉnh Lai Châu.
Gia đình em sống ở huyện/thành phố nào?
Kể tên các huyện/thành phố tiếp giáp với huyện/thành phố
năm 2003 đến nay.
4 Xác định vị trí của địa phương (huyện, thị, thành phố) nơi em đang sinh sống trên hình 4.2. Nhà em cách trung tâm thành phố Lai Châu khoảng bao nhiêu km?
5 Hãy trình bày ý nghĩa vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu theo gợi ý dưới đây:
Thuận lợi
nơi em đang sống.
Vị trí địa lí của tỉnh Lai Châu
Khó khăn
33
6 Thành phố Lai Châu cách thủ đô Hà Nội khoảng bao nhiêu km? Em có thể di
7 Sử dụng la bàn để xác định các hướng tiếp giáp của Lai Châu với các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Sơn La, Điện Biên. Từ Lai Châu đến các tỉnh trên, có thể đi theo quốc lộ nào?
chuyển từ Lai Châu đến Hà Nội bằng những phương tiện gì?
34343343434343433433434343343344343434443434343434334343433433334343433344344344343434344444343434343433333333434334343343443443444343443434334333333343434434434443443434434333333334333343343443434434444334333333434343344344343333333343434343434343333333434343433444343333333343334443444343333333443444444343333333334444343444434433433444444433434344444444444343433343333344434444333334433433433343434334343344333433434433333444444433333333444444444433334334444344443443333333333444443343344444434433334344444433333433334434333434333333334443333333333333333333333333333333333433333333333334443333333333344433333333443333333333333334 34
CHỦ ĐỀ
55
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐẶC TRƯNG CỦA TỈNH LAI CHÂU
Mục tiêu:
– Chỉ ra được Lai Châu thuộc miền núi, trung du hay đồng bằng;
– Trình bày được một số nét cơ bản, đặc trưng về điều kiện tự
nhiên của địa phương: khí hậu; sông, suối, hồ;
– Trình bày được những thuận lợi và khó khăn mà điều kiện tự nhiên đem lại cho đời sống, môi trường, giao thông, kinh tế,... của tỉnh.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế − xã hội của mỗi quốc gia, mỗi khu vực hay mỗi vùng lãnh thổ. Lai Châu là một tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, với địa hình chủ yếu là núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mạng lưới sông suối phong phú. Điều này đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế − xã hội của tỉnh?
Hình 5.1. Cánh đồng lúa xã Tả Lèng (huyện Tam Đường)
35
1 Tìm hiểu địa hình của tỉnh Lai Châu
Địa hình Lai Châu được tạo bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc − Đông Nam, có nhiều đỉnh núi cao như đỉnh Pu Si Lung cao 3.083 m, đỉnh Pu Ta Leng cao 3.083 m so với mực nước biển. Núi đồi cao và dốc, xen kẽ nhiều thung lũng sâu và hẹp, phía Đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn, phía Tây là dãy núi Sông Mã, giữa hai dãy núi trên là phần đất thuộc vùng núi thấp tương đối rộng lớn thuộc lưu vực sông Đà với nhiều cao nguyên đá vôi dài 400 km chạy suốt từ Phong Thổ (Lai Châu) đến Quan Sơn, Quan Hoá (Thanh Hoá).
Hình 5.2. Lược đồ tự nhiên tỉnh Lai Châu
36
? Dựa vào hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:
Cho biết tỉnh Lai Châu thuộc vùng có độ cao khoảng bao
Với độ cao đó, Lai Châu thuộc trung du, đồng bằng hay miền núi?
Các dãy núi của tỉnh Lai Châu chạy theo hướng nào?
2 Tìm hiểu khí hậu của tỉnh Lai Châu
nhiêu mét?
Khí hậu Lai Châu mang tính chất gió mùa chí tuyến, ngày nóng, đêm lạnh. Trong năm chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, có nhiệt độ và độ ẩm cao; mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, khí hậu lạnh, độ ẩm và lượng mưa thấp, nhiệt độ trung bình năm khoảng 23oC. Lượng mưa bình quân hằng năm dao động từ 1.600 đến trên 3.000 mm, trung bình từ 2.500 – 2.700 mm phân bố không đều theo thời gian, hướng gió chủ yếu là gió Tây và gió Đông Nam, ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc. Tuy nhiên, ở địa phương cũng xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như sương mù, mưa đá, lũ quét,…1
Hình 5.3. Sương mù
Hình 5.4. Mưa đá
Hình 5.5. Sạt lở đất
Hình 5.6. Lũ quét
1
Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr66, 70, 73.
37 37
3 Tìm hiểu sông ngòi của tỉnh Lai Châu
Lai Châu có nguồn tài nguyên nước rất phong phú, với lượng mưa lớn, mật độ sông suối cao từ 5,5 – 6 km/km2. Toàn bộ diện tích tỉnh Lai Châu thuộc lưu vực sông Đà. Sông Đà bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), chảy vào Việt Nam trên địa bàn huyện Mường Tè, sau đó chảy qua huyện Nậm Nhùn, chảy dọc phía Nam huyện Sìn Hồ, tạo thành ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Lai Châu và Điện Biên.
Lai Châu có nhiều sông, suối có lưu lượng nước lớn như sông Nậm Na, sông Nậm Mu và sông Nậm Mạ. Các con sông này là phụ lưu chính của sông Đà và chảy qua các khu vực khác nhau của tỉnh Lai Châu.
+ Sông Nậm Na (diện tích lưu vực ở Việt Nam khoảng 2.190 km2) chảy qua địa bàn huyện Phong Thổ, phần Tây Bắc của huyện Sìn Hồ với lưu lượng dòng chảy trung bình 40 – 80 m3/s.
+ Sông Nậm Mạ chảy qua toàn bộ các xã vùng thấp huyện Sìn Hồ, tổng diện tích lưu vực khoảng 930 km2, độ dốc dòng chảy nhỏ, chế độ dòng chảy thuận, lưu lượng dòng chảy trung bình đạt 50 m3/s.
+ Sông Nậm Mu bắt đầu từ huyện Phong Thổ, chảy dọc theo thung lũng xã Bình Lư, huyện Tam Đường và huyện Than Uyên có diện tích lưu vực khoảng 170 km2, lưu lượng dòng chảy mùa cạn đạt 8 m3/s, mùa lũ đạt 12 – 14 m3/s.
Nước mặt là nguồn tài nguyên lớn để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, đồng thời là nguồn thuỷ năng lớn để phát triển thuỷ điện. Ở Lai Châu có thuỷ điện Lai Châu, thuỷ điện Huội Quảng 520 MW, thuỷ điện Bản Chát2 và có 13 công trình thuỷ điện đã phát điện kinh doanh3.
Hình 5.7. Sông Nậm Na
Hình 5.8. Sông Nậm Mu
2
3
Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr75. Th eo Ban chỉ đạo kỉ niệm các sự kiện lịch sử của tỉnh năm 2019 – Tỉnh uỷ Lai Châu, Lai Châu – 15 năm xây dựng và phát triển (2004 – 2019), NXB Lao động, Hà Nội, H.2019.
38 38
Hình 5.9. Sông Nậm Mạ
Hình 5.10. Thuỷ điện Lai Châu
? Dựa vào hình 5.2, 5.7, 5.8, 5.9, 5.10 và thông tin trong bài,
Kể tên và xác định trên lược đồ các con sông lớn ở Lai Châu.
Nêu đặc điểm nổi bật về sông ngòi ở Lai Châu.
Trình bày vai trò của sông ngòi đối với hoạt động sản xuất và
em hãy:
sinh hoạt của người dân ở Lai Châu.
Địa hình Lai Châu chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam tạo cho hệ thống giao thông đi lại theo chiều Bắc – Nam được thuận lợi, nhưng khi di chuyển từ Tây sang Đông và ngược lại thì lại gặp nhiều khó khăn do địa hình núi cao ngăn cách.
Khí hậu Lai Châu có sự phân chia 2 mùa rõ rệt tạo nên hệ thống sinh thái nông nghiệp đa dạng. Tuy nhiên, địa phương cũng thường xuyên xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như mưa đá, sương mù, lũ quét,…
Lai Châu có nhiều sông suối, sông có nhiều thác ghềnh, lưu lượng dòng chảy lớn nên có tiềm năng thuỷ điện rất lớn: thuỷ điện Lai Châu với công suất 1.200 MW, thuỷ điện Huội Quảng 520 MW, thuỷ điện Bản Chát 220 MW và có 13 công trình thuỷ điện đã phát điện kinh doanh với tổng công suất 2.158,15 MW.4
4
Th eo Ban chỉ đạo kỉ niệm các sự kiện lịch sử của tỉnh năm 2019 – Tỉnh uỷ Lai Châu, Lai Châu – 15 năm xây dựng và phát triển (2004 – 2019), NXB Lao động, Hà Nội, H.2019.
Em có biết? Em có biết?
39
4 Dựa vào sơ đồ dưới đây, em hãy chỉ ra những tác động của điều kiện tự nhiên đến
Thuận lợi
Thuận lợi
đời sống, kinh tế, giao thông và môi trường ở tỉnh Lai Châu.
Đời sống
Kinh tế
Khó khăn
Khó khăn
Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi
Thuận lợi
Môi trường
Giao thông
Khó khăn
Khó khăn
5 Sưu tầm các hình ảnh đặc trưng về địa hình, khí hậu và sông ngòi của tỉnh
Lai Châu.
6 Hãy nêu tên xã, phường, huyện nơi em đang sinh sống và cho biết, tại địa
phương đó có đặc điểm gì nổi bật về điều kiện tự nhiên.
7 Hãy viết thư chia sẻ với một người bạn của em về một trong các hiện tượng thiên tai ở địa phương em (mưa đá, lũ quét, sạt lở đất,…) và dặn dò bạn nên làm gì khi gặp các hiện tượng đó.
40
CHỦ ĐỀ
66
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ Ở LAI CHÂU
Mục tiêu:
– Kể tên được một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Lai Châu;
– Giới thiệu được một gia đình hoặc một dòng họ tiêu biểu ở Lai Châu;
– Nêu được những việc tốt cần làm để góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Lai Châu;
? Em viết họ và tên của mình vào vở.
– Bày tỏ được thái độ tôn trọng, biết ơn đối với những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Lai Châu.
Viết lại họ và tên một số bạn trong lớp em, tên dân tộc, nơi cư
Em thuộc họ nào? Họ đó có phổ biến ở nơi em sống không? Kể tên một số người có cùng họ đó.
trú vào vở theo mẫu bảng sau:
Họ và tên
Dân tộc
Nơi cư trú
Nguyễn Văn A Kinh Phong Thổ
41
1 Giới thiệu một số dòng họ ở Lai Châu
Dân tộc Thái ở Lai Châu có các họ chủ yếu như: Đèo, Vương, Hoàng, Lò, Tống,
Dân tộc Mông ở Tây Bắc có khoảng 16 dòng họ. Mông Hoa thường mang các họ: Mùa, Hạng (Ha), Giàng (Già), Cử,… Mông Trắng thường có các họ: Vàng (Và), Lầu, Vừ, Sùng ( Xồng), Hờ, Thào,…
Các họ của người Khơ Mú thường mang tên một loài thú: Rvai (Hổ), Rvaiđer (Hổ xám), Tmoong (chồn); một loài chim: Tgooc (chim đuổi dài), Pit (chim cú); hay một thứ cây nào đó: Tvạ ( dương xỉ). Hiện nay, người Khơ Mú ở Tây Bắc đã đổi sang họ dân tộc Thái: Quàng, Lò, Lù, Vì, Lường, Tòng,…
Dân tộc Dao ở Lai Châu thường có các họ tiêu biểu: Bàn, Triệu, Tẩn, Đặng.
Dân tộc Hà Nhì ở Mường Tè có ba dòng họ: Chu, Lỳ, Pờ – những dòng họ đầu tiên của người Hà Nhì. Ngoài ra còn có họ khác như: Vù, Toán, Phòng, Sừng, Ché,… Mỗi họ đều có những kiêng kị liên quan đến tín ngưỡng thờ vật tổ1.
? Dựa vào thông tin trên, hãy liệt kê một số dòng họ của các dân
Khoàng, Bạc, Bế, Cà, Hà, Cầm, Điêu,...
2 Tìm hiểu mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình ở Lai Châu
tộc ở Lai Châu.
a. Hãy kể tên các thành viên trong gia đình em. Từ đó, vẽ sơ đồ biểu thị các thành
viên chung sống trong gia đình em. Giới thiệu với các bạn:
– Gia đình em đang sống có bao nhiêu thành viên?
– Gia đình em đang sống có mấy thế hệ?
– Các thành viên trong gia đình mang họ của ai?
b. Dựa vào sơ đồ trên, em hãy mô tả sự phân công lao động của các thành viên
trong gia đình. Trao đổi với bạn theo các gợi ý sau:
– Các cá nhân tham gia hoạt động lao động, sản xuất gì?
1
Th eo Tỉnh uỷ – Hội đồng Nhân dân – UBND tỉnh Lai Châu, Địa chí Lai Châu, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, H.2020, tr184 – 261.
– Công việc của ai là quan trọng nhất?
42 42
– Công việc nào nặng nhọc nhất?
– Các thành viên trong gia đình hỗ trợ nhau làm những công việc gì?
c. Em hãy giới thiệu một hoạt động mà các thành viên trong gia đình cùng làm
với nhau:
– Đó là việc gì?
– Tại sao công việc đó đòi hỏi mọi người phải cùng tham gia?
– Tâm trạng và thái độ của mọi người khi cùng làm việc chung đó như thế nào?
3 Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp trong gia đình ở Lai Châu
– Vẽ sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa các thành viên.
a. Em hãy tìm một số biểu hiện của truyền thống tốt đẹp trong gia đình ở Lai
Châu, trao đổi với bạn và hoàn thành bảng sau vào vở ghi:
Truyền thống gia đình
Biểu hiện
Kính trọng người già
Yêu thương trẻ nhỏ
Yêu lao động
Tôn trọng phụ nữ
Hiếu học
4 Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của dòng họ ở Lai Châu
b. Em hãy chia sẻ thêm một số truyền thống tốt đẹp của gia đình mình.
Kể tên một số hoạt động thể hiện truyền thống tốt đẹp của dòng họ em:
– Các hoạt động trong năm mới;
– Các hoạt động gắn với ngày tết/lễ của dòng họ;
– Các hoạt động chào đón, chào mừng thành viên mới của dòng họ;
– Các hoạt động khuyến khích thành công, thành tựu của các thành viên trong dòng họ.
43
5 Tìm hiểu các nghi lễ và sinh hoạt chung trong dòng họ ở Lai Châu
a. Quan sát hình ảnh, viết thông tin về những nghi lễ dưới đây vào vở theo gợi ý.
Hình 6.1. Lễ cúng tổ tiên của dân tộc Thái
Hình 6.2. Lễ cầu phúc đầu năm của dân tộc Mông
Hình 6.3. Lễ cấp sắc của dân tộc Dao
Ý nghĩa của nghi lễ này là gì?
Nghi lễ này gắn với địa phương nào?
Ở địa phương em có những dòng họ nào? Em biết những nghi
Gợi ýGợi ý
lễ nào của dòng họ đó?
b. Em hãy giới thiệu về một sinh hoạt chung của dòng họ em.
Sinh hoạt đó diễn ra như thế nào? Cách thức tổ chức ra sao?
Vai trò của người đứng đầu và các thành viên ra sao?
Qua các hoạt động đó, dòng họ tạo nên mối quan hệ trong
Gợi ýGợi ý
cộng đồng ra sao?
44
6 Tìm hiểu vai trò của các cá nhân trong dòng họ ở Lai Châu
a. Em hãy giới thiệu về một người phụ nữ trong gia đình hoặc dòng họ em (có thể
bằng tranh vẽ, ảnh chụp hoặc bằng lời).
Đó là ai?
Vai trò của người đó trong gia đình như thế nào?
Các thành viên trong gia đình thể hiện tình cảm, thái độ với
Gợi ýGợi ý
người đó như thế nào?
b. Tìm hiểu về một người nổi bật trong dòng họ em.
Đó là ai?
Người đó tham gia các hoạt động cộng đồng ra sao?
Cộng đồng đánh giá về người đó như thế nào?
7 Giới thiệu về nét đẹp của dòng họ hoặc gia đình tiêu biểu ở Lai Châu
Gợi ýGợi ý
Em hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu trước lớp về nét đẹp của dòng
họ hoặc gia đình tiêu biểu ở Lai Châu theo gợi ý:
Tên gọi của nét đẹp; dòng họ hoặc gia đình có nét đẹp.
Mô tả về nét đẹp:
Gợi ýGợi ý
− Nguồn gốc hình thành;
− Sự duy trì trong đời sống hiện nay;
Đánh giá nét đặc sắc trong nét đẹp đó.
− Ý nghĩa của nét đẹp.
45
8 Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Lai Châu
a. Đóng vai một nhà quản lí tại địa phương, em hãy đề xuất các phương án để bảo
tồn và phát huy nét đẹp truyền thống của gia đình, dòng họ ở Lai Châu.
Gợi ýGợi ý
Dùng tranh vẽ/sơ đồ tư duy,... để thuyết trình về các phương án.
b. Em hãy nhận xét, đánh giá về cách tổ chức dòng họ, gia đình trong đời sống
hiện nay.
Liệt kê các nét đẹp của đời sống gia đình, dòng họ vẫn được
Gợi ýGợi ý
Chỉ ra một số khó khăn trong việc bảo tồn, phát huy giá trị
tiếp tục duy trì, phát triển trong đời sống hiện nay;
dòng họ, gia đình trong đời sống hiện nay.
c. Trong xu thế phát triển của xã hội hiện nay, em hãy lựa chọn một điều có giá trị nhất trong nét đẹp văn hoá gia đình, dòng họ để phát huy và chọn một điều chưa tích cực trong văn hoá gia đình, dòng họ để thay đổi, khắc phục. Chia sẻ ý kiến của em với thầy, cô giáo và các bạn.
46
CHỦ ĐỀ
77
BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN Ở LAI CHÂU
Mục tiêu:
– Nêu được thực trạng của cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu;
– Nêu được giá trị của cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu;
– Lập được kế hoạch bảo tồn, quảng bá về một số cảnh quan
thiên nhiên, danh lam thắng cảnh của Lai Châu;
– Thực hiện các hành động văn hoá phù hợp để gìn giữ,
? Nêu những hiểu biết của em về các cảnh quan thiên nhiên ở
bảo vệ môi trường tại nhà trường, cộng đồng.
Lai Châu trong các hình ảnh dưới đây.
ì h
h
Hình 7.1. Cánh đồng Lùng Thàng h đồ (huyện Sìn Hồ)
Hình 7.2. Núi Bạch Mộc Lương Tử ử (huyện Phong Thổ)
47
Hình 7.3. Động Pu Sam Cáp (TP. Lai Châu)
Hình 7.4. Thác Trái Tim (huyện Phong Thổ)
1 Tìm hiểu về cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu
? Em hãy nêu 3 – 5 cảnh quan thiên nhiên nổi bật ở Lai Châu.
Những cảnh quan thiên nhiên đó đang đem lại lợi ích gì cho quê
Lai Châu được biết đến là một nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp. Cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu được tạo thành từ các thành phần tự nhiên gồm địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, sinh vật. Đây cũng chính là các thành phần của môi trường tự nhiên của Lai Châu. Do đó, có thể nói cảnh quan thiên nhiên của Lai Châu được coi là một phần của môi trường tự nhiên nơi đây.
2 Tìm hiểu thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu
hương em?
a. Em hãy thực hiện điều tra và thu thập thông tin về một cảnh quan thiên nhiên ở
xung quanh nơi em sống và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
48
BẢNG ĐIỀU TRA
THỰC TRẠNG VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN Ở LAI CHÂU
Họ và tên người thực hiện: Lớp:
1. Thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu
STT
Vấn đề điều tra
Tên cảnh quan
Kết quả điều tra
1. Tình trạng của cảnh quan (Cảnh quan còn hoang sơ hay đã có tác động của con người?)
2. Những tác động của con người đến cảnh quan (Con người đã tác động đến cảnh quan như thế nào? Có làm thay đổi diện mạo ban đầu của cảnh quan không? Cụ thể như thế nào?)
3. Những thay đổi của cảnh quan sau khi có sự tác động của con người.
2. Giá trị của cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu
STT
Giá trị
Tên cảnh quan
Kết quả điều tra
1. Đối với hoạt động lao động sản xuất
2. Đối với du lịch
3. Đối với môi trường
49
b. Từ thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu mà em đã điều tra ở trên, em
hãy lựa chọn thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Nếu cảnh quan đó được bảo vệ tốt, không bị tác động xấu từ con người
hoặc thiên nhiên, em hãy đề xuất biện pháp để bảo tồn, giữ gìn cảnh quan đó.
Nhiệm vụ 2: Nếu cảnh quan đó đang bị tác động xấu từ con người hoặc thiên nhiên,
em hãy tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và giải pháp bảo vệ cảnh quan đó.
Nguyên nhân của thực trạng thay đổi cảnh quan thiên nhiên ở
Gợi ýGợi ý
Lai Châu.
– Do biến đổi khí hậu hoặc thiên tai;
Hậu quả của thực trạng thay đổi cảnh quan thiên nhiên ở Lai
– Do con người tác động.
Châu đối với:
– Thời tiết (bão, tố, giông, lốc, lũ lụt,…);
– Diện mạo của rừng, núi, sông, hồ,…;
– Hệ sinh thái động – thực vật;
– Mực nước sông, chất lượng nước;
3 Tìm hiểu một số giải pháp để bảo tồn, phát triển cảnh quan thiên nhiên
– Cuộc sống của con người.
? Em hãy tìm hiểu một số giải pháp mà địa phương đã và đang thực hiện để bảo tồn, phát triển cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu.
Để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên Lai Châu cần phải bảo tồn và duy trì hình thái, thành phần, cấu trúc, chức năng quan trọng của cảnh quan thiên nhiên. Trong đó, bảo tồn và duy trì phong cảnh, vẻ đẹp, hình dạng đặc thù và sự hài hoà trong không gian của cảnh quan là hoạt động quan trọng nhất. Bảo tồn và duy trì các thành phần của cảnh quan thiên nhiên bao gồm các hoạt động: bảo tồn và duy trì các yếu tố tự nhiên tạo thành cảnh quan (địa chất, địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, sinh vật).
50
4 Thực hiện hành động để gìn giữ, bảo vệ môi trường tại nhà trường, cộng đồng
a. Từ thực trạng cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu, em hãy xác định các hành động văn hoá để giữ gìn, bảo vệ môi trường tại nhà trường, cộng đồng và hoàn thiện sơ đồ theo mẫu sau:
Hành động 1
Hành động 2
Hành động giữ gìn, bảo vệ môi trường
Hành động 3
b. Em hãy thực hiện các hoạt động vừa được xác định ở trên để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên ở Lai Châu.
Hình 7.5. Học sinh TP. Lai Châu trồng chuối ở vườn trường
51
5 Bảo tồn, quảng bá về cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở Lai Châu
Em hãy lập và thực hiện kế hoạch truyền thông để bảo tồn, quảng bá cảnh quan
thiên nhiên, danh lam thắng cảnh ở Lai Châu theo hướng dẫn sau:
Gợi ýGợi ý
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị cho kế hoạch truyền thông.
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
− Em sẽ thực hiện kế hoạch này cùng với ai?
− Thông điệp truyền thông của kế hoạch này là gì? Đối tượng
thông điệp hướng đến là ai?
− Phương thức truyền thông của kế hoạch này là gì? (Truyền
thông qua tờ rơi, áp phích hay video,…)
− Thời gian thực hiện kế hoạch vào lúc nào?
− Địa điểm thực hiện kế hoạch truyền thông ở đâu?
− Nguồn lực để thực hiện kế hoạch này là gì? (con người, phương
tiện, thiết bị,…)
Bước 2: Lập và thực hiện kế hoạch truyền thông.
Lưu ý:
− Thảo luận và phân công công việc của các thành viên trong
nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ.
− Em có thể tham khảo ý kiến của cha mẹ, người thân và thầy cô
giáo khi lập kế hoạch hoạt động.
Bước 3: Đánh giá hiệu quả sau khi thực hiện kế hoạch.
52
Em có thể tham khảo mẫu kế hoạch dưới đây:
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
− Người thực hiện:
− Thời gian:
− Địa điểm:
Thời gian hoàn
Địa điểm
STT
Công việc
Người thực hiện
Người hỗ trợ
thành
thực hiện
53
KHÁM PHÁ NGHỀ NGHIỆP Ở LAI CHÂU
CHỦ ĐỀ
88
Mục tiêu:
– Khám phá được cơ hội việc làm trong các nhóm ngành nghề đặc trưng ở Lai Châu;
– Nêu được một số yêu cầu nghề nghiệp cần thiết đáp ứng thị
trường lao động nghề nghiệp ở Lai Châu;
– Thể hiện được sự quan tâm, hứng thú đối với ngành nghề ở
Lai Châu;
– Hình thành được một số kĩ năng qua trải nghiệm nghề tại
thực địa.
Lai Châu là tỉnh vùng cao biên giới tuy được chia tách và thành lập chưa lâu nhưng có nhiều tiềm năng về vị trí địa lí, cảnh quan thiên nhiên, nguồn tài nguyên nước, đất đai, kinh tế cửa khẩu và các giá trị văn hoá đa dạng,... Đây là những thế mạnh giúp Lai Châu phát triển kinh tế và tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
Hình 8.1. Người Mảng với nghề đan nón (xã Vàng San, huyện Mường Tè)
? Hãy kể tên các nghề nghiệp ở Lai Châu mà em biết. Những người trong gia đình em làm những nghề gì?
54
1 Tìm hiểu cơ hội phát triển nghề nghiệp ở Lai Châu
Đọc thông tin dưới đây và thực hiện nhiệm vụ:
Cơ hội phát triển nghề nghiệp trên vùng đất Lai Châu
Nhờ vị trí địa lí đặc biệt, Lai Châu được xem là một trong những tỉnh có nhiều
nguồn tài nguyên phong phú.
Tài nguyên nước với nhiều nhà máy thuỷ điện, nhiều vị trí trên sông có diện tích bề mặt lớn, mực nước sâu, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh nghề nuôi cá trên hồ.
Là tỉnh có diện tích lớn thứ mười cả nước, khí hậu ôn hoà, ít chịu ảnh hưởng bởi gió mùa đông bắc, một số địa bàn trong tỉnh có khí hậu quanh năm mát mẻ, thổ nhưỡng phong phú và đa dạng, Lai Châu có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nghề nông – lâm nghiệp chất lượng cao. Chè và cây cao su đã và đang trở thành hướng đi đột phá trong phát triển nông – lâm nghiệp của tỉnh.
Lai Châu cũng là tỉnh có khá nhiều loại khoáng sản khác nhau như đồng, chì, sắt,… có khả năng chế biến xuất khẩu. Vì thế, tỉnh đã xây dựng các nhà máy sản xuất xi-măng, vật liệu xây dựng,… Điều này tạo tiền đề cho quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và tạo thêm những cơ hội việc làm mới cho người dân địa phương.
Lai Châu nối liền với tuyến đường liên vận sang Côn Minh (Trung Quốc) qua cửa khẩu quốc gia Ma Lù Thàng; đồng thời kết nối với các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam, khu vực tam giác tăng trưởng Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, vì vậy rất có tiềm năng phát triển dịch vụ – thương mại, xuất nhập khẩu và du lịch.
Là địa bàn cư trú của nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, cùng với việc đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội thì việc bảo tồn bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc cũng được tỉnh chú trọng, trong đó có việc bảo tồn, phát triển làng nghề và nghề thủ công truyền thống. Một số làng nghề và nghề truyền thống đã được công nhận, ngày càng phát triển với quy mô lớn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
? Tìm hiểu và phân tích một số cơ hội phát triển nghề nghiệp dựa
Cùng với những tiềm năng về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,... Lai Châu còn có tiềm lực lớn về con người, với nguồn lao động trẻ và dồi dào. Tuy nhiên, trình độ lao động chưa cao. Tỉnh đã đưa ra những phương hướng nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động, đồng thời có những chính sách đẩy mạnh, thu hút đầu tư, từ đó giúp mở rộng và tăng cường cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
trên tiềm năng sẵn có của tỉnh Lai Châu.
55
2 Khám phá các nhóm nghề ở Lai Châu
a. Quan sát các hình ảnh nghề nghiệp dưới đây, cho biết những nghề đó thuộc nhóm nào (nông – lâm – ngư nghiệp; thủ – công nghiệp; du lịch và dịch vụ).
Hình 8.2. Nghề làm bánh (xã San Thàng, TP. Lai Châu)
Hình 8.3. Nghề dệt thổ cẩm (xã Bản Hon, huyện Tam Đường)
Hình 8.4. Nghề nuôi cá lồng (xã Mường Kim, huyện Than Uyên)
Hình 8.5. Nghề trồng cây cao su (xã Nậm Hàng, huyện Nậm Nhùn)
Hình 8.6. Nghề trồng thảo quả (xã Thu Lũm, huyện Mường Tè)
Hình 8.7. Nghề nấu rượu ngô (xã Sùng Phài, TP. Lai Châu)
56
Hình 8.8. Nghề trồng lúa (xã Bum Nưa, huyệ n Mường Tè)
Hình 8.9. Nghề làm miến dong (xã Bình Lư, huyện Tam Đường)
Hình 8.10. Nghề trồng chè (độ i 6, thị trấ n Tân Uyên)
Hình 8.11. Nghề kinh doanh nông sản (huyện Phong Thổ)
3 Tìm hiểu về yêu cầu nghề nghiệp ở Lai Châu
a. Lập bảng thông tin về nghề nghiệp ở Lai Châu theo gợi ý dưới đây:
– Tên nghề nghiệp;
– Lợi ích của nghề nghiệp đó;
– Những yêu cầu về phẩm chất, kĩ năng, trình độ chuyên môn của nghề nghiệp đó.
b. Chia sẻ với các bạn trong lớp về những thông tin em đã tìm hiểu.
4 Khảo sát về mức độ quan tâm, hứng thú đối với một số nghề đặc trưng
ở Lai Châu
a. Sử dụng phiếu khảo sát theo mẫu sau để đánh giá sự quan tâm, hứng thú của
em đối với một số nghề nghiệp đặc trưng ở Lai Châu.
57
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ QUAN TÂM, HỨNG THÚ ĐỐI VỚI NGHỀ NGHIỆP ĐẶC TRƯNG Ở LAI CHÂU
Người được khảo sát: Lớp:
Thời gian khảo sát:
Câu 1: Hãy cho điểm từ 1−10 cho những nghề sau. Điểm 10 dành cho những nghề mà em quan tâm và hứng thú nhất, điểm 1 dành cho những nghề mà em ít quan tâm và hứng thú nhất.
STT Nghề nghiệp Số điểm
1 Nghề làm bánh
2 Nghề dệt thổ cẩm
3 Nghề nuôi cá lồng
4 Nghề rèn
5 Nghề trồng rừng
6 Nghề nấu rượu ngô
7 Nghề hướng dẫn viên du lịch
8 Nghề làm miến dong
9 Nghề sửa máy nông nghiệp
10 Nghề kinh doanh nông sản
11 Nghề khác (ghi rõ)
Nghề được quan tâm, hứng thú nhất: ...
Nghề ít được quan tâm, hứng thú nhất: ...
58
Câu 2: Tại sao em lại quan tâm và hứng thú với nghề đó nhất? Lựa chọn một
hoặc một số lí do dưới đây:
Nghề đó mang lại thu nhập cao;
Nghề đó góp phần cho sự phát triển của xã hội;
Nghề đó là nghề truyền thống của gia đình em;
Lí do khác (nêu rõ).
Câu 3: Tại sao em ít quan tâm và hứng thú với nghề đó nhất? Lựa chọn một
hoặc một số lí do dưới đây:
Em không biết nghề đó là làm gì;
Nghề đó có nhiều kĩ năng quá khó đối với em;
Gia đình em không ai theo nghề này;
Lí do khác (nêu rõ).
b. Thực hiện thống kê số câu trả lời theo nhóm.
c. Báo cáo kết quả trước lớp.
5 Trải nghiệm nghề tại địa phương
a. Dựa vào kết quả điều tra ở trên, em hãy cùng các bạn có chung sở thích nghề
nghiệp đi trải nghiệm một nghề tại địa phương.
b. Lập báo cáo sau khi đi trải nghiệm nghề tại địa phương.
Báo cáo cần thể hiện được những đánh giá cơ bản về nghề nghiệp đã trải nghiệm
bao gồm: môi trường nghề nghiệp, cơ hội việc làm, kĩ năng, phẩm chất cần có.
59
Gợi ý mẫu báo cáo:
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
NGHỀ: TẠI ĐỊA PHƯƠNG:
Người thực hiện:
Thời gian trải nghiệm:
Đồ dùng cần chuẩn bị:
Phương pháp tiến hành:
Quan sát Phỏng vấn
Thực hành Nghiên cứu tài liệu
Những công việc đã trải nghiệm:
Đánh giá về nghề nghiệp đó:
− Môi trường nghề nghiệp;
− Cơ hội việc làm trong nhóm ngành nghề;
− Kĩ năng, phẩm chất nghề nghiệp cần có.
Cảm xúc của em sau khi trải nghiệm nghề tại địa phương.
c. Chia sẻ với thầy cô và các bạn trong lớp về buổi tham quan trải nghiệm nghề đó.
60
6 Phân tích về nghề nghiệp ở Lai Châu
Từ trải nghiệm nghề ở trên kết hợp thông tin tìm kiếm được từ sách, báo, Internet,... và quan sát thực tế, em hãy làm một bản phân tích ngắn về nghề nghiệp ở Lai Châu theo các gợi ý sau:
– Nghề nào hiện được bảo tồn tại Lai Châu?
– Nghề nào phù hợp với cuộc sống hiện tại ở Lai Châu?
– Nghề nào mang lại thu nhập cao cho người dân Lai Châu?
– Hiện nay, ở Lai Châu có các trường đào tạo những nghề nào?
– Em tự nhận thấy mình thích hoặc phù hợp với nghề nào nhất?
6161616161616161611616166161661616161616166161666116161666661 61
MỘT SỐ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU
STT
Thuật ngữ
Giải thích
Trang
1
Bảo tồn
Giữ lại không để cho mất đi.
11, 13, 18,...
2
Cảnh quan
47, 48, 49, 50, 51, 52
Bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, động thực vật,... và phân biệt hẳn với những bộ phận xung quanh.
3
Cốt truyện
11, 12
Hệ thống sự kiện làm nòng cốt cho sự diễn biến các mối quan hệ và sự phát triển của tính cách nhân vật trong tác phẩm văn học loại tự sự.
4
Danh lam thắng cảnh
Cảnh đẹp nổi tiếng.
47, 52
5
Địa hình
Bề mặt của một vùng, với sự phân bố tương quan của các yếu tố như núi, đồi, đồng bằng,...
35, 36, 37, 39, 40, 48, 50
6
Khí hậu
Tình hình chung và quy luật diễn biến thời tiết của một nơi, một vùng.
13, 31, 35, 37, 39, 40,...
7
Phong tục
Thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
10, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
8
Quảng bá
Phổ biến rộng rãi bằng các phương tiện thông tin.
47, 52
13, 14, 19
9
Tập quán
Thói quen đã thành nếp trong đời sống xã hội, trong sản xuất và sinh hoạt thường ngày, được mọi người công nhận và làm theo.
10
Thực trạng
Tình trạng đúng với sự thật, có khác với tình hình nhìn thấy bên ngoài.
47, 48, 49,...
11
Truyền thống
Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.
13, 14, 15, 16, 18, 19, 20, 21,...
12
Truyện cổ tích
6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Truyện cổ dân gian phản ánh cuộc đấu tranh trong xã hội, thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước của nhân dân, về hình thức thường mang nhiều yếu tố thần kì, tượng trưng và ước lệ.
Theo Từ điển Tiếng Việt, Hoàng Phê (Chủ biên), NXB Hồng Đức, 2018
Trình diễn, thường được dùng để chỉ việc chơi các nhạc cụ.
21, 22, 23,...
Diễn tấu
13
Hình thức biểu diễn chỉ có một nhạc cụ chơi.
25, 27
Độc tấu
14
Đệm cho hát/múa
15
Các nhạc cụ được chơi với vai trò phụ trợ (dẫn giọng, giữ nhịp, tạo tiết tấu, làm đẹp,…) cho phần trình diễn chính là hát hoặc múa.
23, 24, 25, 27, 28
Hình thức biểu diễn có nhiều nhạc cụ cùng chơi và vai trò của các
24, 27
Hoà tấu
16
nhạc cụ như nhau.
Không gian diễn tấu
Môi trường, khung cảnh, có khi là vị trí mà nhạc cụ được diễn tấu.
27
17
22, 25
18
Lưỡi gà
Một bộ phận nhỏ, thường được gắn ở lỗ thổi, hoặc bên trong các nhạc cụ hơi (như kèn, sáo, khèn). Nó có thể được làm từ tre nứa, bạc, đồng,… vót hoặc dát mỏng, với một đầu cố định và một đầu được tách khỏi miếng tre/nứa, bạc, đồng để tạo độ rung khi có luồng hơi chạy qua.
22
19
Nhạc cụ đa âm
Nhạc cụ có khả năng phát ra nhiều âm thanh cùng lúc trong một lần kích âm (tức là một lần tác động vào nhạc cụ để tạo ra âm thanh).
20
Người diễn tấu
Người trình diễn nhạc cụ.
27
Theo TS. Phạm Minh Hương – Phó Viện trưởng Viện Âm nhạc (Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam)
62
DANH SÁCH HÌNH ẢNH SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU
Hình
Trang
Nguồn ảnh
Hình
Trang
Nguồn ảnh
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
H1
Bìa
Hà Minh Hưng
H4.3
31
Bùi Đức Phong
H2
Bìa
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
H4.4
32
Lưu Kim Phượng
H3
Bìa
Hình nền
Shutterstock.com
34
Đồng Tiến Giang
H4
Bìa
Đồng Tiến Giang
H5.1
35
Hà Minh Hưng
H5
Bìa
H5.2
36
Công ty cổ phần Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục
Trần Thị Huệ
H1.1
6
Đoàn Văn Chung
H5.3
37
H2.1
13
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
Phạm Thị Phượng
H5.4
37
Vương Sơn
H2.2
14
Đinh Lan
H5.5
37
Hà Minh Hưng
H2.3
14
Tạ Hồng Long
H5.6
37
Đinh Lan
H2.4
14
Phạm Thị Hạnh
H5.7
38
Hoàng Quốc Tuấn
H2.5
14
Trần Quang Hùng
H5.8
38
Phạm Thị Hạnh
H5.9
39
H2.6
16
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
H5.10
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
39
Bùi Đức Phong
H2.7
16
H6.1, H6.2
Trần Ngọc Thắng
44
H2.8
17
H6.3
44
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
Sở Văn hoá, Thể thao và Du Lịch tỉnh Lai Châu
Trần Ngọc Thắng
H3.1
21
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
H7.1
47
H3.2
22
H7.2
47
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Lai Châu
Sở Văn hoá, Thể thao và Du Lịch tỉnh Lai Châu
Nguyễn Thị Huệ
H3.3
22
H7.3, H7.4
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
48
Tô Minh Sơn
H3.4, H3.5
22
Huỳnh Nghĩa Bình
H7.5
51
Quách Văn Lừng
H3.6, H3.7
23
Trần Việt Hùng
H8.1
54
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
H3.8, H3.9
23
H8.2, H8.6
56
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
24
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
H3.10, H3.11
H8.3
56
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
Nguyễn Thị Thu Hiền
H3.12
25
Lê Thị Hồng
H3.13
25
H8.5
56
Phòng Văn hoá – Thông tin huyện Nậm Nhùn
Phạm Thị Hạnh
H3.14
25
H8.4
56
Trần Công Lương
Nguyễn Thị Thu Hiền
H3.15
26
H8.7
56
Trần Ngọc Thắng
Đinh Thanh Hải
H3.16
26
H8.8
57
Phạm Văn Chung
28
Hình nền
Hà Đình Chính
H8.9
57
Hoàng Thị Huyền
H4.1
29
Phạm Minh Quang
H8.10
57
Nguyễn Mạnh Tuấn
H4.2
30
Công ty cổ phần Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục
H8.11
57
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Lai Châu
63
Bản quyền thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ, chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu.
TÀI LIỆU
TỈNH
P LỚP
Lai Châu
Mã số:
In ......... bản (QĐ:................TK), khổ 19 x 26.5cm.
Đơn vị in: ......................Địa chỉ ..............................................
Cơ sở in: ........................Địa chỉ ..............................................
Số đăng ký KHXB:
Số QĐXB:................/QĐ − GD ngày ...... tháng ....... năm 2021
In xong và nộp lưu chiểu tháng ...... năm 2021
ISBN:
64