intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu hệ điều hành Windows

Chia sẻ: Lê Trinh Vàng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

178
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm hệ điều hành độc quyền của hãng Microsoft. Lần đầu tiên Microsoft giới thiệu một môi trường điều hành mang tên Windows (Cửa sổ) là vào tháng 11 năm 1985 với những tín năng thêm vào Hệ điều hành đĩa từ Microsoft giao diện dụng hộ đồ hoạ (Graphical User Interfaces, gọi tắt là GUI) - đang được sự quan tâm cao vào thời điểm này đồng thời để cạnh tranh với hãng Apple Computer....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu hệ điều hành Windows

  1. Hệ điều hành Windows
  2. Hệ điều hành Windows  Khái niệm hệ điều hành.  Làm quen với Microsoft Windows 2000. 2
  3. 1. Khái niệm hệ điều hành  Hệ điều hành: thuật ngữ tiếng Anh gọi là “Operating System”.  Góc độ người dùng:  Hệ điều hành là hệ thống các chương trình cho phép khai thác thuận tiện các tài nguyên của hệ thống máy tính.  Tài nguyên: CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi, chương trình. 3
  4. Vị trí của hệ điều hành trong hệ thống Các chương trình ứng dụng Internet Microsoft Explorer khác Word Hệ điều hành Phần cứng Hệ điều hành là phần mềm hệ thống được chạy “đầu tiên” mỗi khi bật máy tính 4
  5. 2. Microsoft Windows 98/2000  Khởi động máy tính và Windows 2000.  Màn hình làm việc của Windows 2000.  Các đối tượng của Windows 2000.  Windows Explorer.  Control Panel.  Tắt máy. 5
  6. 2.1. Khởi động máy tính và Windows 2000  Khởi động máy tính:  Máy tính được nối với nguồn điện.  Nhấn nút Power trên thân máy tính.  Nếu máy tính đã được cài đặt sẵn hệ điều hành Windows 2000 thì thông thường nó sẽ được khởi động.  Tuỳ thuộc vào cấu hình Windows 2000 mà cần/không cần đăng nhập với username và password. 6
  7. 2.2. Màn hình làm việc của Windows 2000 Mouse Pointer Desktop Icons Taskbar Desktop Quick launch System Tray Start menu 7
  8. Desktop  Phần không gian lớn của màn hình làm việc  Chứa các liên kết tới các thành phần của máy tính, bao gồm:  My Documents: Nơi lưu trữ tài liệu của người dùng.  My Computer: Nơi truy xuất các tài nguyên (ổ cứng, máy in,…).  My Network Places: Truy cập mạng nội bộ.  Recycle Bin: Thùng rác, nơi chứa các thư mục và tập tin mà bạn ra lệnh xoá chúng đi. Chúng sẽ bị xoá đi thực sự khi bạn Empty Recycle Bin.  Các liên kết đến các ứng dụng mà người dùng hay dùng nhất: Internet Explorer, Outlook Express, Word, Excel,…  Kíchđúp chuột trái vào biểu tượng để kích hoạt chức năng tương ứng. 8
  9. Nút Start  Một đặc trưng của Windows, kích đơn chuột trái vào đây để truy xuất các chức năng, các chương trình của Windows.  Shutdown: Tắt, khởi động lại,… máy tính.  Run: Chạy một lệnh hay chương trình nào đó bằng cách gõ lệnh hoặc chỉ ra tập tin thực thi.  Help: Kích hoạt chức năng trợ giúp.  Search: Các chức năng tìm kiếm  File or Folder: Tìm kiếm tập tin hoặc thư mục.  Settings: Một số chức năng cài đặt, thiết lập cấu hình Windows 2000  Control Panel: Mở bảng điều khiển.  Network and Dialup Connections: Thiết lập mạng nội bộ và mạng Internet.  Printer: Máy in.  Taskbar and Start menu: Thiết lập thanh Taskbar và menu start.  Documents: Danh sách các tập tin được mở gần đây nhất.  Programs: Danh mục các chương trình (được cài đặt theo đúng trình tự) trong máy tính của bạn. 9
  10. Taskbar, Quick Launch, System tray  Taskbar  Thanhhiển thị các ứng dụng đang chạy (các cửa sổ).  Quick launch bar  Thanhchức năng liên kết tới các ứng dụng hay dùng nhất.  System tray  Khayhệ thống, hiển thị một số tiến trình hoặc ứng dụng chạy ngầm dưới dạng biểu tượng. 10
  11. 2.3. Một số đối tượng trong Windows 2000  Sử dụng chuột và phím.  Chạy chương trình sử dụng menu Start.  Chuyển từ ứng dụng này sang ứng dụng khác bằng Taskbar.  Sử dụng Quick launch bar.  “Cửa sổ” trong môi trường Windows.  Sử dụng menu.  Sử dụng thanh công cụ.  Hộp thoại.  Hộp danh sách, thanh cuốn.  Các điều khiển khác trên hộp thoại.  Hệ thống trợ giúp. 11
  12. Sử dụng chuột và bàn phím  Sử dụng bàn phím:  Gõ phím (press): Nhấn một phím nào đó rồi thả ra ngay tức thì.  Nhấn và giữ phím (press and hold): Nhấn phím xuống nhưng không thả phím ra trong một khoảng thời gian nào đó.  Nhấn tổ hợp phím. Vd: Ctrl+Alt+Del; Ctrl+N.  Sử dụng chuột:  Di chuột (move mouse): di chuyển con chuột  con trỏ chuột trên màn hình sẽ di chuyển theo.  Kích chuột trái (kích chuột - click): Sử dụng ngón trỏ nh ấn phím trái chuột rồi thả ra tức thì (1 lần).  Kích đúp chuột trái (kích đúp – double click): Hai lần kích chu ột liên tiếp.  Kích đơn chuột phải (right click): Nhấn phím chuột phải 1 lần.  Bấm và rê chuột (drag): bấm và giữ phím chuột (trái hoặc ph ải) rồi di chuyển chuột.  Thả phím chuột (drop): Khi rê chuột tới nơi thích hợp, thả phím chuột. 12
  13. Sử dụng chuột trong Windows  Kích đơn chuột trái để chọn một đối tượng (ví dụ các biểu tượng trên màn hình desktop).  Kích đúp chuột trái để kích hoạt đối tượng (kích đúp).  Kích chuột phải vào đối tượng để bật menu con (pop-up menu) cho ta nhiều thao tác hơn với đối tượng (ví dụ: xoá, sao chép, xem thông tin,…).  Bấm và rê chuột để lựa chọn văn bản hoặc để kéo thả (drag and drop) đối tượng. 13
  14. Chạy chương trình từ menu start  Kích chuột vào nút Start, chọn Programs.  Sau đó kích chuột chọn tiếp các mục chương trình rồi đến chương trình.  Ví dụ:  Start  Programs  Accessories  Notepad (chương trình soạn tập tin văn bản thuần).  Start  Programs  Accessories  WordPad (soạn thảo văn bản, phức tạp hơn Notepad).  Start  Programs  Accessories  Paint (chương trình thao tác hình 14 ảnh đơn giản).
  15. Biểu tượng đồng hồ cát  Máy tính cũng cần có thời gian để phản ứng lại tác động của chúng ta.  Khi chuột có biểu tượng đồng hồ cát đồng nghĩa với việc máy tính đang bận thực hiện yêu cầu của chúng ta. Xin hãy bình tĩnh chờ đợi. 15
  16. Sử dụng Taskbar để chuyển ứng dụng  Hãy chạy thử một vài ứng dụng (Notepad, WordPad).  Các ứng dụng đang chạy được liệt kê ở trên Taskbar, kích chuột vào một ứng dụng nào đó để chuyển sang ứng dụng đó hoặc kích chuột phải vào đó để có thể có thêm lựa chọn với ứng dụng (Close: đóng, Restore: chuyển vào cửa sổ ứng dụng,…). 16
  17. Sử dụng thanh Quick Launch  Kích chuột vào một biểu tượng nào đó để khởi động chương trình tương ứng.  Biểu tượng Show Desktop cho phép thu nhỏ tất cả các ứng dụng và đưa người dùng quay lại màn hình Desktop. Show Desktop Các chương trình khác 17
  18. Cửa sổ - Windows  Mỗiứng dụng được chạy sẽ tương ứng với một hoặc nhiều cửa sổ (window). Các thao tác cơ bản với cửa sổ:  Close: Đóng cửa sổ.  Minimize: Thu nhỏ cửa sổ.  Maximize: Phóng cực đại cửa sổ.  Restore: Khôi phục trạng thái trước đó của cửa sổ.  Di chuột tới biên của cửa sổ rồi bấm và rê chuột để thay đổi kích thước cửa sổ.  Mỗicửa sổ thường có một Title bar (dòng màu xanh trên cùng có chứa tên ứng dụng và tài liệu đang mở,…): Bấm chuột vào đó để chọn cửa sổ, bấm và rê chuột tại thanh này để di chuyển cửa sổ. 18
  19. Cửa sổ {2} The Close button. (Đóng cửa sổ) The Minimize button. (Thu nhỏ cửa sổ) The Maximize button. (Phóng to cực đại cửa sổ) The Window sizing handle. (Thay đổi kích thước cửa sổ bằng cách bấm và rê) 19
  20. Sử dụng menu  Menu xuất hiện trong hầu hết các ứng dụng và thường nằm phía dưới Title bar. Mỗi menu bao gồm nhiều bộ chức năng của ứng dụng:  File: các chức năng về tập tin.  Edit: Các chức năng soạn thảo.  Help: Các chức năng trợ giúp.  …  Kíchđơn chuột vào dòng chữ trên menu để lựa chọn chức năng đó, sau đó lựa chọn chức 20 năng con tương ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2