1. CHU N M C KI M TOÁN
Chu n m c ki m toán quy đ nh h ng d n v các nguyên t c th ướ
t c ki m toán làm c s đ ki m toán viên và doanh nghi p ki m toán th c hi n ơ
ki m toán m c s ki m soát ch t l ng ho t đ ng ki m toán. ơ ượ
Nói cách khác, chu n m c ki m toán nh ng nguyên t c c b n v nghiêpj v ơ
và v vi c x các m i quan h phát sinh trong quá trình ki m toán. Hi u theo
nghĩa r ng, chu n m c ki m toán bao g m c nh ng h ng d n và gi i thích v ướ
c nguyên t c c b n đ các ki m toán viên có th áp d ng trong th c t , cũng ơ ế
nh đ đo l ng và đánh giá ch t l ng công vi c ki m toán.ư ườ ượ
Chu n m c ki m toán c a nhi u n c đã đ c hình thành t đ u th k 20 ướ ượ ế
d i m t hình th c s khai nh ng n ph m h ng d n v c th tuc ki mướ ơ ướ
toán do t ch c ngh nghi p ban hành. Đ n năm 1948, Hi p h i k toán viên ế ế
ng ch ng Hoa Kỳ b t đ u ban hành các chu n m c ki m toán đ c ch p nh n ượ
ph bi n. Sau đó, chu n m c ki m toán c a các qu c gia khác cũng l n l t ra ế ượ
đ i nh Úc (1951), Đ c (1964), Pháp (1971), Anh (1980)… ư
Nh m phát tri n tăng c ng s ph i h p c a ngành ngh m t ch i ườ
a trên toàn th gi i, IFAC đã y nhi m cho IAASB ( y ban Qu c t v Chu nế ế
m c Ki m toán và D ch v b o đ m) ban hành h th ng chu n m c qu c t v ế
ki m toán (International Standard on Auditing ISA ). M i chu n m c trình bày
v nh ng th t c, nguyên t c c b n th th c áp d ng chúng trong m t v n ơ
đ c th , ch ng h n nh l p k ho ch trong ki m toán ( ISA 320), báo cáo ư ế
ki m toán v báo cáo tài chính đ c l p cho m c đích chung ( ISA 700)… Danh ượ
ch các ISA đã đ c bannh cu i năm 2004 đ c trình bày trong ph l c II-A.ượ ượ
Thông qua ho t đ ng th c ti n, d n d n ISA đã đ c m t s qu c gia công ượ
nh n tiêu chu n đ ki m toán báo cáo tài chính, th cũng t ng t nh ế ươ ư
nh ng chu n m c qu c t v k toán, chúng đã đang d n d n đ c áp d ng ế ế ượ
r ng rãi trong n n tài chính qu c t . Th m chí, ph m vi áp d ng c a chúng ế
không ch gi i h n trong ki m toán báo cáo tài chính c a ki m toán đ c l p,
n đ c m r ng sang áp d ng trong c c lĩnh v c khác, nh là trong lĩnh v cượ ư
ng.
1
Đ i v i h th ng chu n m c nh ng qu c gia đã đ c ban hành tr c khi ượ ướ
h th ng ISA, h có th d a vào h th ng này đ s a đ i các chu n m c c a
nh. c qu c gia còn th tham kh o ISA khi xây d ng m i chu n m c,
ho c áp d ng toàn văn. V nh th c, chúng có th đ c xây d ng t ng t nh ượ ươ ư
h th ng ISA, ho c trình y d i d ng c chu n m c ph bi n ng t i M , ướ ế ư
Canada,…
Chu n m c qu c gia th đ c ban nh b i Chính ph , nh ng th ng ượ ư ườ
do t ch c ngh nghi p c a ki m toán đ c l p ban hành. n c nh đó, các t
ch c ngh nghi p còn ban hành nh ng h ng d n nghiên c u v nh ng lĩnh v c ướ
c th , t t c s h p h th ng chu n m c qu c gia. Ph l c II-B là minh h a v
nh h th ng chu n m c ki m toán c a Hoa Kỳ.
Vi t nam, B tài chính là c quan ch u trách nhi m so n th a và ban hành ơ
c chu n m c ki m toán, B tài chính đã c nh n 3 nguyên tăc xây d ng
chu n m c k toán ki m toán vi t nam (1) D a trên c s các chu n m c ế ơ
qu c t v k toán, chu n m c qu c t v ki m toán c a IAFC, (2) phù h p v i ế ế ế
đi u ki n phát tri n c a vi t nam, (3) đ n gi n, ràng tuân th các quy ơ
đ nh v th th c ban hành pháp lu t.
Nh v y, vi c biên so n h th ng chu n m c ki m toán Vi t nam đ cư ượ
d a trên c chu n m c ki m toán qu c t ph i phù h p v i đ c đi m riêng ế
c a Vi t nam. Ph ng h ng trên ý nghĩa r t quan tr ng, giúp cho ti n ươ ướ ế
nh xây d ng di n ra nhanh chóng, đ ng th i giúp cho h th ng chu n m c c a
Vi t nam s m đ t đ c công nh n c a qu c t . ượ ế
nh đ ng i tháng 01/2005, 33 chu n m c ki m toán Vi t nam (vi t t t làế ườ ế
VSA) đã đ c chính th c ban nh theo Quy t đ nh c a B tr ng B tài chínhượ ế ưở
(xem ph l c II-C). Các chu n m c còn l i s ti p t c ban hành trong th i gian ế
t i.
Ngi ra, nh m đ y nhanh ti n trình so n th o h th ng chu n m c k toán v ế ế
ki m toán vi t nam, B tài chính cũng đã thành l p H i đ ng Qu c gia v K ế
toán theo Quy t đ nh s 92/1999/QĐ-BTC ngày 16/8/1999. H i đ ng tr c thu cế
B tài chính ch c năng t v n cho B tr ng B tài chính trong lĩnh v c ư ưở
k toán và ki m toán, nh v chi n l c, chính sách phát tri n, và các v n đ ế ư ế ượ
2
liên quan nh ch đ k toán, chu n m c ki m toán, đào t o, h p c qu c t ,…ư ế ế ế
2. Đ O Đ C NGH NGHI P
Đ o đ c ngh nghi p nh ng quy t c đ h ng d n cho các thành viên ướ
ng x ho t đ ng m t cách trung th c, ph c v cho l i ích chung c a ngh
nghi p h i. Trong ngh k toán nói chung ki m toán nói riêng, v n đ ế
đ o đ c ngh nghi p tuy ch m i đ c đ t trong vài th p niên g n đây, nh ng ượ ư
chúng đã mau chóng đ c ch p nh n r ng rãi.ượ
Đ o đ c ngh nghi p yêu c u m i ki m toán viên ph i ng i đ o ườ
đ c, và m i t ch c ki m toán ph i là c ng đ ng c a nh ng ng i có đ o đ c. ườ
Vì th , đ o đ c ngh nghi p ph i đ c c đ nh ràng , công b tr thànhế ư
yêu c u b t bu c trong ngh ki m toán, đ m t m t s giúp qu n lý và giám sát
ch t ch m i ki m toán viên t ch c ki m toán; m t khác s giúp cho công
chúng hi u bi t v chúng, đ qua đó h có quy n đòi h i và đánh giá các hành vi ế
đ o đ c c a ki m toán viên. Nói ch khác, n c nh lu t pháp và cùng v i lu t
pháp, chính vi c tuân th đ o đ c ngh nghi p s giúp cho c thành viên luôn
ph i duy trì m t thái đ ngh nghi p đúng đ n, giúp b o v nâng cao uy tín
cho ngh ki m toán trong xã h i, b i đi u đó s t o nên s b o đ m v ch t
l ng cao c a d ch v cung ng cho khách hàng và xã h i. Đi u c n l u ý là cácượ ư
v n đ thu c đ o đ c ngh nghi p tr ng h p không b chi ph i b i lu t ườ
pháp, thí d nh v n đ b o m t. ư
m l i, đ o đ c ngh nghi p nh ng ch d n đ các thành viên luôn duy trì
đ c m t thái đ ngh nghi p đúng đ n nh m b o v nâng cao uy tín c aượ
ngh nghi p. Thông th ng, các n i dung sau đây đ c quy đ nh trong đ o đ c ườ ượ
ngh nghi p c a ki m toán viên đ c l p :
Chính tr c: ki m toán viên ph i th c hi n công vi c v i m t tinh th n trung
th c, th ng th n, b t v l i.
Khách quan: ki m toán viên ph i công minh, nghĩa là không đ c phép phán ượ
quy t m t cách v i vàng, ho c áp đ t, hayy áp l c đ i v i ng i khác.ế ườ
3
Đ c l p: ki m toán viên ph i th c s đ c l p và t ra đ c l p.
B o m t: ki m toán viên ph i gi m t c a nh ng thông tin đã thu nh p
đ c trong th i gian th c hi n d ch v chuyên môn, không đ c s d ngượ ượ
ho c ti t l b t c thông tin nào n u không có th m quy n rõ ràng và h p lý, tr ế ế
khi có nghĩa v pháp lý, ho c trách nhi m ngh nghi p yêu c u ph i công b .
Ch p hành các chu n m c nghiêp v trong khi ti n hành công vi c. ế
Trình đ nghi p v : ki m toán viên có nghĩa v ph i duy trì trình đ nghi p
v c a nh trong su t quá trình nh ngh ; ki m toán viên ch đ c phép làm ượ
nh ng công vi c khi đã có đ trình đ nghi p v đ hoàn thành nhi m v .
T ch ngh nghi p: ki m toán viên ph i t đi u ch nh nh ng hành vi c aư
nh sao cho phù h p v i uy tín c a ngành ngh , ph i t ki m ch đ không ế
nh ng hành vith gây t n h i cho uy tín c a ngh nghi p.
Do t m quan tr ng c a v n đè, IFAC đã ban hành quy t c v đ o đ c ngh
nghi p, đ ngh s s d ng đ làm c s xây d ng c yêu c u v đ o đ c ơ
cho ki m toán viên t i m i qu c gia.
T i các qu c gia, nh ng n i dung chi ti t c a đ o đ c ngh nghi p th ng ế ườ
đ c trình y trong Đi u l v Đ o đ c ngh nghi p do t ch c ngh nghi pượ
ban hành. Thí d nh Hi p h i k toán viên Công ch ng Hoa Kỳ ban hành đi u ư ế
l H nh ki m ngh nghi p, Hi p h i k toán viên Công ch ng Canada ban hành ế
Quy t c th ng nh t v H nh ki m ngh nghi p…
Trong đi u l , t ch c ngh nghi p quy đ nh v nh ng vi c ki m toán
viên ph i làm không đ c làm trong khi nh ngh . Đ c th hóa, các t ượ
ch c ngh nghi p còn ban hành nh ng văn b n gi i thích h ng d n chi ti t ướ ế
v t ng nguyên t c, chúng h p thành h th ng chu n m c v đ o đ c ngh
nghi p. Ph l c II-D s minh h a v h th ngy t i Hoa Kỳ.
c t ch c ngh nghi p đ u xem m t trong các m c đích hàng đ u c a
nh khuy n khích m i thành viên ph i luôn có hành vi đ o đ c đúng đ n, ế
v y h luôn giám sát vi c tuân th đi u l này. T t nhiên nh ng bi n pháp
ch tài khi vi ph m đi u l không b ng các b n án c a tòa, nh ng l i nhế ư
h ng r t l n đ n các thành viên. Ch ng h n, m c dù hình ph t cao nh t chit ươ ế
khai tr kh i t ch c ngh nghi p, đi u này tuy không làm cho h ph i ch u b i
4
th ng hay t i, nh ng l i d n đ n kh năng b t c b quy n hành ngh kườ ư ế ướ ế
toán.
Nh v y, trên m t bình di n nh t đ nh, vi c ki m soát c ki m toán viênư
t ch c ki m toán b ng Đi u l Đ o đ c ngh nghi p th m chí th còn
nghiêm kh c h n c pháp lu t, b i v ngay c khi ch a đ c y u t đ ràng ơ ư ế
bu c nghĩa v pháp lý, t ch c ngh nghi p v n có th d a vào đó đ xét x v
nh ng sai ph m. Thí d nh ki m toán viên ch a y thi t h i cho ng i khác, ư ư ườ
hay nh ng i thi t h i không đ b ng ch ng đ ki n ki m toán viên theo lu tư ườ
đ nh… Chínhth , nhi u ng i cho r ng hình ph t khai tr nêu trên cũng kng ế ườ
m ph n kh c nghiêt so v i b n án c a tòa dành cho ki m toán viên.
Th m chí, đi u l cũng th quy đ nh v c hanh vi sai ph m s
đ ng nhiên d n đ n h u qu b khai tr . Ch ng h n nh t i Hoa Kỳ, n u ki mươ ế ư ế
toán viên có các hành vi làm m t tín nhi m, nh b k t án tù giam m t năm tr ư ế
lên, hay gian l n thu l i t c cá nhân… ngay t c kh c h s b khai tr . ế
Vi t nam, đo n 15 VSA 200 M c tiêu nguyên t c c b n chi ph i ơ
ki m toán báo cáo tài chính yêu c u : Ki m toán viên ph i tuân th các nguyên
t c đ o đ c ngh nghi p ki m toán nh sau: ư
a. đ c l p
b. chính tr c
c. khách quan
d. năng l c chun môn và tính th n tr ng
e. tính bí m t
f. t ch ngh nghi pư
g. tuân th chu n m c chuyênn
V c b n nh ng n i dung chính trong đ o đ c ngh nghi p đã đ c trình ơ ượ
y t i VSA 200 p h p v i thông l qu c t . Ngoài ra, Ngh đ nh ế
105/2004/NĐ-CP (30/03/2004) v ki m toán đ c l p và Thông t 64/2004/TT-TC ư
(29/06/2004) cũng đã đ a ra nh ng quy đ nh b sung. Tuy nhiên, c v n đ nàyư
v n c n đ c th ch a h ng d n riêng trong m i Đi u l đ o đ c ượ ế ướ
ngh nghi p do t ch c ngh nghi p ban hành, bì nó là m t v n đ thu c ph m
trù đ o đ c n khó ch đ gi i quy t đ n thu n thông qua c văn b n pháp ế ơ
5