1
Cơng
I
I
LIU
L
ƯU
TR,
CÔNG
C
L
ƯU
TR
VÀ
L
ƯU
TR
HC
T
ổng
s
ti
ết:
05
(Lý
t
huyế
t:
05
; T
hự
c
h
à
nh:
00;
Kiểm
tra:
00)
I.
T
à
i li
u
l
ưu
trữ
Trong
quá
t
nh
hoạ
t
đng
c
a
con
ngư
i,
vi
c
trao
đ
i
thông
tin tr
t
nh
nhu
c
u
không
thẻ
th
i
ếu
đư
c.
Thông
tin
đư
c
con
n
i tra
o
đ
i
v
i
nhau
bng
nhiu
pơng
ti
n
khác
nhng
ch
yếu
nh
t là
bằng
văn
bản.
Đ
c
bi
t
khi
nh
à
c
ra
đờ
i
th
ì
n
bản
tr
th
à
nh
pơng
ti
n
không
th
th
i
ếu
trong
ho
t
động
qun
đ
i
u
nh
xã
h
i.
Văn
bn
đư
c
sử
dụng
đ
ghi
cp
các
sự
kin,
hin
t
ưng,
truyn
đạ
t các
Chỉ
thị,
mnh
l
nh,
là c
ăn
c
đ
truy
c
u
t
r
ách
nhim
Cnh
t
hế,
con
ngư
i
ny
ng
nhận
thấy
vai
tr
ò
c
a
văn
bn.
H
đ
ã
biế
t
g
i
l
i các
n
bản,
giy
t
quan
tr
ng
đ
sử
dng
khi
c
ần
th
i
ế
t
v
à
n
bn
đ
ã t
rở
thành
i
sản
quý
u
để
l
ưu
truyn
cho
đ
i
sau.
Xã
hộ
i
ngày
ng
phát
tri
ển,
nhu
c
u
trao
đ
i
thông
tin c
a
con
ngư
i
ngày
ng
cao thì các
nh
th
c
n
bản
ny
ng
phong
phú.
Tuy
nhi
ê
n,
do
b
não
con
n
i c
ó
gi
i
hn,
h
không
t
h
nhớ
n
i các
thông
ti
n
đ
ã
đư
c
ghi
chép
l
i. C
on
n
i c
ần
nghĩ
ra
cách l
ưu
gi
các
giy
t
đó.
Công
tác l
ưu
tr
ra
đờ
i
nhm
đáp
ng
nhu
c
u
l
ưu
gi
các
văn
bn,
giy
t
để
ph
c
v
cho
ho
t
đng
c
a
hộ
i loài
n
i.
1.
Khái
niệm,
đặ
c
đ
i
m,
các
lo
i
nh
tài
li
u
l
ưu
trữ.
1.1.
Khái
niệm.
L
ưu
tr
là
m
t
thu
t
ng
có
ngun
g
c t
ti
ếng
Hy
L
p
Arch
,
ng
để
ch
nơ
i
làm
vi
c c
a c
nh
quyn.
V
sau
dùng
để
chỉ
ngôi
nh
à
bảo
quản
i li
u.
Hiu
theo
ng
a
rộng
th
ì L
ưu
tr
nghĩ
a là l
ưu
l
i,
g
i
l
i.
Đ
i
vớ
i c
ông
n
giy
t
th
ì l
ưu
tr
ng
a l
ưu
l
i,
g
i
l
i các
n
bn
giy
t
c
a các c
ơ
quan,
đoàn
th,
nhân
để
làm
bng
chứng
tra c
u
khi
c
ần
thi
ế
t.
T
ki
nim
l
ưu
tr
,
ta
th
nêu
lên
kh
ái
nim
đầy
đ
về
i li
u
l
ưu
tr
như
sau:
Tài li
u
l
ưu
tr
là
tà
i li
u
nh
thành
trong
q
tnh
hoạ
t
động
c
ủa
các c
ơ
qua
,
đn
thể,
nghiệp
(g
i
chung
là
c
ơ
quan,
t
chức)
v
à
nhân,
có
ý
nga
tr
ên
các
pơng
diện
kinh
t
ế,
cnh
tr
ị,
v
ăn
hoá
-
h
i,
khoa
h
c
công
ngh
và
các ý
nga
kc
đượ
c
đượ
c t
p
trung
bảo
quản
trong
hệ
thống
các
png
kho
l
ưu
tr
ữ.
1.2.
Đ
c
đ
i
m
c
ủa
tài
li
u
l
ưu
trữ.
Cơng
II
PHÂN
LOẠI,
XÁC
ĐỊNH
G
TR
I
LIU
T
ổng
s
ti
ết:
25
(Lý
thuyế
t =
15
; T
hự
c
h
à
nh
=
8;
Kim
tra =
2)
A.
PHÂN
LOI
T
ÀI
LIU
I.
Khái
niệm
phông
l
ưu
tr
Quố
c
gia
phân
l
oạ
i
tà
i li
ệu.
1.
Phông
l
ưu
tr
Quố
c
gia.
1.1.
Phông
l
ưu
tr
Qu
c
gia:
t
n
bộ
tài li
u
l
ưu
tr
c
ủa
c C
ng
hoà
hộ
i C
h
nga
Vi
t
Nam,
kng
pn
biệ
t
th
i
gian,
xuấ
t
xứ,
chế
đ
xã
h
i,
nơ
i
bảo
quản,
k
thuậ
t
làm
ra
i li
u
đó.
(
Tr
ích
khon
1,
đ
i
u
2,
pháp
l
nh
u
tr
Qu
c
gia
số:
34/2001/PL-UBTVQH10,
ny
04/04/2001)
Thành
phn
tài li
u
phông
l
ưu
tr
Qu
c gia
Việ
t
N
a
m
bao
gồm
bản
chính
(ho
c
bn
sao
c
ó
giá tr
như
bn
cnh)
c
a các
n
kin
(Chiếu,
Chỉ,
S
c,
dụ
;
Hiến
pháp,
Lu
t
Pháp
l
ệnh,
Ngh
quyế
t,
Nghị
định,
Quyế
t
định,
Chỉ
thị,
Thông
t
ư);
i li
u
khoa
họ
c
kỹ
thu
t
(d
án,
đ
án,
thi
ế
t
kế,
bản
vẽ,
bản
đồ,
công
trình
nghiên
c
u);
i li
u
chuyên
môn
(s
ch,
thng
,
biu
b
á
o,
h
nhân
sự
)
;
bn
tho,
bản
np
các tác
phm
văn
h
c,
nghệ
thu
t; âm
bn,
dương
bn
các
bứ
c
nh,
Microfim,
i li
u
ghi
âm,
ghi
nh;
khuôn
đúc
đĩ
a;
sổ
công
tác;
nh
t
ký
;
h
i
ký;
t
ranh
vẽ
ho
c
in
; i li
u
viế
t ta
y
để
tuy
ê
n
truyn
c
đng,
u
g
i;
ch
b
á
o
n
i
b
và
i li
u
kh
ác
nh
thành
trong
qu
á
trình
hạot
đng
c
a các c
ơ
quan,
đn
th,
t
ch
c
trong
c
th
i
k
l
ịch
sử
c
a
h
i
Việ
t
Nam;
các
t
ch
ý
ng
a l
ịch
sử,
văn
ho
á c
a các t
ập
th,
gia
đình,
nn
đ
i
n
h
ì
nh,
ti
êu
biu
tr
ên
các
m
t
trong
các
th
i
k
l
ịch
sử
đ
ã
đư
c
nh
à
c
qun
.
Phông
l
ưu
tr
Qu
c gia
Việ
t
Nam
đư
c
thành
l
p
theo
Quyế
t
định
số
:
168/HĐBT,
ny
26/12/1981
c
a
H
i
đng
B
tr
ưng.
Theo
Quyế
t
định
y
th
ì
phông
l
ưu
tr
qu
c
gia
V
i
t
Nam
bao
gm
phông
l
ưu
tr
Đng
C
ng
sản
Vi
t
Nam
và
Phông
l
ưu
tr
nhà
c
Việ
t
Nam.
+
Phông
l
ưu
trữ
Đảng
Cộng
sản
V
i
ệt
Nam:
t
oàn
b
i li
u
đư
c
nh
t
hành
t
rong
quá
t
r
ì
nh
ho
t
động
c
a
các c
ơ
quan,
t
ch
c c
ủa
Đng
C
ng
sn
Vi
t N
am,
t
ch
c ti
n
thân
c
ủa
Đng,
t
ch
c
Cnh
tr
-
Xã
h
i; t
à
i li
ệu
v
t
hân
thế,
sự
nghiệp
ho
t
đng
c
a
Ch
t
ịch
H
Ch
í
Minh,
c
ủa
các
nhân
v
t l
ịch
sử,
ti
êu
biu
c
ủa
Đng,
các
nhân
v
t l
ịch
sử,
ti
êu
biu
c
a
Đng
đng
th
i l
à
các
n
b
nh
đạo
ch
ch
t c
ủa
nhà
nư
c, c
ủa
các t
ch
c
Cnh
tr
-
Xã
hộ
i.
Phông
l
ưu
tr
Đng
C
ng
sản
V
i
t
Nam
đư
c t
ập
trung
bo
quản
trong
các
phòng
kho
l
ưu
tr
c
a
Đng,
các t
chứ
c
Cnh
tr
-
Xã
h
i.
+
Phông
l
ưu
trữ
N
c
Việt
Nam:
t
n
b
i li
u
l
ưu
tr
đư
c
nh
t
hành
t
rong
quá
t
nh
ho
t
đng
c
ủa
các c
ơ
quan
n
c, t
ch
c
xã
h
i, t
ch
c
h
i
-
ngh
nghip,
t
ch
c
kinh
t
ế,
đơn
v
l
c l
ưng
v
ũ
t
rang,
các
nhân
v
t l
ịch
sử,
ti
êu
biu
các tài li
ệu
khác
có
ý
nghĩa
v
các l
ĩnh
v
c:
Cnh
tr
ị,
Kinh
t
ế,
Quố
c
phòng,
An
ninh,
N
go
i
giao,
V
ăn
hoá,
Giáo
d
c,
Khoa
họ
c,
Công
ngh
Phông
l
ưu
tr
nhà
c
Vi
t
Nam
đư
c t
p
trung
bo
qun
trong
các
phòng
kho
l
ưu
tr
c
a
n
c t
Trung
ương
đến
đị
a
pơng.
Phông
l
ưu
tr
Qu
c gia là tài
sản
c
a
n
t
c,
không
m
t c
ơ
quan,
t
ch
c,
nhân
o
đư
c
phép
mang
i li
u
c
a
phông
l
ưu
tr
Qu
c gia
ra
kh
i
biên
gi
i
c C
ng
h
Xã
h
i C
h
nghĩ
a
Việ
t
Nam.
Đó
là tài
sản
xã
h
i
ch
nghĩ
a
hế
t
sứ
c
quan
tr
ng
v
à
quý
g,
m
i c
ơ
quan,
đoàn
th
nhân
dân,
t
chứ
c
xã
hộ
i
v
à
m
i
công
d
â
n
Vi
t
Nam
c
ó
nghĩ
a
vụ
t
r
ách
nhim
gi
n,
bo
v
chu
đáo.
2.
Phân
lo
i
tà
i li
u.
2.1.
Khái
niệm:
Phân
lo
i
i li
ệu
vi
c v
ận
dng
các
đặ
c tr
ưng
c
ơ
bn
c
a
vi
c
nh
thành
tài li
ệu
đ
phân
chi
a
cng
thành
các
nhóm
c
ơ
bn
đến
các
nhóm
l
n
đến
c
á
c
nhóm
nh
đến
nhóm
nhỏ
hơn
đến
nhóm
nh
nh
t
(M
t
nhóm
nh
nhấ
t t
ương
ng
v
i
m
t
đơn
v
bảo
quản)
Các
đặ
c tr
ưng
pn
lo
i tài li
u
bao
g
m:
-
Đ
c tr
ưng
th
i
kỳ
l
ịch
sử
-
Đ
c tr
ưng
ý
nghĩ
a
toàn
qu
c,
ý
nghĩ
a
đị
a
pơng
-
Đ
c tr
ưng
nh
th
nh
cnh
-
Đ
c tr
ưng
nnh
hoạ
t
đng
-
Đ
c tr
ưng
ngôn
ngữ,
k
thu
t
chế
tác i li
ệu
-
Đ
c tr
ưng
c
ơ
c
ấu
t
chứ
c
-
Đ
c tr
ưng
M
t
hoạ
t
động
Ngoài
các
đặ
c tr
ưng
u
trên,
trong
q
t
r
ì
nh
pn
lo
i i li
u
ta
cong
ph
i
vn
dng
các
đ
c tr
ưng
khác
n
:
Vn
đề,
tác
giả,
tên
g
i,
th
i
g
i
an,
đị
a
,
c
ơ
quan
giao
dịch
2.2.
Tác
dng
c
ủa
phân
loạ
i
tà
i li
u.
Phân
lo
i i li
u
p
phn
t
ch
c
khoa
h
c tài li
u
trong
c
phòng
kho
l
ưu
tr
,
t
ạo
đ
i
u
kiện
thun
l
i
cho
công
tác
bo
qun
v
à t
ch
c
khai
th
ác
sử
dng
m
t cách
nhanh
chóng,
chính
xác,
ti
ế
t
k
i
m
đư
c
th
i
gian
tra tìm,
góp
phn
nâng
cao
hiu
su
t la
o
đng.
Phân
lo
i i li
ệu
n
góp
phn
t
o
đ
i
u
kin
thun
l
i
cho
các
ho
t
đng
nghip
v
kc
như
:
Thu
thp,
B
sung
i li
u,
Xác
định
giá tr
i li
ệu,
Thng
,
xây
dựng
ng
c
tra c
u,
sắp
xếp
i li
u
trong
các
phòng
kho
l
ưu
tr
.
Nếu
không
phân
lo
i i li
u
th
ì
ch
c
chn
rằng
i li
u
trong
các
phòng
kho
l
ưu
tr
sẽ
t
n
t
i
trong
tì
nh
tr
ng
ch
t
đống,
y
khó
khăn
cho
tra tìm,
đồng
th
i
sẽ
làm t
ăng
nguy
c
ơ
hạ
i c
a tài li
u
l
ưu
tr
.
2.3.
Cá
c
nguyên
t
c
phân
loạ
i
tài
li
ệu.
Phân
lo
i i li
ệu
l
ưu
tr
c
phả
i
đm
bo
các
nguyên
t
c
sau
đ
ây:
-
“Không
phân
n
png
(phân
lo
i t
heo
phông).
Nguyên
t
c
n
à
y
nhằm
đm
bảo
cho
vi
c
phân
lo
i i li
u
c
a
phông
o
t
heo
phông
đó,
t
nh
đư
c tì
nh
tr
ng
l
n
l
n
tài
li
u
gi
a
phông
l
ưu
tr
này
v
i
png
l
ưu
tr
kc.
-
Tài li
u
sau
khi
phân
lo
i
phả
i
đm
bảo
gi
n
đư
c
m
i
quan
h
m
t
th
i
ế
t
vớ
i
nhau
”.
Nguyên
t
c
y
nhằm
đm
bảo
cho
tài li
u
trong
phông
phản
ánh
đư
c ti
ến
trình
nh
thành
c
a
chúng,
giúp
cho
các
đố
i t
ưng
nghiên
c
u
dễ
ng
nm
b
t
nộ
i
dung
c
a
tài li
u
m
t cách
hệ
thng.
II.
Cá
c c
ấp
độ
phân
loạ
i
tà
i li
u
1.
Phân
lo
i
tà
i li
u
phông
l
ưu
tr
quố
c
gia
Việt
Nam
theo
mạng
l
ư
i c
á
c
phòng
kho
l
ưu
trữ.
Toàn
b
i li
u
phông
l
ưu
tr
Qu
c gia
Việ
t
Nam
đư
c
pn
lo
i the
o
mng
l
ư
i
các
phòng
kho
l
ưu
tr
sau:
1.1.
Kho
l
ưu
tr
l
ịch
sử:
Là
kho
l
ưu
tr
nhim
v
t
hu
thp,
bo
quản,
t
ch
c
khai
th
ác
sử
dng
các
lo
ii li
u
giá tr
l
ịch
sử.
dụ:
-
Các
Trung
m
Lưu
tr
Qu
c
gia
I.
II,
III
IV;
Trung
m
l
ưu
tr
các t
ỉnh,
t
nh
ph
tr
c
thu
c
Trung
ương
Kho
l
ưu
tr
l
ịch
sử
thưng
quy
mô
l
ớn
hơn,
trang
thi
ế
t
bị
đy
đủ,
số
l
ưng
n
bộ,
nhân
viên
đông
hơn
các
kho
l
ưu
tr
kh
ác.
Việ
t
Nam
h
i
n
nay,
kho
l
ưu
tr
l
ịch
sử
số
l
ưng
ít
n
so
v
i các
kho
l
ưu
tr
c
ơ
quan.
1.2.
Kho
l
ưu
trữ
c
ơ
quan:
kho
l
ưu
tr
nhiệm
vụ
t
hu
thp,
bảo
qun,
t
chứ
c
khai
thác
sử
dng
các
lo
i i li
u
nh
thành
trong
q
t
nh
hoạ
t
động
c
a
m
t c
ơ
quan
nh
t
định.
dụ:
Kho
l
ưu
tr
các c
ơ
quan
B
(
Nói
chung);
kho
l
ưu
tr
các c
ơ
quan
chun
môn
thu
c
UBND
c
ấp
t
ỉnh,
huyn.
Kho
l
ưu
tr
c
ơ
quan
thưng
có
quy
mô
nh
n,
trang
thi
ế
t
bị,
số
l
ưng
cán
bộ,
nn
viên
ít
n
các
kho
l
ưu
tr
l
ịch
sử.
Vi
t
Nam
h
i
ện
nay,
kho
l
ưu
tr
c
ơ
quan
số
l
ưng
t
ương
đ
i
nh
i
ều.
1.3.
Kho
l
ưu
trữ
đóng:
Là
kho
l
ưu
tr
có
nhiệm
v
t
hu
t
hập,
bảo
quản,
t
ch
c
khai
th
ác
sử
dng
các
lo
ii li
u
c
a các c
ơ
quan
đ
ã
ngng
ho
t
động.
dụ:
Các
Trung
m
l
ưu
tr
Qu
c
gia
I,
II.
1.4.
Kho
l
ưu
trữ
mở:
kho
l
ưu
tr
có
nhim
v
t
hu
thp,
bảo
quản,
t
ch
c
khai
th
ác
sử
dụng
các
lo
i tài li
u
c
a các c
ơ
quan
đ
ã
đang
hoạ
t
động.
1.5.
Kho
l
ưu
trữ
chun
ngành:
Là
kho
l
ưu
tr
nhim
v
t
hu
thp,
bo
qun,
t
ch
c
khai
t
h
ác
sử
dng
các
lo
i i li
u
c
a
m
t
nnh
nh
t
định.
dụ:
Kho
l
ưu
tr
các c
ơ
quan
Công
an,
Qu
c
phòng,
Ngo
i
giao
1.6.
Kho
l
ưu
trữ
chuyên
dụng:
kho
l
ưu
tr
có
nhim
v
t
hu
t
hập,
bo
quản,
t
ch
c
khai
t
h
ác
sử
dng
các
lo
i tài li
u
đư
c
chế
tác
bằng
các
lo
i
v
t li
ệu
kc
nhau.
dụ:
Kho
l
ưu
tr
tài li
u
nh;
Kho
l
ưu
tr
tài li
ệu
phim
đ
i
ện
nh;
ghi
âm;
ghi
nh
Đ
phân
lo
i tài li
ệu
phông
l
ưu
tr
Qu
c gia
theo
mng
l
ư
i các
phòng,
kho
l
ưu
tr
,
ta
phả
i
vn
dng
các
đặ
c tr
ưng
sau:
*
Đ
c
trưng
thờ
i
kỳ
l
ịch
sử:
Vn
dng
đ
c tr
ưng
này
thì i li
u
nh
tnh
b
i
giai
đon
l
ịch
sử
o
sẽ
đư
c
pn
lo
i
theo
th
i
k
l
ịch
sử
đó.
Vn
dng
đ
c tr
ưng
này,
tài li
u
phông
l
ưu
tr
Quố
c gia
Việ
t
Nam
đư
c
pn
lo
i
thành
các
nm
sau
đ
ây:
+
Nhóm
I: i li
ệu
nh
thành
trong
quá
t
nh
ho
t
động
c
a các c
ơ
quan
thu
c
nhà
c
Phong
kiến
Thự
c
d
â
n
t
1945
t
rở
về
tr
ư
c.
+
Nhóm
II:
Tài li
u
nh
t
nh
t
rong
quá
t
nh
ho
t
động
c
a các c
ơ
quan
thu
c