1/15
TRƯNG Đ I H C TÔN ĐC TH NG
KHOA KHOA H C XÃ H I & NHÂN
VĂN B MÔN LÝ LU N CHÍNH TR
CNG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T
NAM Đc lp – T do – Hnh phúc
Đ CƯƠNG ÔN THI TT
NGHIP MÔN TƯ TƯỞNG H
CHÍ MINH
CHƯNG IƠ
C S , QUÁƠ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIN TƯ TƯNG H CHÍ MINH
I. CƠ S , QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIN TƯ TƯNG H
CHÍ MINH:
1. Cơ s khách quan
1.1. B i cnh l ch snh thành tư tưởng H C Minh
- B i cnh l ch s Vi t Nam cu i thế k XIX đu thế k XX
h i Vit Nam trước khi Pháp m lược h i phong ki nế đc lp, nn nông
nghi p lc hu, trì tr.
+ Khi thc dân Pháp xâm lược Vi t Nam (1858), h i Vi t Nam bước sang
giai đon m i và tr thành h i thuc đ a na phong ki n.ế
+ Đu thế k XX, b i cnh h i Vit Nam đt dân tc ch ng c Triu l n y.
Các cu c khi nghĩa c a nông dân các phong trào yêu nước th i kỳ này dưới
ng n c nào cũng đu th t bi hoc b dìm trong b máu. h i Vit Nam kh ng
hong v đường l i cu nước. Nguyn Tt Thành sinh ra trong b i cnh nước m t nhà
tan và l n lên trong phong trào cu nước c a dân t c, Người đã sm m ra nguyên nhân
tht bi c a các phong trào gi i phóng dân t c là: các phong trào gi i phóng dân t c đ u
không gn vi ti nế b h i.
H Chí Minh sinh ra trong m t gia đình Nho hc, n nếp gia phong mu mc,
gi đ o hi u ế truyn th ng hi u h ế c, yêu thương đùm bc…, C Nguy n Sinh Sc
t tư ưởng yêu nưc, thương dân, cu c đi c Phó bng nh hưởng sâu sc đến
vi c hình tnh nhân ch và t ưtưởng H Chí Minh sau y.
Quê hương Ngh Tĩnh, huyn Nam Đàn, Xã Kim Liên có truyn th ng cách
mng đm t, giàu truyn th ng yêu nưc, ch ng ngoi xâm. Quê hương
ca Ngưi có nhiu anh hùng ni tiếng như Mai Thúc Loan, Nguyn Biu, Đng
Dung, Phan Đình Phùng, Phan Bi Châu, đã thm máu ca các anh hùng lit sĩ
ch ng Pháp như Vương Thúc Mu, Nguyn Sinh Quyến Bn thân anh trai, ch
gái ca Bác cũng tham gia chiến đu dũng cm. Khi còn hc Huế, Nguyn Tt
Thành đã chng kiến bn thc n Pháp đàn áp đ ng bào mình, điu đó đã thôi
thúc Ngưi quyết tâm ra đi tìm đưng cu nưc, cu dân.
2/15
- B i cnh th i đi (qu c t ) ế
H Chí Minh bưc vào đài chính tr khi ch nghĩa tư bn t do cnh
tranh đã bưc sang giai đon đế quc ch nghĩa. Theo Lênin, thế gii phân chia
đa s (70%) các dân tc b áp bc, s ít (30%) các dân tc đi áp bc. Đc đim
chung là din tích và dân s các thuc đa ln gp nhiu ln so vi din tích và
dân s các nưc chính quc. Đây là tư tưng cơ bn ca Quc tế c ng sn và là
cơ s đ ch đo cách mng thế gi i. Ti Đi hi V quc tế c ng sn (1924) H
Chí Minh đã đưa ra con s đy thuyết phc như: thuc đa ca Anh ln gp 252
ln din tích nưc Anh, n s thuc đa Anh ln gp 8,5 ln dân s nưc Anh.
Khi ch nghĩa tư bn t do cnh tranh chuyn sang đ c quyn hình thành h th ng
thu c đa làm ny sinh u thun m i c a th i đi u thu n gia các nước đế qu c
vi các dân t c thu c đ a, bao trùm lên u thu n v n c a thi đi: mâu thun gia tư
bn sn các nước phát tri n, mâu thu n gia nông n đa ch các nước lc
hu. Khu hi u c a c đã được m r ng.
Ch nghĩa Mác-Lênin phát tri n mnh m, sâu r ng, thâm nhp vào phong trào cách
m ng thế gii, tr thành h t tư ưởng tiên ti nế c a th i đi.
Năm 1917, ch m ng tháng mười Nga th ng li m ra thi đi m i- thi đi quá
đ n ch nghĩa hi trên phm vi toàn thế gi i. S xut hin ca Quc tế C ng sn
m ny sinh u thun thi đ i: CNXH > < CNTB. Quc tế C ng sn trung tâm tp
hp lc lưng cách m ng và ch đo cách m ng thế gi i. S xut hin ch nghĩa nin có
vai trò quan tr ng đi vi s nh thành tư tưng H Chí Minh to tin đ b qua
CNTB lên CNXH Vit Nam.
Tư tưởng H Chí Minh đưc hình thành dn dn t cm tính đến tính nhm tìm
ra con đường gi i phóng cho dân t c Vi t Nam. Vi c xut hi n tư tưởng H Chí Minh
nhu
cu tt yếu khách quan ca cách m ng Vi t Nam và do l ch s ca cách m ng Vi t Nam
quy
đ nh.
1.2. Các ti n đ tư tưởng, lý lun
- Giá tr truyn th ngn tc Vit Nam
H Chí Minh m t trong nhng người con ưu c a dân tc. Trong my nghìn
năm phát tri n c a lch s, dân tc Vi t Nam đã t o ra anh hùng th i đi H Chí Minh
người anh hùng dân tc. Tư tưởng H Chí Minh, trước hết bt ngu n t truyn th ng
c a n tc, là s kế tha và phát tri n các giá tr văn hoá n t c. Trong đó chú ý đến các
giá tr tiêu bi u:
+ Ch nghĩa yêu nước ý chí bt khut đu tranh đ dng nước gi n ước đã
nh thành cho dân t c Vi t Nam các giá tr truyn th ng phong phú, bn vng. Đó ý
thc v ch quyn quc gia dân tc, t lc, t cường, yêu nưc…t o đ ng l c m nh m
c a đt nưc.
+ Tinh th n nhân nghĩa truyn th ng đoàn kết, tương thân, tương ái trong
khó khăn, hon nn.
+ Truyn th ng lc quan yêu đi, nim tin vào chính nh, tin vào s tt th ng c a
chân lý và chính nghĩa dù phi vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian kh .
+ Truyn th ng cn cù, dũng cm, thông minh, ng to, ham hc hi, m r ng ca
đón nhn tinh hoa n hoá n ngoài làm giàu cho n hoá Vit Nam. Chính nh tiếp
thu truyn th ng ca dân tc H Chí Minh đã tìm thy con đưng đi cho dân
tc.Lúc đu chính là ch nghĩa yêu nưc ch chưa phi ch nghĩa c ng sn đã
giúp tôi tin theo nin và đi theo Quc tế III.”
- Tinh hoa văn hóa nhân lo i.
Trước khi ra đi tìm đường cu nước, H Chí Minh đã đưc trang b hp th n n
Qu c h c và Hán hc khá vng vàng, chc chn. Trên hành trình cu nưc, Người đã ti pế
thu tinh hoa văn hoá nhân lo i, v n s ng, v n kinh nghi m đ làm giàu tri thc ca nh
và ph c v cho cách mng Vit Nam.
+ Văn hoá phương Đông: Người đã ti pế thu tư tưởng c a Nho giáo, Pht giáo,
t tư ưởng ti nế b khác c a văn hoá phương Đông.
- Ch nghĩa Mác- Lênin.
Ch nghĩa Mác-Lênin ngu n g c lun trc tiếp, quyết đ nh bn cht c a
t tư ưởng H Chí Minh t tư ưng c a Người góp phn làm phong phú thêm CNMLN
th i đ i các dân t c b áp bc vùng lên giành đ c lp, t do. “Ch nghĩa Mác-Lênin
đ i vi chúng ta m t tri soi sáng con đường chúng ta đi t i th ng li cu i cùng, đi
t i ch nghĩa xã h i…”
2. Nhân t ch quan
+ H Chí Minh có tư duy đc lp, t ch và sáng to, có óc phê phán tinh tường
sáng su t trong vi c nghiên cu, tìm hi u các cuc cách m ng ln trên thế gii.
+ Người không ngng h c t p nhm chi mế lĩnh v n tri thc, v n kinh nghim đu
tranh c a các phong trào gi i phóng dân t c. Nhân cách, phm cht, tài năng trí tu
c a H Chí Minh đã giúp Người đến vi ch nghĩa Mác - Lênin ti p thuế được các giá
tr văn hoá nhân loi.
+ Bác tâm h n c a m t ng ười yêu nước đi, m t chi nế c ng sn nhit
thành cách m ng; m t trái tim yêu thương nhân dân, thương người cùng kh, sn sàng ch u
đng hy sinh đc lp ca T quc, hnh phúc ca nhân dân. Bác H t m t ng ười
tìm đường cu nước đã tr thành người dn đường cho c dân t c đi theo. Nhân cách,
phm cht, tài năng và trí tu ca H Chí Minh đã tác đ ng rt l n đến vi c nh thành
phát tri n t t ư ưởng ca Người.
II. QUÁ TRÌNH NH TNH VÀ PHÁT TRIN TƯ TƯNG H C
MINH:
1. Th i kỳ trước năm 1911
Thi k hình thành tư tưởng yêu nước chí hướng cách m ng. Bác ti p thu tếruyn
th ng dân tc, hp th v n văn hoá Qu c h c Hán hc, tiếp xúc vi văn hoá phương
Tây, chng ki n ếcu c s ng kh cc ca đ ng bào. Bác ny ý đ nh đi tìm đường cu nước,
sang phương Tây tìm hi u xem thế gi i làm gì r i tr v giúp đ ngo mình.
2. Th i kỳ t năm 1911-1920
Thi kỳ tìm tòi con đường cu nước gi i phóng dân tc. Năm 1911, Bác sang Pháp,
sau đó sang Anh, M. Năm 1913, Người t M quay l i Anh tham gia công đoàn thu
th Anh. Năm 1917, Người t Anh l i sang Pháp vào lúc n ra cách m ng Tháng Mười
Nga, Pa-ri sôi đ ng m hi u cách mng tháng Mười. Năm 1919, Nguyn Ái Qu c ra nhp
Đng h i Pháp. Tháng 8/1919, c gi bn yêu sách c a nhân dân An-nam đến h i
ngh Véc- xay. Đi h i XVIII Đng xã h i Pháp th o lun vn đ gia nhp Qu c
t ế III, ngày
30/12/1920 H Chí Minh bi u quyết tán thành Đng c ng sn Pháp, tr thành người