1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIU TP HUN
NÂNG CAO NĂNG LỰC
RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
THEO THÔNG TƯ SỐ 22/2016/TT-BGDĐT
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
2
MỤC LỤC
Trang
Phần I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
THEO THÔNG TƯ 22 .......................................................................................................... 3
Phần II: ......................................................................................................................................... 15
MÔN TIẾNG VIỆT .............................................................................................................................................. 15
MÔN TOÁN ........................................................................................................................................................ 33
MÔN KHOA HỌC ............................................................................................................................................. 46
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ................................................................................................................................ 68
MÔN TIẾNG ANH ............................................................................................................................................. 76
MÔN TIN HỌC .................................................................................................................................................. 97
MÔN TIẾNG DÂN TỘC ................................................................................................................................ 163
3
Phần I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ
THIẾT KẾ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO THÔNG TƯ 22
I. Yêu cầu thiết kế bài kiểm tra định kì theo Thông tư 22
Thông tư 22 là s tiếp ni, hin thc hoá tinh thn nhân văn và đổi mi ca Thông tư 30.
Đánh giá định kì kết qu hc tp là đánh giá kết qu ca hc sinh sau mt giai đon hc tp,
rèn luyn, nhm xác định mc độ hoàn thành nhim v hc tp ca hc sinh so vi chun kiến
thc, kĩ năng quy định trong chương trình giáo dc ph thông cp tiu hc.
Đánh giá định kì bng bài kim tra, thc hin vi các môn hc: Tiếng Vit, Toán, Khoa hc,
Lch s Địa lí, Ngoi ng, Tin hc, Tiếng dân tc.
Thông tư 22 b sung quy định ra đề kim tra định kì kết qu hc tp các môn hc trên đây
căn c vào yêu cu môn hc da trên chun kiến thc, kĩ năng theo bn mc độ nhn thc thay
vì ba mc độ như Thông tư 30. C th:
S khác bit gia Thông tư 22 và Thông tư 30
Thông tư 30 Thông tư 22
Đề bài kim tra định kì phù hp chun kiến thc, kĩ
năng, gm các câu hi, bài tp được thiết kế theo các
mc độ nhn thc ca hc sinh:
a) Mc 1: Hc sinh nhn biết hoc nh, nhc li
đúng kiến thc đã hc; din đạt đúng kiến thc hoc
mô t đúng kĩ năng đã hc bng ngôn ng theo cách
ca riêng mình và áp dng trc tiếp kiến thc, kĩ
năng đã biết để gii quyết các tình hung, vn đề
trong hc tp.
b) Mc 2: Hc sinh kết ni, sp xếp li các kiến
thc, kĩ năng đã hc để gii quyết tình hung, vn đề
mi, tương t tình hung, vn đề đã hc.
c) Mc 3: Hc sinh vn dng các kiến thc, kĩ năng
để gii quyết các tình hung, vn đề mi, không
ging vi nhng tình hung, vn đề đã được hướng
dn hay đưa ra nhng phn hi hp lí trước mt tình
hung, vn đề mi trong hc tp hoc trong cuc
sng.
Đề kim tra định kì phù hp chun kiến
thc, kĩ năng và định hướng phát trin
năng lc, gm các câu hi, bài tp được
thiết kế theo các mc như sau:
– Mc 1: Nhn biết, nhc li được kiến
thc, kĩ năng đã hc.
– Mc 2: Hiu kiến thc, kĩ năng đã hc,
trình bày, gii thích được kiến thc theo
cách hiu ca cá nhân.
– Mc 3: Biết vn dng kiến thc, kĩ
năng đã hc để gii quyết nhng vn đề
quen thuc, tương t trong hc tp, cuc
sng.
– Mc 4: Vn dng các kiến thc, kĩ
năng đã hc để gii quyết vn đề mi
hoc đưa ra nhng phn hi hp lí trong
hc tp, cuc sng mt cách linh hot.
II. Cách thức thiết kế ma trận và đề kiểm tra
1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
1.1. Cấu trúc ma trận đề
4
+ Lp bng ma trn hai chiu: mt chiu là ni dung, ch đề hay mch kiến thc chính cn
đánh giá; mt chiu là các cp độ nhn thc ca hc sinh theo các mc độ nhn thc (Nhn biết;
Thông hiu, Vn dng và Vn dng nâng cao).
+ Trong mi ô là chun kiến thc, kĩ năng ca chương trình môn hc cn đánh giá, t l % s
đim, s lượng câu hi và tng s đim ca các câu hi.
+ S lượng câu hi ca tng ô ph thuc vào mc độ quan trng ca mi chun kiến thc, kĩ
năng cn đánh giá, lượng thi gian làm bài kim tra và s đim quy định cho tng mch kiến
thc, tng cp độ nhn thc.
1.2. Mô tả về đánh giá các mức độ nhận thức
1.2.1. Đánh giá mức độ 1
Mc độ 1 (nhn biết) được định nghĩa là s nh, thuc lòng, nhn biết được và có th tái
hin các d liu, các s vic đã biết hoc đã hc được trước đây. Điu đó có nghĩa là mt hc
sinh có th nhc li mt lot d liu, tc s kin đơn gin đến các khái nim lí thuyết, tái hin
trong trí nh nhng thông tin cn thiết. Đây mc độ hành vi thp nht đạt được trong lĩnh vc
nhn thc.
Các động t
hu ích Mu câu hi Nhng hot động
và sn phm
K, lit kê,
mô t, liên
h, xác định,
viết, tìm,
khng định,
nêu tên
Điu gì xy ra sau khi...?
Bao nhiêu...?
Ai là người...?
Cái gì...?
Bn có th đặt tên...?
Mô t nhng gì xy ra...?
Nói vi ai...?
Tìm nghĩa ca...?
Câu nào đúng hay sai...?
Lit kê các s kin chính.
Lp biu thi gian các s kin.
Lp biu đồ các s kin.
Lp danh sách bt kì thông tin nào bn nh
được.
Lit kê tt c ... trong câu chuyn.
Lp biu đồ th hin...
Lp các ch cái đầu.
Trích dn mt bài thơ.
1.2.2. Đánh giá mức độ 2
Mc độ 2 (thông hiu) đưc định nghĩa là kh năng nm bt được ý nghĩa ca tài liu. Hc
sinh hiu được các khái nim cơ bn, có kh năng gii thích, din đạt được kiến thc đã hc
theo ý hiu ca mình và có nêu câu hi và tr li được các câu hi tương t hoc gn vi các ví
d đã được hc trên lp. Điu đó có th được th hin bng vic chuyn tài liu t dng này sang
dng khác (t các ngôn t sang s liu…), bng cách gii thích được tài liu (gii nghĩa hoc
tóm tt), mô t theo ngôn t ca cá nhân. Hành vi mc độy cao hơn so vi mc độ nhn
biết.
Các động t
hu ích Mu câu hi Nhng hot động
và sn phm
Gii thích,
din gii,
phác tho,
tho lun,
phân bit, d
Em có th viết bng chính ngôn t
ca mình...?
Bn có th viết mt đề cương
ngn...?
Bn nghĩ điu gì có th xy ra tiếp
Ct hoc v tranh để th hin mt s kin
nào đó.
Làm sáng t nhng gì em cho là ý chính.
Làm mt mu hot hình th hin chui các
s kin.
5
Các động t
hu ích Mu câu hi Nhng hot động
và sn phm
đoán khng
định li, so
sánh, mô t
theo...?
Ý tưởng chính là gì..?
Nhân vt chính là ai...?
Em có th phân bit gia...?
S khác bit gia...?
Em có th đưa ra mt ví dm rõ
ý...?
Em có th so sánh...?
Viết và biu din mt v kch da trên câu
chuyn.
K li câu chuyn bng chính ngôn t ca
em.
V mt bc tranh th hin mt khía cnh
nào đó mà em ưa thích.
Viết mt báo cáo tóm tt v mt s kin.
Chun b mt biu đồ th hin chui các s
kin.
1.2.3. Đánh giá mức độ 3
Mc độ 3 là biết vn dng kiến thc, kĩ năng đã hc để gii quyết nhng vn đề quen thuc
tương t trong hc tp, cuc sng. Hc sinh vượt qua cp độ hiu đơn thun và có th s dng,
x lí các khái nim ca ch đề trong các tình hung tương t hoc gn ging như tình hung đã
gp tn lp. Điu đó có th bao gm vic áp dng các quy tc, phương pháp, khái nim đã hc
vào x lí các vn đề trong hc tp, trong đời sng thường ngày. Hành vi mc độ này cao hơn
so vi mc độ nhn biết và thông hiu.
Các động t
hu ích Mu câu hi Nhng hot động
và sn phm
Gii quyết,
th hin,
s dng,
làm rõ,
xây dng,
hoàn thin,
xem xét,
làm sáng t
Em có biết mt trường hp khác
đó...?
Em có th nhóm theo đặc đim,
chng hn như...?
Em s thay đổi nhng nhân t nào
nếu...?
Em có th áp dng nhng phương
pháp, kĩ thut nào để x lí...?
Em s hi nhng câu hi nào v...?
T thông tin được cung cp, em có
th xây dng mt biu đồ v...?
Thông tin này liu có ích không
nếu ...?
Em có th hoàn thin bc v
Xây dng mt mô hình để minh ho...
Xây dng mt kch bn minh ho mt s
kin quan trng.
Lp mt thư mc v các tài liu hc tp.
Lp mt biu đồ trên giy để th hin các
thông tin quan trng v mt s kin.
Tp hp các bc tranh để minh ho mt ý
c th nào đó.
Thiết kế mt trò chơi đố ch ly ý tưởng t
lĩnh vc hc tp.
Xây dng mt mô hình bng đất sét th
hin mt đồ vt.
Thiết kế mt sn phm, s dng mt
phương pháp/kĩ thut đã biết làm mô hình.
1.2.4. Đánh giá mức độ 4
Mc 4 là vn dng các kiến thc, kĩ năng đã hc để gii quyết nhng vn đề mi hoc
sp xếp cu trúc li các b phn để hình thành mt tng th mi. Hc sinh có kh năng s dng
các khái nim cơ bn để gii quyết mt vn đề mi hoc không quen thuc, chưa tng được hc
hoc tri nghim trước đây. Điu đó có th bao gm vic to ra mt ch đề hoc bài phát biu,
mt kế hoch hành động, hoc mt sơ đồ mng lưới các quan h tru tượng (sơ đồ để phân lp
thông tin). Hành vi mc độ này cao hơn so vi các mc độ hiu biết, hiu, vn dng thông
thường. Nó nhn mnh các yếu t linh hot, sáng to, đặc bit tp trung vào vic hình thành các
mô hình hoc cu trúc mi.