1
LI MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Thc hin ch tơng, chính sách của Đảng và Nhà nưc, thi gian qua, Chính ph
đã thí đim thành lp 13 tập đoàn kinh tế n nưc trên s cu li mt s tng ng
ty nhà nưc. Các tập đoàn kinh tế nhà c đưc nm gi và ưu tiên các ngun lc quan
trng v vn, lĩnh vực hot đng, vi vai t là đu tàu kinh tế ca cc, thúc đy tăng
trưng kinh tế, điều tiết kinh tế vĩ , n đnh giá c, cung cp nhiu sn phm thiết yếu
cho nn kinh tế. Đến nay, các tp đoàn kinh tế nhà c đã điu kiện huy đng vn,
m rng nnh ngh kinh doanh, khai thác tt hơn cơ sở vt cht k thut trên nguyên tc
gn vi nnh kinh doanh chính, qua đó nâng cao năng lc cnh tranh, khẳng định đưc
v thế thương hiu trong quá trình hi nhp quc tế. Cùng vi vic thc hin các mc
tiêu kinh tế, c tp đoàn cũng bảo đm thc hin các mc tiêu khác v an ninh- quc
phòng, an sinh xã hi cho đất nước.
Tuy nhiên, sau thi gian thc hiện thí điểm, hình tập đoàn kinh tế đang bộc l
nhng bt cp v mô hình t chc phân cp quản lý. Các quy định v t chc và hoạt động
ca tập đoàn kinh tế còn những điểm chưa nhất quán dẫn đến s chng chéo, làm gim hiu
qu hoạt động ca các doanh nghip thành viên nói riêng ca c tập đoàn i chung. Bên
cạnh đó, các tập đoàn kinh tế s dng vn, tài sản Nhà nưc cũng chưa tht s hiu quả, chưa
tương xứng vi s mệnh đưc trao; t l vn đầu ra ngoài lĩnh vực chính còn cao tim
n nhiu ri ro. Mt s sai phm ti mt s tp đoàn kinh tế nnước đã y ra nhng tn
tht ln, gây bc xúc trong xã hi.
Theo quy định tại các văn bản lut hin hành, s dng vốn Nhà nưc phi theo sự điều
chnh ca Luật Ngân ch Nhà nước và mt svăn bản pháp lut có liên quan. Chính ph, các
quan Chính phủ chu trách nhim v vic s dụng nhưng việc phân b, giám sát phn vn
y do Quc hội, các cơ quan Quốc hi thc hin. V trí và vai trò quan trng ca tập đoàn
kinh tế nhà nước đối vi nn kinh tế đã được khẳng định nhưng hiện nay, gm sát ca Quc
hội, các cơ quan ca Quc hội đối vi các tp đoàn này đ bo đảm các hoạt đng ca tập đoàn
theo đúng chủ trương, chính ch của Đảng, Nhà nước còn gp nhiều khó khăn do đây
nh thc hiện thí điểm, có nhiu vấn đề mi đi vi cả cơ quan lập pháp và hành pháp. Đồng
thi, h thống tiêu chí đánh giá hiệu qu hoạt động sn xut kinh doanh ca tp đoàn chưa
được hoàn thin. Vic giám sát ca Quc hi vn ch yếu da theo báo o của cơ quan kim
toán nnước, ca Chính ph, các B, ngành liên quan các tập đoàn. Hơn nữa, với
cấu đi biu Quc hi như hiện nay, khnăng nm bt, hiu pn tích thông tin tài chính
chưa đồng đều, gp nhiu khó khăn. Đây là các nguyên nhân khiến cho hoạt động giám sát ca
Quc hội đi vi các tập đoàn kinh tế nhà nước chưa đạt được như mong mun.
Hin nay, vi sợng đã được thành lp lên ti 13 tập đoàn kinh tế nhà nước nhưng
đều dưới hình thức thí điểm, chưa có chế đnh tm luật để điều chnh các hoạt động ca tp
đoàn, trong khi hoạt động giám t ca Quc hi ch mức độ khiêm tn, hiu lc giám sát
không cao. Thc tế t khi bắt đầu thí điểm thành lp các tập đoàn kinh tế n nước vào năm
2005, Quc hi ch thc hin duy nht giám sát ti cao vào năm 2009, sau đó ban hành Nghị
quyết vi các u cu c thể đ Chính ph thc hin báo cáo vic thc hin vi Quc hi
vào năm 2010. Từ đó đến nay, Quc hi chưa thực hiện thêm đợt giám sát ti cao hay chuyên
đề v thành phn kinh tế này. Tác đng sau giám sát vấn đề đáng quan tâm bởi sau khi
Quc hi ban hành Ngh quyết, vic Chính ph thc hiện đến đâu hiệu qu ra sao cũng
chưa được Quc hi quan tâm đúng mc. Chính vy, vic hoàn thin, nâng cao hiu lc
2
giám sát ca Quc hi đang yêu cầu cp thiết đt ra Quc hi vai trò quan trng
trong vic to lp các khuôn kh pháp cho TĐKT hoạt động; đng thi giám t cht ch
quá trình hình thành, vn hành thc hin các chc năng của TĐKT, bảo đảm các TĐKT
hoạt đng có hiu qu.
Xut phát tphân tích như trên, nghiên cứu sinh xin được la chọn đề tài: Tăng cường
hoạt động giám sát ca Quc hội đối vi các tập đoàn kinh tế nhà nước.
2. Tng quan tình hình nghiên cu
Trên thế gii, mô hình tập đoàn kinh tế đã đưc mt s quc gia áp dng. Đ
thêm cơ sở so nh, lun án s nghiên cu v hình hoạt đng, cu t chc vic
qun lý, giám t các tập đoàn ti Cnga Pháp, Hàn Quc và Trung Quc.
Ti Vit Nam, do đây là mô hình thc hin thí đim nên cn phân tích, làm cơ
s pháp liên quan đến hot động ca tp đoàn, xem xét các quy đnh hiện hành đối vi
hot đng ca tập đoàn, so sánh vi hot đng thc tiễn đ phân tích nhng mt đưc
hn chế. c quy đnh pháp vng tác giám sát ca Quc hi v vic qun, s dng
vn Nhà nước, quy đnh ti Hiến pháp, Lut Ngân sách Nhà c, Lut T chc Quc
hi, Lut Giám sát ca Quc hi, và các văn bn lut khác.
Lun án tp trung thu thp i liu các báo cáo các ni dung v vai trò, quy hot
động, các lĩnh vực sn xut kinh doanh chính và ngoài ngành, qun lý và s dng vốn, cơ chế
qun lý, vic thc hin các mc tiêu hi ca các tập đoàn kinh tế nhà c da trên các
báo cáo tài chính (được bo đảm bng kết qu kim toán) và kết hp ngun thông tin khác
(các báo cáo giám t ca Quc hi, các cơ quan của Quc hi; các công trình nghiên cu
ca các nhà khoa hc, chuyên gia kinh tế); hoạt động giám sát ca Quc hi sđược tìm
hiểu và phân tích theo phương thức, mức độ giám sát, các ni dung cn phi hoàn thin ch
yếu da trên h thng báo cáo, các nội dung trao đi và thc tin công tác giám sát ca Quc
hi đi vi các tp đoàn kinh tế nhà nước trong thi gian va qua.
Trên sở này, nghiên cu sinh cũng sẽ tng lun theo các nội dung chính như trên,
tuy nhn, đ những đánh giát thực v tình hình nghiên cu cũng như phù hợp vi phm
vi nghiên cu, c gi sm lược theo hai nhóm nghiên cu: nghiên cu ca các c gi
trong nước nghiên cu ca các tác giả nước ngoài.
2.1 Nghiên cu ca các tác giả trong nưc
Hiện nay, đã mt s nghiên cứu liên quan đến tập đoàn kinh tế nhà nước cũng như
hoạt đng giám sát ca Quc hi trên các phương diện khác nhau. Mi công trình nghiên cu
nhng khía cnh khác nhau và mi ch gii quyết được mt phần liên quan đến tập đoàn
kinh tế nhà nước.
Đề cập đến các lý lun và thc tin phát trin tp đoàn kinh tế nhà nước ti Việt Nam, đã
có mt sđề i nghiên cu v vn đ này như: đề tài nghiên cu khoa hc ca c gi TS.Vũ
Th Du c cng s v “Phát trin Tp đoàn kinh tế nhà nước Vit Nam trong thi k hi
nhp kinh tế quc tế” (2010), đề tài nghiên cu khoa hc ca tác gi ThS H Th Hương Mai v
Phát trin các tập đoàn kinh tế Vit Nam – Lý lun và thc tin” (2010) hay đề tài nghiên cu
khoa hc ca TS.Trn Tiến Cường v “Tập đoàn kinh tế - Lý lun kinh nghim quc tế ng
dng vào Vit Nam (2005)”. Trong các nghiên cu này, các tác gi đã có nhng phân tích c th
cơ sở lý lun và thc tin v xây dng phát trin các tp đoàn kinh tế nnước cũng như đánh
gtác đng ca hi nhp kinh tế quc tế ti s phát trin c tp đoàn kinh tế nhà c Vit
Nam (t 2005 2010). Trên sở đó, đề xut nhng định ng gii pháp nhm phát trin
tập đoàn kinh tế nhà nước khi Vit Nam thc hiện đầy đủc cam kết WTO.
Ngoài ra, khi đề cập sâu hơn đến hình t chc và hot động ca các tập đoàn kinh
3
tế Vit Nam còn các bài viết ca các chuyên gia, n nghiên cứu như: PGS.TS Xuân
vi bài viết “Khung pháp cho vic hình thành hoạt đng ca các tập đoàn kinh tế
nhà nưc Vit Nam (2011)”, GS.TS Nguyn Kế Tun vi bài viết “Mt s vấn đề đặt ra t
quá trình thí điểm thành lp tp đoàn kinh tế nhà c Vit Nam (2011)”, GS.TS Nguyn
Đình Phan vi bài viết n v hình t chc tập đoàn kinh tế nnước ca Vit Nam
(2011)”, PGS.TS Nguyn Thế Quyn và PGS.TS Trần Văn Nam với bài viết “Về đa v pháp
ca tập đoàn kinh tế nhà nước (2011)” hay i viết ca TS.Nguyn Minh Phong “Nhng
nút tht trong phát trin tập đoàn kinh tế nhà nưc (2011)”. Các bài viết ca các chuyên gia, nhà
nghiên cứu đã trình y mt ch tng quát v quá trình nh thành, thc trng khung pháp lý
cho vic hình thành hoạt động ca tp đoàn kinh tế nhà nước cũng như các đưa ra các kiến
ngh, đề xut hoàn thin khung pháp lý trong thi gian tới. Đáng chú ý, năm 2010, Vin Nghn
cu qun kinh tế Trung ương (CIEM) đã công b o o tng hp phân tích kinh
nghim quc tế v ci cách qun tr doanh nghiệp nnước theo tng l quc tế và giám sát tp
đoàn kinh tế bài hc kinh nghim cho Vit Nam”. Báo cáo này đã ra ch nhìn tng quan v
ci cách qun tr doanh nghiệp nhà nước, kinh nghim thc hin giám sát tập đoàn tại các nước
phát triển nCộng hòa Pháp, Đức, các nước nm trong T chc Hp tác Phát trin kinh tế
(OCED), Trung Quốc... Qua phân tích, báo o đã rút ra được nhng bài hc kinh nghim dành
cho Vit Nam trong qtrình thành lp, giám sát tp đoàn kinh tế nhàc.
V vấn đề y, bn thân nghiên cứu sinh đã đ i nghn cứu “Cơ chế chính sách,
pháp lut trong s dng vn, i sn ti tập đoàn kinh tế nhà nước Vit Nam: Thc trng
mt s giải pháp(năm 2012) tham gia đề tài ca PGS.TS Xuân Bá, PGS.TS Công
Hoa v “Nghiên cu hình tập đoàn kinh tế nhà nước ca Việt Nam đến năm 2020” (năm
2012). Ngoài ra, nghiên cu sinh có bài viết liên quan đến vn đề nghiên cu “Tách bch chc
năng chủ s hữu nhà nước vi chức năng quản nhà nước: Hướng tới chế thng nht,
minh bch” – Tp chí Kinh tế và Do s 24 (năm 2011). Trong nghiên cứu này, nghiên cu
sinh đã phân tích v s cn thiết tách bch chức năng chủ s hữu nhà nước vi chc năng
qun nhà nước của các quan nhà nước đối vi doanh nghip nnước nhm mục đích
tháo gđược những ng mc v mặt chế, chính sách, qua đó tạo ra s thng nht, minh
bạch, đồng thi nâng cao hiu qu, hiu lc qun nhà nước cũng như nâng cao nh tự ch
cho thành phn kinh tế này. Đây sở quan trọng để giúp Quc hội, các quan Quốc hi
giám sát vic s dng vn, tài sn của nhà nước.
Đề cp ti các nghiên cu v các chức năng của Quc hội, trong đó chức ng giám
sát, ngoài các quy đnh ti Hiến pháp (1992) các văn bn quy phm pháp luật như: Lut
T chc Quc hi (2001), Lut Hoạt đng giám sát ca Quc hi (2003)..., còn nhiu
nghiên cu v vn đ này, tiêu biểu như: GS.Trần Ngc Đường vi “Quyn giám sát ti cao
ca Quc hi quyn giám sát của các quan của Quc hi (2003)”, TS.Thanh Vân
vi “Hoạt động gm sát ca Quc hi các nước nước ta, Quc hi Vit Nam Nhng
vấn đ lun thc tin (2005)”, PGS.TS Đặng Văn Thanh vi “Chc năng của Quc hi
và vic thc hin các chc năng (2011)”... Trong các nghiên cu này, các tác giả đã nêu tng
quan v các chức năng ca Quc hi và vic thc hin các chức năng này, trong đó đc bit
nhn mnh ti chc ng giám sát vi nhng phân tích vưu, nhược điểm s cn thiết
phải đi mi hoạt động này ca Quc hi Vit Nam. Nghiên cứu sâun còn nghn cu
ca TS.Trương Thị Hng với “Đổi mi tăng cường hoạt đng giám sát ca Quc hi
(2011)”, tác gi tp trung phân tích quan điểm vtăng cường hoạt động giám sát của Đng
Cng sn Vit Nam trong quá trình đổi mi đất ớc, trên sđó đánh giá thực trng
đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường s lãnh đạo của Đảng đối vi hoạt động giám sát ca
Quc hi. Bn thân nghn cu sinh đ tài nghiên cu v “Nâng cao hiu lc, hiu qu
hoạt đng giám sát ca Quc hi trong thi k hi nhp” (2008), trong công trình nghiên cu
4
ca mình, tác giđã h thng hcác vn đ lun cơ bn v hoạt động giám sát ca Quc
hi trong thời gian trước đây, đánh giá thực trng giám sát ca Quc hi, ch ra các hn chế
nguyên nhân ca các hn chế làm gim hiu lc, hiu qu hoạt đng giám t. Thông qua
quan điểm, định hướng nhng hn chế, tác giđã đ xut các gii pháp nhm nâng cao
hiu lc, hiu qu giám sát ca Quc hi trong thi gian ti.
V các nghiên cứu liên quan đến hoạt động gm sát ca Quc hội đối vi các doanh
nghiệp nhà nước i chung, trong đó tập đoàn kinh tế nhà nước, hiện chưa nhiều
nghiên cu liên quan đến vấn đy vì các tập đoàn kinh tế mới đưc thành lp thí điểm, các
nghiên cu ch yếu tập trung vào đa v pháp y dng hình tập đoàn. Với Quc
hi, các quan Quốc hi, trong thi gian vừa qua đã thc hiện chuyên đề giám sát ti cao
v “Vic thc hin chính sách, pháp lut qun lý, s dng vn, tài sn ti các tập đoàn, tổng
công ty nhà nước(2009). Báo cáo này đã ch v thc trng chp hành chính sách, pháp
lut qun lý, s dng vn, tài sn ti các tập đoàn, tổng công ty n c, cũng ncác tồn
tại, vướng mc trong vic thc hin thí điểm hình tập đoàn kinh tế nhà nước tại nước ta.
Đồng thời, báo cáo đưa ra các kiến nghxác đáng liên quan đến vic nâng cao hiu qu s
dng vn, tài sn ti c tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Tiếp đó, sau giám sát, Quốc hi
ban hành Ngh quyết s 42/2009/QH12 ca Quc hi v “Nâng cao hiu lc, hiu qu thc
hin chính sách, pháp lut qun , s dng vn, tài sn ti các tập đoàn, tổng công ty nhà
nước” (2009). Ngh quyết y bước c th a c yêu cu, kiến ngh của các đi biu
Quc hi liên quan đến giám sát vic thc hin chính sách, pháp lut qun lý, s dng vn,
tài sn ti các tập đoàn, tổng công ty nnước, thông qua các nhóm nhim v, gii pháp c
th yêu cu Chính ph phi thc hin và có báo cáo kết qu thc hin vi Quc hi.
Theo mt kết qu nghiên cu ca Vin Nghiên cu qun lý kinh tế Trung ương (2005)
v "Báo cáo kết qu kho sát v tập đoàn kinh tế ti Malaysia Thái Lan", kinh nghiệm để
giám sát hiu qu hoạt đng đối vi tập đoàn kinh tế ti Malaysia cho thấy, đ tách Chính
ph ra khi doanh nghip - đây mt mc tiêu quan trng đ nâng cao hiu qu qun tr
doanh nghiệp. Malaysia đã thc hin mt sđổi mới như công ty a hoạt động theo
cu ca lut công ty, thuê nhng đại din t bên ngoài, không thuộc quan n nước,
không thuc chính ph vào các v trí thành viên hội đồng qun tr hoc các v trí qun cao
cp khác, k c v trí tổng giám đốc, gim vốn nhà nước ti các doanh nghip[52].
Bn thân nghiên cu sinh các bài viết liên quan đ tài nghiên cứu như: “Tđề án
tái cơ cu Tp đoàn Vinashin: Cần gm t hoạt động ca các Tập đoàn kinh tế nhà nước như
thế nào?” – Tp chí Phát trin kinh tế, s 167 (2011) và “Bàn về cơ chế giám sát hoạt động ca
Tập đoàn kinh tế nhà nước” Hi tho khoa hc “Mô hình t chc và hoạt động ca các tp
đoàn kinh tế nhà c (2011). Nghiên cu sinh đã nhng nhận đnh, đánh g về giám sát
ca Quc hội đối vi các tp đoàn, qua đó thấy được nhng hn chế trong hoạt động giám t
hiện này, đồng thời đề xut các gii pháp nhm ng cường hoạt động gm t ca Quc hi
đối vi các doanh nghip này. Bên cnh đó cũng có nhiều bài viết và các cuc hi thảo đ cp
ti vn đề y. Tuy nhiên, các công trình nghiên cu mi ch gii quyết được mt phn liên
quan đến phát trin các tp đoàn kinh tế nhà ớc, các đ xut hoàn thin hình hoạt đng
cũng như một s gii pháp giám sát hoạt động tập đoàn kinh tế nhà nước ti Vit Nam, ch
chưa có tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát mt cáchràng.
2.2 Nghiên cu ca các tác giả nước ngoài
Nghiên cu v hình tập đoàn kinh tế chế giám sát đối vi tập đoàn cho thy
mt s quc gia thc hin giám sát tập đoàn tứcgiám sát công ty mẹ, được thc hin thông
qua cơ chế giám t và kim toán. mt sớc đã thành lp y ban đặc bit ca Quc hi
để giám sát công ty mđối với trường hp công ty m thuc s hữu n c. Mt nghiên
5
cu ca tác gi Anjali Kumar (1992), trong báo cáo "The State Holding Company: Issues and
Options, World Bank" cho biết Ấn Đ li áp dụng cơ chế kiểm toán và giám sát khác nhau để
giám sát hoạt động ca các ty mẹ nhà c[66].
Nhìn chung, các công trình nghiên cu ca các nkhoa học trong ngoài nước liên
quan đến hot động giám sát ca Quc hội đi vi tập đoàn kinh tế nhà nước đã giúp hoàn thin
n hệ thng lý lun và thc tin v giám sát ca Quc hội đi vi tập đoàn kinh tế nhà nước.
c nghiên cu nói trên cũng đã ch ra thc tế, nguyên nhân ca nhng hn chế, bt cp
trong vic thc hin thí điểm mô hình tập đoàn cũng như trong hoạt động giámt ca Quc hi
hiện nay, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào liên quan đến vic đưa ra hệ tiêu chí đánh gv
hot đng ca tập đoàn kinh tế nhà nưc và h tiêu chí đánh giá về hoạt động giám t ca Quc
hi đối vi c tập đoàn kinh tế nhà nước. vy, trước đòi hi ca thc tế cũng như quá trình
hi nhp thì vic đổi mi, hoàn thin lun thc tin trong việc tăng cường giám t ca
Quc hội đối vi tập đoàn kinh tế nhà nước xu ng tt yếu ca Vit Nam hin nay.
3. Mc tiêu nghiên cu
(i) Lun án tp trung xây dng khung lý thuyết cho phân tích hoạt động giám sát ca Quc
hi đối vic tp đoàn kinh tế nhà nước; (ii) Đánh gthực trng giám sát ca Quc hội đối vi
các tập đoàn kinh tế nhà nước và (iii) Xây dựng các đề xut, kiến nghị để ng cường hoạt động
giám sát ca Quc hội đối vic tập đoàn kinh tế nhà nưc nhm đảm bo hiu lchiu qu
ngun vn, tài sản nhà nước ti các tp đoàn kinh tế.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- Đối ng nghn cu: Hot động giám sát ca Quc hội đối vi tp đoàn kinh tế nhà
nước.
- Phm vi nghiên cu: Hot đng gm sát ca Quc hi k t thời điểm bắt đu thành
lập thí điểm tập đoàn kinh tế nhà nước vào năm 2005 đến 2013.
5. Ni dung nghiên cu
Vi mc tiêu như vậy, đ tài s tp trung o nhng ni dung nghiên cu c th như sau:
Th nht, h thống cơ sở lý lun v giám sát ca Quc hi đối vi các tp đoàn kinh tế
kinh tế nhà nước.
Th hai, nghiên cu kinh nghim giám sát quc tế đi vi c tập đoàn kinh tế
nhà nưc và rút ra bài hc cho Vit Nam.
Th ba, phn ánh thc trng giám sát ca Quc hi đối vi các tp đoàn kinh tế nhà
nước, tp trung vào các ni dung: Ni dung giám sát; Công c và các ngun lc cho vic
giám sát; Các hình thức và pơng thc t chc hoạt đng giám sát;
Thtư, đánh giá hoạt động giám t ca Quc hội theo các tiêu chí, xác định điểm
mạnh, điểm yếu và nguyên nhân.
Thm, đ xut c giải pháp tăng cường hoạt động giám sát ca Quc hội đi vi
tập đoàn kinh tế nhà nước.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp thu thập s liu
sở d liu và s liu th cp được thu thp t kết qu giám sát ca UBTVQH và các cơ
quan ca Quc hi, các báoo ca mt s b, ngành có liên quan, thông tin trên các trang thông
tin điện t và tng hp ca tác gi v c ni dung:
- Thc trng v vic thc hiện thí điểm và kết qu hoạt động hoạt đng ca các tập đoàn
kinh tế nhà nước;