QUY Đ NH
CHĐ NG NGHĨA
Tri t h c Mác-Lênin ế Tri t h c duy v t bi n ch ng ế
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng Tri t h c duy v t bi n ch ng v t nhiênế
Ch nghĩa duy v t l ch s Tri t h c duy v t bi n ch ng v ế
h i/Tri t h c chính tr /quan ni m duyv t ế
v l ch s
Phép bi n ch ng duy v t Tri t h c duy v t bi n ch ng v nh nế
th c/ lu n nh n th c&Phép bi n ch ng
duy v t
PTSX Ph ng th c s n xu t ươ
PTSX TBCN Ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩaươ ư
PTSX CSCN Ph ng th c s n xu t c ng s n ch nghĩaươ
LLSX, QHSX, CSHT, KTTT L c l ng s n xu t; Quan h s n xu t; C ượ ơ
s h t ng; Ki n trúc th ng t ng ế ượ
Đ ng, Đ ng ta, Đ ng CSVN Đ ng C ng s n Vi t Nam
C.Mác và Ph.Ăngghen:Toàn t p, 2004 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn t p, Nxb Chính
tr Qu c gia, Hà N i, 2004
V.I.Lênin: Toàn t p, 2005 V.I.Lênin: Toàn t p, Nxb Chính tr Qu c
gia, Hà N i, 2005
H Chí Minh: Toàn t pH Chí Minh: Toàn t p, Nxb Chính tr Qu c
gia, Hà N i
M C L C
N i dung t t nh t v n là nêu & so sánh quan ni m v các v n đ tri t h c v i nhau, đánh giá ế
và ki n ngh v n d ng v n đ nào, theo quan đi m c a ai vào tri t phát tri n Vi t Namế ế
stt N i dung (th c hi n trong 30 gi tín ch ) trang
1 Ch ng M đ u (4 gi )ươ 2
2 Ch ng 1. Tri t h c duy v t bi n ch ng v t nhiên (7 gi )ươ ế 17
3 Ch ng 2. Tri t h c duy v t bi n ch ng v t duy (8 gi )ươ ế ư 33
4 Ch ng 3. Tri t h c duy v t bi n ch ng v xã h i (10 gi )ươ ế 64
5 Câu h i ôn thi Ph n tri t h c, môn Nh ng Nguyên c b n ế ơ
c a ch nghĩa Mác-Lênin 89
6 M t vài câu chuy n tri t lý ế 90-92
TS. Nguy n Thái S n (0946401986, thaison@vnu.edu.vn): Bài gi ng ph n Tri t h c môn Nh ơ ế ng Nguy n lý ... so n 8/2008, s a 9/2014
---------------------------
CH NG M Đ U. NH P MÔNƯƠ
NH NG NGUYÊN LÝ C B N C A CH NGHĨA MÁC-LÊNIN Ơ
I. KHAI L C V CH NGHĨA MÁC-LÊNINƯỢ
1. Ch nghĩa Mác-Lênin và ba b ph n c u thành
a. Ch nghĩa Mác-Lênin
- Đ nh nghĩa. Ch nghĩa Mác-Lênin là “h th ng các quan đi m và h c thuy t” ế 1
tri t h c, kinh t chính tr , ch nghĩa h i khoa h c chính tr -xã h i do C.Mácế ế
Ph.Ăngghen so n ra vào nh ng năm 40-95 c a t.k XIX; V.I.Lênin b o v , v n d ng
phát tri n ch nghĩa Mác vào đi u ki n n c Nga nh ng năm 1893-1924; Nguy n ướ
Ái Qu c ti p thu v n d ng ch nghĩa Mác-Lênin vào cách m ng Vi t Nam (1920- ế
1969). T i Đ i h i VII ( năm 1991), Đ ng CSVN kh ng đ nh “l y ch nghĩa Mác-
Lênin, t t ng H Chí Minh làm n n t ng t t ng, kim ch nam cho hành đ ng"ư ưở ư ưở 2.
- Vai trò c a ch nghĩa Mác-Lênin
1) Vai trò khoa h c. Các b ph n c a ch nghĩa Mác-Lênin giúp trang b th ế
gi i quan duy v t bi n ch ng ph ng pháp lu n bi n ch ng duy v t đ nh n ươ
th c khoa h c và ho t đ ng th c ti n cách m ng;
2) Vai trò ý th c h . L à khoa h c v s nghi p t gi i phóng giai c p s n,
gi i phóng nhân dân lao đ ng và gi i phóng con ng i; v nh ng quy lu t chung nh t ườ
c a cách m ng h i ch nghĩa, xây d ng ch nghĩa h i ch nghĩa c ng s n,
ch nghĩa Mác-Lênin có vai trò h t t ng khoa h c c a giai c p công nhân; ư ưở
th nói, ch nghĩa Mác-Lênin h c thuy t v ph ng th c t n t i phát ế ươ
tri n h i trong đi u ki n h i phân hóa giai c p ; b i v y, “cung c p cho
loài ng i nh t cho giai c p công nhân, nh ng công c nh n th c đ i”ườ 3
“kiên đ nh ch nghĩa Mác-Lênin, t t ng H Chí Minh là n n t ng t t ng, kim ch ư ưở ư ưở
nam cho hành đ ng c a Đ ng” 4 trong đi u ki n xã h i đó.
b. Ba b ph n lý lu n c b n c u thành ch nghĩa Mác-Lênin ơ
Ch nghĩa Mác-Lênin hình thành trên c s k th a phát tri n bi n ch ng ơ ế
nh ng tinh hoa tinh th n c a nhân lo i, đ c tích lũy trong l ch s t t ng tây Âu ượ ư ưở
trong h n 2500 năm, b t đ u t Hy L p c đ i (t.k VI tr.c.n) cũng nh khái quát đi uơ ư
ki n kinh t -xã h i các n c Đ c, Pháp, Anh th k XVIII-XIX. N i dung ch nghĩa ế ướ ế
Mác-Lênin h t s c phong phú, bao quát nhi u lĩnh v c v i nh ng giá tr l ch s , th iế
đ i khoa h c to l n; nh ng tri t h c Mác-Lênin, kinh t chính tr Mác-Lênin ư ế ế
ch nghĩa h i khoa h c nh ng b ph n quan tr ng nh t: Tri t h c Mác-Lêninế
nghiên c u nh ng quy lu t chung nh t v s v n đ ng, phát tri n c a các s v t,
hi n t ng trong t nhiên, h i t duy; ượ ư Kinh t chính tr Mác-Lêninế nghiên c u
nh ng quy lu t kinh t c a quá trình v n đ ng, phát tri n, di t vong t t y u c a hình ế ế
thái kinh t -xã h i t b n ch nghĩa s ra đ i t t y u c a hình thái kinh t -xã h iế ư ế ế
1 V.I.Lênin: Toàn t p, 2005, t.26, tr.59
2 Đ i h i Đ i bi u Đ ng toàn qu c l n th VII (1991): C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i kỳ quá đ lên CNXHươ ướ
3 V.I.Lênin: Toàn t p, 2005, t.23, tr.54
4 Đ ng C ng s n Vi t Nam: Văn ki n Đ i h i Đ i bi u toàn qu c l n th X . Nxb. Chính tr qu c gia, Hà N i, 2006, tr.260
2
TS. Nguy n Thái S n (0946401986, thaison@vnu.edu.vn): Bài gi ng ph n Tri t h c môn Nh ơ ế ng Nguy n lý ... so n 8/2008, s a 9/2014
---------------------------
c ng s n ch nghĩa; Ch nghĩa h i khoa h c - h c thuy t chính tr -xã h i v con ế
đ ng và quy lu t chuy n hóa lên hình thái kinh t -xã h i c ng s n. ườ ế
- S khác nhau và th ng nh t gi a các b ph n c a ch nghĩa Mác-Lênin
+ Gi a các b ph n trên c a ch nghĩa Mác-Lênin s khác nhau t ng đ i, ươ
th hi n ch , ch nghĩa h i khoa h c không nghiên c u m i quy lu t h i tác
đ ng trong t t c ho c trong m i hình thái kinh t -xã h i nh tri t h c duy v t bi n ế ư ế
ch ng v xã h i, mà ch nghiên c u các quy lu t đ c thù c a s hình thành, phát tri n
c a hình thái kinh t -xã h i c ng s n ch nghĩa. Ch nghĩa h i khoa h c cũng ế
không nghiên c u m i quan h kinh t nh kinh t chính tr , ch nghiên c u các ế ư ế
quan h chính tr -xã h i c a ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n;
+ Gi a các b ph n trên c a ch nghĩa Mác-Lênin s th ng nh t t ng đ i, ươ
th hi n quan ni m duy v t v l ch s mà n i dung chính c a nó là do s phát tri n
khách quan c a l c l ng s n xu t nên t m t hình thái kinh t -xã h i này sinh ra ượ ế
m t hình thái kinh t -xã h i khác ti n b h n chính quan ni m này đã thay th s ế ế ơ ế
l n x n, tùy ti n trong các quan ni m v xã h i c a các h c thuy t tr c đó; th hi n ế ướ
vi c C.Mác Ph.Ăngghen v n d ng th gi i quan duy v t bi n ch ng phép ế
bi n ch ng duy v t vào vi c nghiên c u kinh t , t đó sáng t o ra h c thuy t giá tr ế ế
th ng d đ nh n th c chính xác s xu t hi n, phát tri n di t vong t t y u c a ư ế
ch nghĩa t b n. Đ n l t mình, h c thuy t giá tr th ng d cùng v i quan ni m duy ư ế ượ ế ư
v t v l ch s đã đ a s phát tri n c a ch nghĩa h i t không t ng đ n khoa ư ưở ế
h c.
2. Khái l c quá trình hình thành và phát tri n c a ch nghĩa Mác (1837-1895)ượ ế
a. Đi u ki n và nh ng ti n đ cho s ra đ i c a ch nghĩa Mác
- Đi u ki n kinh t -xã h i ế
+ Đi u ki n kinh t . T cu i t.kXVIII đ n gi a t.kXIX, cách m ng công ế ế
nghi p n c Anh đã lan r ng ra nhi u n c tây Âu. Ph ng th c s n xu t t b n ướ ướ ươ ư
ch nghĩa tr thành ph ng th c th ng tr th hi n s h n h n so v i ph ng ươ ơ ươ
th c s n xu t phong ki n, làm thay đ i sâu s c c c u h i, trong đó s hình ế ơ
thành các giai c p và xung đ t giai c p;
+ Đi u ki n h i. Trong ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa đã xu t ươ ư
hi n mâu thu n gi a tính h i c a quá trình s n xu t trình đ phát tri n ngày
càng cao c a l c l ng s n xu t ượ v i hình th c s h u t li u s n xu t ư t nhânư
phân chia s n ph m xã h i b t bình đ ng. Bi u hi n c a mâu thu n này n m :
S n ph m h i tăng lên nh ng “t do, bình đ ng, bác ái” không th c hi n ư
đ c. B t công h i tăng, đ i khángh i thêm sâu s c, kh ng ho ng kinh t nămượ ế
1825, ng i lao đ ng b b n cùng hoá vì b bóc l t; ườ
Đ n nh ng năm 40 c a th k XIX, giai c p s n đã tr thành l c l ngế ế ượ
chính tr -xã h i đ c l p cũng đã ý th c đ c nh ng l i ích c b n c a mình đ ượ ơ
ti n hành đ u tranh t giác ch ng giai c p t s n; ế ư
Mâu thu n gi a s n v i t s n đã chuy n thành đ u tranh giai c p. Kh i ư
nghĩa c a th d t Lyông (1831, 1834) cu c đ u tranh gi a giai c p s n v i giai
c p t s n; phong trào Hi n ch ng Anh (1830-1840) đã tính qu n chúng ư ế ươ
3
TS. Nguy n Thái S n (0946401986, thaison@vnu.edu.vn): Bài gi ng ph n Tri t h c môn Nh ơ ế ng Nguy n lý ... so n 8/2008, s a 9/2014
---------------------------
hình th c chính tr . S phát tri n c a giai c p s n cu c đ u tranh c a th d t
Xilêdi (1844) Đ c mang tính giai c p t phát đã d n đ n s ra đ i Đ ng minh ế
nh ng ng i chính nghĩa- m t ườ t ch c vô s n cách m ng c a ng i Đ c; ườ
+ Nh ng v n đ c a th i đ i nh v y n y sinh do s phát tri n c a ph ng ư ươ
th c s n xu t t b n ch nghĩa ư đ cượ th hi n trong các h c thuy t tri t h c, ế ế kinh t ,ế
chính tr -xã h i khác nhau do ph n ánh t nh ng l p tr ng giai c p khác nhau; ườ
nh ng ưđ u gi i v nh ng khuy t t t c a h i t b n nêu s c n thi t ph iế ư ế
thay th h i t b n b ng h i s hi n th c ế ư đ cượ t ng t do, bình đ ng, bácưở
ái. Đ c bi t xu t hi n nhi u h c thuy t v ch nghĩa h i nh ch nghĩa h i ế ư
phong ki n, ch nghĩa h i t s n, ch nghĩa h i ti u t s n, ch nghĩa h iế ư ư
chân chính Đ c v.v.
Nh ng v n đ trên, nh t v n đ l c l ng nào s đóng vai trò chính trong ượ
cu c đ u tranh cho t ng lai c a nhân lo i c n đ c soi sáng gi i đáp v m t ươ ượ
lu n trên l p tr ng c a giai c p vô s n; ườ
Đó đi u ki n kinh t -xã h i cho s xu t hi n c a ch nghĩa Mác ch ế
nghĩa Mác xu t hi n v i t cách h t t ng khoa h c c a giai c p s n- phong ư ư ưở
trào công nhân đã b c sang giai đo n phát tri n m i v ch t đã lu n khoaướ
h c và cách m ng d n đ ng. ườ
- Ti n đ lu n c a ch nghĩa Mác . “Toàn b thiên tài c a Mác chính là ch :
ông đã gi i đáp đ c ượ nh ng v n đ mà mà t t ng tiên ti n c a nhân lo i đã nêu ra. ư ưở ế
H c thuy t c a ông ra đ i ế s k th a th ng tr c ti p ế ế nh ng h c thuy t c a các ế
đ i bi u xu t s c nh t trong tri t h c, trong kinh t chính tr h c và trong ch nghĩa xã ế ế
h i”5
T n a sau t.k XVIII, Tây Âu xu t hi n ba c ng qu c v i ba th m nh ườ ế
nét. V ng qu c Anh v ng b c trên con đ ng phát tri n t b n ch nghĩa và là n iươ ướ ườ ư ơ
phát tri n kinh t chính tr h cế v i các tên tu i l n nh A.Xmít Ricácđô; C ng hòa ư
Pháp, n i ghi d u nh ng chuy n bi n xã h i mang t m nhân lo i, phát tri n m nh cácơ ế
h c thuy t các trào l u chính tr -xã h i, n i b t các nhà ế ư ch nghĩa c ng s n
không t ngưở nh X.Ximông, Phuriê; V ng qu c Ph c), trung tâm tri th c c aư ươ
châu Âu khi đó, di n ra cu c cách m ng trong lĩnh v c lu n, v i các đ i di n c a
tri t h c c đi n Đ cế , t Cant ơ đ n Phoi b c. ế ơ
+ Kinh t chính tr h c Anh. Xmít cho r ng ch nghĩa t b n t n t i theo cácế ư
quy lu t kinh t khách quan; lu n v kinh t hàng hóa, đ c bi t lu n giá tr ế ế
th ng d c a ông c s c a h th ng lu n kinh t t b n ch nghĩa t o cho ư ơ ế ư
C.Mác góc ti p c n đúng khi nghiên c u v ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa.ế ươ ư
Ricácđô th a nh n các quy lu t khách quan c a đ i s ng kinh t h i, đ t quy lu t ế
giá tr làm c s cho toàn b h th ng kinh t ơ ế k t lu n ế ch nghĩa t b n t n t i ư
vĩnh c u.
+ Ch nghĩa h i không t ng Pháp v i nh ng phê phán h i t b n ưở ư
nh ng kh ng đ nh, d báo v h i loài ng i, tr c h t ườ ướ ế kh ng đ nh l ch s
loài ng i m t quá trình ti n hóa không ng ng, ch đ sau ti n b h n ch đườ ế ế ế ơ ế
5 V.I.Lênin: Toàn t p, t.23, tr.49-50
4
TS. Nguy n Thái S n (0946401986, thaison@vnu.edu.vn): Bài gi ng ph n Tri t h c môn Nh ơ ế ng Nguy n lý ... so n 8/2008, s a 9/2014
---------------------------
tr c; cho r ng s xu t hi n các giai c p đ i kháng trong h i t b n k t quướ ư ế
c a s chi m đo t; đ ng th i phê phán ế trong ch nghĩa t b n ư con ng i b bóc l tườ
l a b p, chính ph không quan tâm t i dân nghèo. V m t s đ c đi m c a h i
ch nghĩa t ng lai, các ông d báo đó là xã h i công nghi p ươ nh ng ưcông nông nghi p
đ u đ c khuy n khích, đa s ng i lao đ ng đ c b o đ m nh ng đi u ki n v t ượ ế ườ ượ
ch t cho cu c s ng v.v c s đ ch nghĩa Mác phát tri n thành lu n c i t o ơ
h i.
+ Tri t h c c đi n Đ c là ngu n g c lý lu n tr c ti p c a tri t h c Mác ế ế ế
Phép bi n ch ng c a Hêghen phê phán phép siêu hình; coi phát tri n nguyên
c b n nh t v i ph m trù trung tâm tha hoá coi tha hoá di n ra trong c tơ
nhiên, h i tinh th n; nh ng phép bi n ch ng đó đi t ph m trù “ý ni m tuy t ư
đ i” nên duy tâm. C.Mác duy v t hóa nh ng “h t nhân h p lý” c a phép bi n ch ng
Hêghen đ xây d ng phép bi n ch ng duy v t v i t cách công c nh n th c ư
c i t o xã h i t b n; ư
Tri t h c nhân b n c a Phoi b c ch ng minh th gi i th gi i v t ch t; cế ơ ế ế ơ
s t n t i c a gi i t nhiên chính gi i t nhiên không do ai sáng t o ra t n t i
đ c l p v i ý th c. C.Mác đã k th a tri t h c Phoi b c b ng cách lo i b tính siêu ế ế ơ
hình và m r ng tri t h c duy v t t ch ch nh n th c t nhiên sang nh n th c c ế
h i loài ng i, làm cho tri t h c duy v t tr nên hoàn thi n và tri t đ ; ườ ế
- Ti n đ khoa h c t nhiên. Trong nh ng th p k đ u t.k XIX, khoa h c t
nhiên nhi u phát minh quan tr ng, cung c p tri th c khoa h c đ t duy bi n ư
ch ng v t lên tính t phát c a t duy bi n ch ng c đ i, thoát kh i tính th n c a ượ ư
t duy bi n ch ng duy tâm Đ c đ tr thành t duy ư ư khoa h c.
+ Đ nh lu t b o toàn chuy n hoá năng l ng ượ c a các nhà khoa h c t nhiên
nh Lômônôx p, Lenx (Nga), Maye c), G r p, Giul ôn (Anh), Cônđinhg (Đanư ơ ơ ơ ơ
M ch) ch ng t l c c h c, nhi t, ánh sáng, đi n t , hoá h c v.v không tách r i nhau ơ
liên h v i nhau h n th n a, trong nh ng đi u ki n nh t đ nh, chúng chuy n ơ ế
hoá cho nhau không m t đi. Đ nh lu t này d n đ n k t lu n tri t h c, coi s phát ế ế ế
tri n c a v t ch t là quá trình vô t n thông qua v n đ ng;
+ Thuy t t bàoế ế (ra đ i trong nh ng năm 30 c a t.k XIX) c a Svann (sinh h c) ơ
S lâyđen (th c v t h c) đ c xây d ng nh các công trình nghiên c u tr c đóơ ượ ướ
c a Húc (1665), Vonph , Gôriannhin p (t nhiên h c), Púckin (sinh h c). Thuy t này ơ ế
coi t bào c s k t c u s phát tri n chung c a c th c v t đ ng v t; b nế ơ ế
ch t s phát tri n c a th c v t đ ng v t đ u n m trong s hình thành, phát tri n
c a t bào. Thuy t này xác đ nh s th ng nh t v ngu n g c hình th c gi a đ ng ế ế
v t và th c v t; bác b quan ni m siêu hình v ngu n g c và hình th c gi a th c v t
v i đ ng v t;
+ Thuy t ti n hế ế c a Đácuyn (Anh), gi i thích duy v t v ngu n g c s
phát tri n c a các loài th c v t đ ng v t (1859). Các loài th c v t đ ng v t
bi n đ i: các loài đang t n t i đ c sinh ra t các loài khác b ng con đ ng ch n l cế ượ ườ
t nhiên ch n l c nhân t o. Phát minh này đã kh c ph c đ c quan đi m coi th c ượ
v t đ ng v t không m i liên h , b t bi n; do Th ng Đ t o ra đem l i ế ượ ế
5