
1
Dự án CARD (VIE 04/2005) Phát triển
chăn nuôi lợn bền vững ở miền Trung
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn
Chính phủ Úc
TẬP HUẤN KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN CHO CÁC
NÔNG DÂN NÒNG CỐT
(18-19/01/2007)
HUẾ THÁNG 01 NĂM 2007

2
I. QUẢN LÝ ĐÀN LỢN VÀ CÁC HỆ THỐNG CHĂN NUÔI LỢN
1. Xác lập quy mô và cơ cấu đàn
1.1. Xác lập quy mô đàn lợn và qui mô trại chăn nuôi lợn
Khái niệm: Xác lập qui mô đàn là xác định số đầu lợn cần nuôi trong một
cơ sở sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, đồng thời đảm bảo cân
đối giữa yêu cầu của đàn lợn và khả năng đáp ứng của cơ sở về tài chính,
giống, thức ăn, chuồng trại, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý của
cơ sở đó.
Theo qui mô của các nông hộ:
Quy mô lớn 200 - 500 nái
1000 - 2000 lợn thịt
Quy mô vừa 30 - 100 nái
500 - 1000 lợn thịt
Quy mô nhỏ 10 - 30 nái
100 - 300 lợn thịt
Những căn cứ để xác lập quy mô đàn:
- Khả năng tài chính hay nguồn vốn
- Kế hoạch sản xuất vfa kinh doanh. Nhu cầu thị trường và các chỉ tiêu của
nhà nước giao cho (nếu có). Bao gồm lợn thịt, lợn con giống xuất bán,
phân cho cây trồng hay các mục đích khác.
- Trình độ quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ sở chăn nuôi lợn.
- Cơ sở chuồng trại - Lao động
- Kinh doanh
1.2. Xác định cơ cấu đàn
Khái niệm: Là xác định số lượng của từng loại lợn cần có để đảm bảo tỷ lệ
lợn các loại có mặt thường xuyên trong một quy mô sản xuất mà khi luôn
chuyển đàn thì quy mô đó không thay đổi.
Phương pháp xác định:
* Nguyên tắc chung:
- Quy mô đàn phải ổn định

3
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phải được rút ra từ thực tiễn sản xuất và có
cơ sở khoa học.
- Phải loại thải lợn một cách nghiêm ngặt theo các tiêu chuẩn của phẩm
giống khi luân chuyển đàn.
Bảng 1. Cơ cấu đàn lợn trong trại chuyên nuôi lợn nái (đơn vị)
Loại lợn
So với đàn lợn thường
xuyên có mặt (%)
So với đàn lợn có
mặt cả năm (%)
Tổng đàn lợn
Lợn nái cơ bản
Lợn nái kiểm định
Lợn nái hậu bị
Đực giống làm việc
Đực giống hậu bị
100
68,2 - 68,4
17,0 - 17,1
10,2 - 10,4
2,3 - 2,8
1,0 - 1,1
100
61,0 - 61,2
15,1 - 15,3
19,0 - 19,1
2,0 - 2,5
1,9 - 2,0
Bảng 2. Cơ cấu đàn lợn trong chăn nuôi lợn thịt có nuôi nái tự túc con
giống
Loại lợn
So với đàn lợn thường
xuyên có mặt (%)
So với đàn lợn có
mặt cả năm (%)
Tổng đàn lợn
Lợn nái sinh sản
Lợn nái cơ bản
Lợn nái kiểm định
Lợn nái hậu bị
Đực giống làm việc
Đực giống hậu bị
Lợn thịt
Lợn thịt nhỏ
Lợn thịt lớn
100
13 - 14
9,5 - 10
2,2 - 2,5
2,0 - 2,1
0,3 - 0,4
0,2 - 0,3
86 - 87
25 - 26
61
100
10 - 11
6,2 - 6,5
1,5 - 1,6
1,4 - 1,5
0,2 - 0,3
0,1 - 0,2
89 - 90
26 - 27
63
II. GÂY DỰNG ĐÀN LỢN
- Chọn nơi để mua giống lợn và giống nào?

4
- Tìm hiểu giá cả thị trường
- Xác định trọng lượng lợn giống cần mua
- Dự định mùa vụ và thời gian gây giống
- Kế hoạch vận chuyển
- Thích nghi dần và chăm sóc ban đầu
1. Dựa vào một số căn cứ
- Nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) về số lượng, chất lượng thịt
lợn, con giống lợn:
- Các chỉ tiêu kế hoạch của nhà nước và khả năng cung ứng của các trường
về thức ăn, vật tư kỹ thuật, thú y… theo hàng tháng, hàng quý.
- Tình hình thực tiễn của cơ sở sản xuất về nguồn lao động, trang bị vật
chất kỹ thuật, vốn, đất đai…
3. Tổ chức vận chuyển lợn
- Phương tiện đầy đủ và có chất lượng tốt, an toàn, tránh hiện tượng xe tàu
hỏng hóc dọc đường đi và phải có đệm lót cho lợn trên xe, tàu hay có xe
đặc dụng vận chuyển.
- Kiểm tra sức khỏe của lợn trước khi vận chuyển, kiểm tra lợn đã được
tiêm phòng, tẩy giun sán chưa.
- Lợn phải được đánh số tai rõ ràng, tránh nhầm lẫn trong đàn.
- Chuẩn bị thuốc men, thức ăn dự phòng trên đường (nếu vận chuyển xa).
- Vận chuyển vào lúc thời tiết có nhiệt độ từ 20 - 25C, độ ẩm từ 65 - 70%.
III. QUẢN LÝ ĐÀN LỢN
1. Theo dõi ghi chép đàn lợn và tính toán kinh doanh của nông hộ
Trong trại chăn nuôi phải sử dụng một hệ thống phiếu để ghi chép và
theo dõi đàn lợn. Mỗi loài lợn có một loại phiếu khác nhau.(xem các mẫu
phiếu sau)
Mẫu 3. Phiếu heo dõi đối với lợn nái sinh sản nuôi con
Số lợn nái:
Giống:
Ngày sinh:
Tổng số lợn con cai sữa
Tổng số lợn con đẻ ra
Số con sơ sinh
Số con cai sữa cuối cùng

5
Ngày phối
Số đực giống
3 tuần
6 tuần
Ngày đẻ
dự kiến
Ngày đẻ
Các hoạt động
Ngày
Kiểm tra
Lợn con
Đực
Cái
Số con sơ sinh :
Số con cai sữa từ nái
số :
Trọng lượng
trung bình
Ngày
Trọng
lượng
Lúc sơ sinh
Lúc cai sữa
Hiện tại
Số con chết hay đau ốm:
Ngày
Tỷ lệ
đực/cái
Nguyên
nhân
Lợn nái
Tình
hình Sức
khỏe
Lợn con
Ngày
Bệnh
Điều trị
Ngày
Bệnh
Điều trị
Thuốc loại
gì
Số lượng thức ăn/lần
Ngày
Kg
Ngày
Kg
Ngày
Kg
Ngày
Kg

