Thành phn sinh hóa ca qun th động vt
ni trong ao đất nước ngt: S liên quan v
dinh dưỡng trong vic ương nuôi cá
Nghiên cu này được tiến hành nhm thu được cơ s d liu mô t giá tr dinh
dưỡng ca qun th động vt ni trong môi trường nước ngt để m rng vic s
dng cho u trùng cá và phát trin trong vic ương nuôi cá nước ngt.
Thành phn các cht dinh dưỡng ca động vt ni hn hp được thu t 6 ao đất có
bón phân được phân tích protein, lipid, carbohydrate và cht tro và các hàm lượng
này biến động ln lượt là 73-79%, 10,79-14,55%, 3-4,79% và 3,20-10,07% được
tính da trên vt cht khô (DM). Thành phn các amino acid cho thy có s hin
din ca tt c 10 amino cid thiết yếu vi hàm lượng methionine thp. Hàm lượng
các acid béo no (SAFA), các acid béo đơn phân t chưa no (MUFA) và các aid béo
đa phân t chưa no (PUFA) dao động ln lượt t 64-81%, 7-15% và 6-20% trên
tng các acid béo. Các acid béo có hàm lượng cao hơn đó là SAFA (16:0), MUFA
(18:1n-9), PUFA như là acid linoleic (LA 18: 2n-6) và acid linolenic (LNA 18:3n-
3). Trong s các Vitamin thì acid ascorbic (15-40,01µg/gDM) ít hơn so vi nhu
cu ca cá, đặc bit là cá giai đon u trùng, vitamin A (13,61-63,95 µg/gDM) và
vitamine E (218-348 µg/gDM) thì nhiu hơn so vi nhu cu ca cá. Hàm lượng
khoáng cht và các yếu t vi lượng gm có P, Ca, Fe, Cu, Zn và Mn.
Biến động theo mùa ca tt c các thành phn sinh hóa đã được đánh giá trong
nghiên cu. Vitamin E cùng có s tương quan mnh m (r1 = 0,72; r2 = 0,88; r3 =
0,83; r4 = 0,86; r5 = 0,36 và r6 = 0,88) vi s biến động theo mùa ca hàm lượng
lipid ca động vt ni các ao khác nhau và biến động ngược li vi s gia tăng
nhit độ. Hàm lượng enzyme ca qun th động vt ni hn hp gm có protease
(6,21-7,92 µg leucine/mg protein/h), lipase (25,82-39,1 µg α-naphthol/mg
protein/h) và men amylase (100-226,1 µg maltose /mg protein/h), hàm lượng
enzyme này có th được s dng như là ngun enzyme tiêu hóa ngoi sinh cho cá
và nhóm shellfish trong sut giai đon phát trin. Không có s hin din ca hot
cht l-gulonolactone γ-oxidase cho thy động vt ni không có kh năng tng hp
acid ascorbic (AA). Trng lượng khô trung bình ca động vt ni các ao khác
nhau dao động t 1,2-4,2 mg/l và các loài động vt ni xut hin trong các ao đó là
Moina (Moina dubia); Daphnia (Daphnia lumholtzi, Daphnia carinata); Cyclops
(Mesocyclops hyalinus, Mesocyclops leuckarti); Diaptomus (Heliodiaptomus
viddus, Neodiaptomus handeli); Rotifer (Brachionus).
Kết qu này cho thy thành phn sinh hóa và giá tr dinh dưỡng ca động vt ni
đã được xác định v mc di truyn hc và b nh hưởng bi giai đon thành thc và
loi thc ăn ca chúng. Các d liu này có th giúp cho vic tham kho và chun
b công thc thc ăn để tìm ra giá tr dinh dưỡng ca động vt ni nước ngt trong
quá trình ương nuôi cá nước ngt giai đon u trùng và tin trưởng thành.
Người dch: Ths. Nguyn Th Kim Liên (ntklien@ctu.edu.vn), BM Thy sinh hc
ng dng, Khoa Thy Sn, Trường Đại hc Cn Thơ.
Ngun tin: Gopa Mitra, P.K. Mukhopadhyay, S. Ayyappan. 2007. Biochemical
composition of zooplankton community grown in freshwater earthen ponds:
Nutritional implication in nursery rearing of fish larvae and early juveniles.
Aquaculture, Volume 272, Issues 1-4, 26 November 2007, Pages 346-360.