intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thanh toán quốc tế - GV Nguyễn Tiến Trung

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

74
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người xuất khẩu, người bán, người cung ứng dịch vụ… ký phát đòi tiên người nhập khẩu, người mua, người nhận cung ứng dịch vụ và yêu cầu người này phải trả một số tiền nhất định, trong một thời gian xác định cho người hưởng lợi quy định trong mệnh lệnh ấy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thanh toán quốc tế - GV Nguyễn Tiến Trung

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC Hối phiếu ( Bills of exchange) Lệnh phiếu ( Promisssory notes ) Séc ( Cheque ) Thẻ thanh toán ( Plastic card ) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN Luật hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act of 1882). Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 (Uniform Commercial Codes of 1962 UCC). Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform law for bills of exchange – ULB), được kí tại Giơ-ne-ve (Geneva) năm 1930. Ủy ban thương mại quốc tế của Liên hợp quốc kì họp thứ 15 tại New York – thông qua văn kiện A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế(International Bills of Exchange and Promissory notes). Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1
  2. 1. KHÁI NIỆM No ……… BILL OF EXCHANGE Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện For: ………….. ……………… , mmm dd 200… do người xuất khẩu, người bán, người cung ứng At …………………. sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the dịch vụ… ký phát đòi tiên người nhập khẩu, same tenor and date being unpaid) Pay to the order of ………………………………………………………….. ……….the sum of …………………………….. người mua, người nhận cung ứng dịch vụ và yêu ………………………………………… Value received as per our invoice No … dated ………… cầu người này phải trả một số tiền nhất định, To ………………………… Drawer trong một thời gian xác định cho người hưởng lợi ………………………… ………………….. quy định trong mệnh lệnh ấy. 6 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung No ……… BILL OF EXCHANGE No ……… BILL OF EXCHANGE For: ………….. ……………… , mmm dd 200… For: ………………… ……………… , mmm dd 200… At …………………. sight of this SECOND Bill of Exchange (First of the At …………………. sight of this First Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of same tenor and date being unpaid) Pay to the order of ………………………………………………………….. ……….the sum of …………………………….. ………………………………………………………….. ……….the sum of …………………………….. ………………………………………… ………………………………………… Value received as per our invoice No … dated ………… Drawn under …………… No ……….. dated …………. To ………………………… Drawer To ………………………… Drawer ………………………… ………………….. ………………………… …………………………… 7 8 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2
  3. No ……… BILL OF EXCHANGE MAÃU 1 : DUØNG TRONG PHÖÔNG THÖÙC NHÔØ THU For: ………………… ……………… , mmm dd 200… No …… (2) BILL OF EXCHANGE (1) For……(7)……………. …… (3) … , ….. (4) ……….. At …………………. sight of this Second Bill of Exchange (First of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of At … (5) … sight of this First Bill of Exchange (Second of the ………………………………………………………….. ……….the sum of …………………………….. same tenor and date being unpaid) (6) Pay to the order of ……. ………………………………………… ……………… (10) ……………………………. the sum of ………… (7) …………………………… Drawn under …………… No ……….. dated …………. …………………………………………………………………………………….. To ………………………… Drawer Drawn under …… (12) …… No ……….. dated …………. (11) ………………………… …………………………… To : ………… (8) …………. Drawer (9) …………………………….. ……………………………… 9 10 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung NOÄI DUNG HOÁI PHIEÁU MAÃU 2 : DUØNG TRONG PHÖÔNG THÖÙC TÍN DUÏNG CHÖÙNG TÖØ (1) Tieâu ñeà hoái phieáu No …… (2) BILL OF EXCHANGE (1) (2) Soá hoái phieáu For……(7)……………. …… (3) … , ….. (4) ……….. (3) Ñòa ñieåm kyù phaùt (4) Ngaøy kyù phaùt hoái phieáu At … (5) … sight of this First Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) (6) Pay to the order of ………………………… (5) Kyø haïn traû tieàn : traû ngay hoaëc traû chaäm ……………… (10) ……………………………. the sum of ………… (7) …………………………… (6) Meänh leänh traû tieàn voâ ñieàu kieän …………………………………………………………………………………….. (7) Soá tieàn treân hoái phieáu Value received as per our invoice (s) No(s) ……………. dated ……..…… (11) (8) Ngöôøi traû tieàn hoái phieáu Drawn under …… (12) …… (9) Ngöôøi kyù phaùt confirmed/ irrevocable/without recourse L/C No ……… , dated … (13) (10) Ngöôøi thuï höôûng To : …… …… (8) Drawer (9) (11) Soá vaø ngaøy cuûa hoùa ñôn …………………………………………….. ………………………….. (12) Ñöôïc kyù phaùt cho … (13) L/C : loaïi , soá , ngaøy 11 12 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3
  4. 2. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN : 2. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN : Các bên có liên quan : Người kí phát (Drawer) : là người chủ nợ kí phát Người kí phát (Drawer) hành hối phiếu để đòi tiền người mắc nợ. Người kí Người trả tiền hay nhận kí phát (Drawee) phát có thể là người bán, người XK, người cung ứng dịch vụ…Trong ngoại thương, người kí phát hối Người hưởng lợi (Beneficiaries) phiếu chính là người nhập khẩu. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN : 3 . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU Người trả tiền hay nhận kí phát (Drawee): là Có 3 đặc điểm : người thiếu nợ hay người nào khác do người thiếu Tính trừu tượng của hối phiếu nợ chỉ định ra có trách nhiệm trả tiền hối phiếu. Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu Người nhận kí phát có thể là người mua, người NK, người nhận dịch vụ cung ứng hoặc ngân hàng như Tính lưu thông của hối phiếu ngân hàng mở thư tín dụng,ngân hàng xác nhận, ngân hàng thanh toán. Người hưởng lợi (Beneficiaries) : là người được thụ hưởng số tiền ghi trên hối phiếu. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4
  5. 3 . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 3 . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU Tính trừu tượng của hối phiếu – Đặc tính này của Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu – Người trả hối phiếu thể hiện ở chỗ trên hối phiếu không cần tiền của hối phiếu phải trả tiền đầy đủ đúng theo yêu phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ cầu của tờ hối phiếu. Người trả tiền không được số tiền phải trả là bao nhiêu và trả cho ai, người nào viện lý do riêng của bản thân đối với người kí phát hối phiếu, trừ trường hợp không còn phù hợp với sẽ thanh toán, thời gian thanh toán khi nào… đạo luật áp dụng cho hối phiếu đó. Lưu ý đặc tính này chỉ thể hiện rõ rệt ở những hối phiếu đã có chữ kí chấp nhận thanh toán của người mua, người trả tiền. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3 . ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU 4. HÌNH THỨC CỦA HỐI PHIẾU Tính lưu thông của hối phiếu – Hối phiếu có thể Hối phiếu được tạo lập bằng cách viết tay hoặc điền chuyển nhượng từ người này sang người khác trong vào mẫu in sẵn nhưng phải được lập thành văn bản. thời hạn của nó, người trả tiền sẽ thanh toán cho Ngôn ngữ tạo lập Hối phiếu phải bằng một thứ tiếng nhất định,thống nhất. người cầm hối phiếu cho dù hợp đồng mua bán có Không được viết trên Hối phiếu bằng viết chì, mực dễ thể không thực hiện hoàn chỉnh. phai hay mực đỏ. Hối phiếu có thể lập thành 2 hay nhiều bản (thông thường là 2 bản, mỗi bản đều đánh số TT và có giá trị ngang nhau). Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5
  6. 4. HÌNH THỨC CỦA HỐI PHIẾU 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Theo quy định của luật thống nhất về hối phiếu (ULB), hối phiếu có giá trị pháp lý là hối phiếu được lập ra với đầy đủ nội dung sau : • Tiêu đề hối phiếu • Số hiệu của hối phiếu • Địa điểm và ngày tháng ký phát hối phiếu • Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện • Số tiền và loại tiền • Kỳ hạn trả tiền trên hối phiếu • Người được hưởng hối phiếu (Benificiary) • Người trả tiền hối phiếu (Drawee) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Tiêu đề hối phiếu : HP phải ghi tiêu đề là BILL OF Địa điểm kí phát HP (place of issue) : là nơi lập EXCHANGE hay EXCHANGE FOR mới có giá trị HP, thông thường chọn tên địa phương như : tỉnh, và được in với chữ to nhằm phân biết HP với các thành phố là địa điểm kí phát HP. Nếu không ghi cụ chứng từ khác (theo luật của Anh và Mỹ thì không thể nơi kí phát HP thì địa chỉ bên cạnh tên của người kí phát được coi là địa điểm kí phát. Nếu trên HP nhất thiết phải ghi tiêu đề). không ghi địa chỉ của người kí phát HP thì HP xem Số hối phiếu (number) : là số chứng từ của HP do như không có giá trị. Địa điểm kí phát HP còn là cơ người kí phát HP ghi vào góc bên trái tờ HP. sở để lựa chọn nguồn luật để giải quyết tranh chấp có thể xảy ra giữa các đối tượng tham gia. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 6
  7. 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Ngày kí phát HP (date of issue) : thông thường Thời hạn trả tiền (time of payment): là ngày mà ngày lập HP cũng là ngày kí phát HP. HP được người trả tiền thanh toán một số tiền ghi Ngày kí phát HP có nghĩa quan trọng, đó là thời trên HP. Có 2 cách : trả ngay và trả chậm . điểm lập HP, xác định thời gian bắt đầu hiệu lực - Trả ngay: nghĩa là việc trả tiền sẽ được thực hiện pháp lí của HP. Đồng thời đó cũng là cơ sở để xác ngay khi nhìn thấy HP. Trên HP hai từ “at” và định kì hạn trả tiền của HP. “sight” được ghi liền nhau, không ghi số ngày. Tuy nhiên HP cần được kí phát ở thời điểm hợp lý - Trả chậm: nghĩa là việc trả tiền sẽ được thực hiện và đảm bảo tính thống nhất với các chứng từ khác sau một thời gian nhất định. Còn được gọi là HP kì khi xuất trình chứng từ qua ngân hàng. hạn hay HP có thời hạn. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện Số tiền (amount) : ghi đơn vị tiền tệ trước, số tiền (unconditional payment order): nghĩa là việc trả sau. Số tiền phải ghi thật rõ ràng và chính xác. Ghi tiền của HP không được gắn với bất kì điều kiện bằng số ngay sau chữ “for” và ghi bằng chữ trong nào. Nếu có thì HP trở nên vô giá trị. Vì vậy, trên văn bản HP sau chữ “The sum of”, số tiền ghi bằng HP thường ghi câu “Pay to the order of”. chữ và số phải khớp nhau. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 7
  8. 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU Người trả tiền HP (Drawee) : họ và tên người trả Người kí phát HP (Drawer) : họ và tên, địa chỉ và tiền phải được ghi rõ ràng như tên đăng kí pháp đóng dấu cơ quan của người kí phát HP được ghi nhân. Ghi vào địa chỉ phía góc trái phía dưới vào bên phải góc dưới của tờ HP. Chữ kí của người kí chỗ có chữ “to”. phát HP phải là chữ kí có năng lực pháp lí, thể hiện Đối với HP sử dụng phương thức nhờ thu, sau sự cam kết của họ nên do chính tay người lập HP kí. chữ “to” ghi tên nhà NK. Yêu cầu chữ kí bắt buộc phải viết tay và giống với mẫu chữ kí đã đăng kí với ngân hàng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỐI PHIẾU 6. PHÂN LOẠI HỐI PHIẾU Người thụ hưởng HP (Beneficiary) : họ và tên, địa Căn cứ vào người ký phát hối phiếu: HP thương mại, HP ngân hàng chỉ, địa chỉ của người hưởng lợi phải ghi đầy đủ rõ Căn cứ vào thời hạn trả tiền: HP trả ngay , HP trả sau ràng. Hoặc không ghi cụ thể tên người nào nếu là Căn cứ vào phương thức thanh toán: HP sử dụng HP vô danh. trong phương thức nhờ thu , HP sử dụng trong phương thức L/C Căn cứ vào chứng từ kèm theo: HP trơn , HP kèm chứng từ Căn cứ vào người thụ hưởng: HP đích danh , HP vô danh , HP trả theo lệnh Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 8
  9. 7. TẠO LẬP HỐI PHIẾU 8. CÁC NGHIỆP VỤ LƯU THÔNG HỐI PHIẾU Ví dụ - Chấp nhận Hối phiếu (Acceptance) - Công ty TNHH Nam Phan ký kết hợp đồng xuất khẩu số 20/2011 – HĐXK ngày 20/11/2011 với công ty Suzakoma (Nhật) - Ký hậu Hối phiếu (Endorsement) Giá trị hợp đồng : 95000 USD - - Bảo lãnh Hối phiếu (Guaranty) - Phương thức thanh toán trả chậm 60 ngày kể từ ngày của vận đơn. - Từ chối trả tiền và kháng nghị (Protest) Ngày giao hàng 11/1/2012 theo hóa đơn số 6 – 2012/HĐTM. - - Chiết khấu Hối phiếu (Discount) - Ngày 15/1/2011 công ty Nam Phan nhờ ngân hàng Ngoại thương thu hộ số tiền trên bằng hối phiếu số TD/1234. - Hãy viết hối phiếu trên. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU (ACCEPTANCE) CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU (ACCEPTANCE) Chấp nhận HP : là hình thức cam kết đảm bảo thanh - Ý nghĩa : một HP sau khi được chấp nhận, sẽ được toán của người trả tiền đối với HP khi hết hạn thanh người trả tiền cam kết thanh toán, làm tăng uy tín toán. HP,nên HP dễ dàng lưu thông, chuyển nhượng và - Người chấp nhận HP : là người trả tiền HP chiết khấu tại ngân hàng. - Kĩ thuật chấp nhận : được thực hiện ngay trên văn bản, mặt trước, góc bên trái phía dưới tờ HP sau dòng chữ “to” như sau: + Ghi chữ chấp nhận + Kí tên Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 9
  10. KÝ HẬU HỐI PHIẾU (ENDORSEMENT) KÝ HẬU HỐI PHIẾU (ENDORSEMENT) Kí hậu HP : là chuyển giao quyền sở hữu HP từ - Ý nghĩa : người này sang người khác. Xác nhận quyền sở hữu HP, cho phép chuyển - Người kí hậu : là người thụ hưởng, người đang sở nhượng từ người này sang người khác hữu HP Xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của HP đối với - Kĩ thuật kí hậu: được thực hiện ngay trên văn bản người được chuyển nhượng HP bằng cách người kí hậu kí chuyển nhượng vào Xác định trách nhiệm liên đới của những người kí mặt sau của tờ HP và trao cho người được chuyển hậu đối với HP nhượng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung KÝ HẬU HỐI PHIẾU (ENDORSEMENT) BẢO LÃNH HỐI PHIẾU (GUARANTY) Có các hình thức kí hậu : Bảo lãnh HP : là sự cam kết thanh toán HP của • Kí hậu theo lệnh người thứ 3 đối với người thụ hưởng khi HP đến • Kí hậu để trống hạn thanh toán. Thông thường ngân hàng là người đứng ra bảo lãnh theo yêu cầu của người trả tiền. • Kí hậu hạn chế • Kí hậu miễn truy đòi • Kí hậu có điều kiện Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 10
  11. BẢO LÃNH HỐI PHIẾU (GUARANTY) TỪ CHỐI TRẢ TIỀN VÀ KHÁNG NGHỊ (PROTEST) Khi bảo lãnh, NH thu phí bảo lãnh và tiến hành Từ chối trả tiền và kháng nghị : Nếu đến hạn trả cam kết bảo lãnh theo 2 hình thức: tiền mà người trả tiền HP không thanh toán. Người Bảo lãnh ngay trên văn bản HP, NH phỉ ghi chữ hưởng lợi có quyền kháng nghị người trả tiền trước bảo lãnh và kí lên tờ HP. cơ quan pháp luật. Trong đơn, ghi lại nguyên văn Bảo lãnh mật : tiến hành bằng hình thức văn thư nội dung tờ HP cùng với việc kí hậu, bảo lãnh, chấp riêng biệt. nhận (nếu có) lí do từ chối trả tiền, có 2 cách thực HP được bảo lãnh thì chắc chắn được NH thanh hiện truy đòi tiền. toán, dễ dàng lưu thông chuyển nhượng, chiết khấu hay cầm cố tại các NHTM. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung TỪ CHỐI TRẢ TIỀN VÀ KHÁNG NGHỊ (PROTEST) CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU (DISCOUNT) 2 cách thực hiện truy đòi tiền: Chiết khấu HP : là hình thức tín dụng ngắn hạn, - Truy đòi theo thứ tự : người đang sở hữu HP yêu ngân hàng sẽ mua lại HP trước khi đến hạn thanh cầu người chuyển nhượng trực tiếp cho mình phải toán, với số tiền nhỏ hơn giá trị HP. thanh toán cho mình. - Truy đòi nhảy cách : người đang sở hữu HP có quyền yêu cầu bất cứ ai trong dây chuyền chuyển nhượng thanh toán cho mình số tiền ghi trên HP. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 11
  12. II. LỆNH PHIẾU (PROMISSSORY NOTES) 1. Khái niệm Lệnh phiếu là giấy tờ có giá, trong đó người ký phát cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu hoặc cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung II. LỆNH PHIẾU (PROMISSSORY NOTES) II. LỆNH PHIẾU (PROMISSSORY NOTES) 2. Nội dung lệnh phiếu 3. Đặc điểm chính Tiêu đề : PROMISSSORY NOTES - Kỳ hạn của lênh phiếu được ghi rõ trên lệnh Cam kết trả tiền phiếu. Số tiền phải trả Thời hạn trả tiền - Lệnh phiếu có thể do một hay nhiều người cùng Địa điểm trả tiền ký phát. Tên, địa chỉ người hưởng lợi - Lệnh phiếu không cần có sự bảo lãnh của người Thời gian và địa điể ký phát thứ 3. Chữ kí của người ký phát - Lệnh phiếu chỉ có 1 bản. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 12
  13. III. SÉC (CHEQUE) III. SÉC (CHEQUE) 1. Khái niệm Các bên liên quan : Séc là mệnh lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản ký - Người ký phát hành séc phát yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của - Ngân hàng chi trả séc mình để trả cho người cầm séc hoặc người có tên - Người thụ hưởng. trên séc, hoặc trả theo lệnh của người này. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung III. SÉC (CHEQUE) III. SÉC (CHEQUE) 2. Nội dung của séc 3. Điều kiện và thời hạn hiệu lực của séc a. Tiêu đề Điều kiện để được phát hành séc. b. Số tiền của tờ séc Thời hạn hiệu lực của séc c. Địa điểm và ngày tháng phát hành séc 8 ngày nếu lưu thông trong cùng 1 nước d. Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người phát hành séc 20 ngày nếu lưu thông trên cùng lục địa e. Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản (nếu có) của người 70 ngày nếu lưu thông không cùng lục địa thụ hưởng f. Chữ kí của người ký phát Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 13
  14. III. SÉC (CHEQUE) IV. THẺ THANH TOÁN (PLASTIC CARD) 4. Phân loại séc 1. Thẻ thanh toán là gì ? Căn cứ vào người thụ hưởng Đó là phương tiện thanh toán mà người sở hữu - Séc ký danh chủ thẻ có thể sử dụng nó để rút tiền mặt tại các - Séc vô danh máy, các quầy tự động của Ngân hàng, đồng thời - Séc trả theo lệnh Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa - Séc gạch chéo dịch vụ. - Séc xác nhận - Séc du lịch Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung IV. THẺ THANH TOÁN (PLASTIC CARD) IV. THẺ THANH TOÁN (PLASTIC CARD) 2. Mô tả kĩ thuật 3. Các loại thẻ và công dụng của nó - Mặt trước của thẻ Thẻ ATM - Mặt sau của thẻ Thẻ thanh toán (Payment card) + Thẻ ghi nợ (Debit card) + Thẻ tín dụng (Credit card) + Thẻ thông minh (Smart card) + Thẻ quốc tế (International card) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 14
  15. IV. THẺ THANH TOÁN (PLASTIC CARD) 4. Những lợi ích của việc sử dụng thẻ Đối với người sử dụng thẻ Đối với ngân hàng phát hành thẻ Đối với cơ sở chấp nhận thẻ Đối với xã hội Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0