Thanh toán quốc tế và tài trợ XNK
Cơ cấu: 3 (36,9)
Giáo viên giảng dạy: ThS. Vũ Ngọc Diệp
Thanh toán và tín dụng quốc tế, trường đại học
thương mại, 2006
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Lê
Văn Tề, chủ biên, NXB Thống kê, 2007
Nghiệp vụ ngân hàng, TS Nguyễn Minh Kiều, NXB
Thống kê, 2006
Giáo trình Thanh toán và tín dụng quốc tế, PGS.
TS Nguyễn Văn Tiến, NXB Thống kê, 2008
Tài liệu tham khảo
TT
Đề tài
1
Thực trạng sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế của một doanh nghiệp XNK Việt Nam.
2
Thực trạng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế của một NHTM Việt Nam.
3
4
Thực trạng tài trợ xuất khẩu của một NHTM Việt Nam. Thực trạng tài trợ nhập khẩu của một NHTM Việt Nam.
Đề tài thảo luận
xuất nhập khẩu
Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế Chương 5: Tín dụng xuất nhập khẩu Chương 6: Bảo lãnh xuất nhập khẩu
Thanh toán quốc tế và tài trợ XNK Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và tài trợ
Chương 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu 1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán quốc tế 1.2 Các nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế 1.3 Các chứng từ thanh toán quốc tế 1.4 Vai trò của tài trợ XNK 1.5 Phân loại tài trợ XNK
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thanh toán quốc tế 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Đặc điểm 1.1.3 Vai trò
ng l
ưở
là vi c th c hi n các nghĩa v ệ ụ ệ ự phát sinh trên i v ti n t ợ ề ề ệ gi a các ế ữ ế c này v i t
ch c , cá nhân
ứ ớ ổ
ch c ứ
ộ
và phi kinh t ớ ổ ố , thông qua quan h gi a các ngân hàng ệ ữ
c liên quan
ướ
1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế Thanh toán qu c t ố ế chi tr và quy n h ề ả c s các ho t đ ng kinh t ạ ộ ơ ở ch c, cá nhân n t ứ ướ ổ c khác, hay gi a m t qu c gia v i t n ữ ướ qu c t ố ế c a các n ủ
TTQT chịu ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ
của các quốc gia
Các giao dịch TTQT chủ yếu được thực hiện thông
qua các hệ thống NHTM
Hoạt động thanh toán là một loại hình dịch vụ
1.1.2 Đặc điểm thanh toán quốc tế TTQT không chỉ chịu sự điều chỉnh của luật pháp quốc gia mà còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp, công ước và tập quán quốc tế như UCP, URC, URR, Incoterms
Thúc đẩy hoạt động XNK của nền kinh tế như một
thể thống nhất
Thúc đẩy hoạt động đầu tư nước ngoài trực tiếp và
gián tiếp
Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ như du
lịch, hợp tác quốc tế
Tăng cường thu hút kiều hối và các nguồn lực tài
chính khác
Thúc đẩy thị trường tài chính quốc gia hội nhập
quốc tế
1.1.3 Vai trò thanh toán quốc tế
1.2 Các nguồn luật điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế 1.2.1 Các công ước quốc tế 1.2.2 Các nguồn luật quốc gia 1.2.3 Các thông lệ và tập quán quốc tế
1.3 Các chứng từ thanh toán quốc tế 1.3.1 Chứng từ thương mại 1.3.2 Chứng từ tài chính
1.4.1 Bản chất của hoạt động tài trợ XNK 1.4.2 Các chủ thể tham gia tài trợ XNK 1.4.3 Vai trò hoạt động tài trợ XNK
1.4 Vai trò của tài trợ XNK
1.4.1 Bản chất của hoạt động tài trợ XNK Tài trợ XNK là các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho DN XNK trong giao dịch thương mại quốc tế. Đó là các hoạt động cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài sản, hoặc bảo lãnh uy tín cho các DN, giúp DN thực hiện thương vụ thành công và gia tăng hiệu quả kinh doanh XNK
1.4.2 Các chủ thể tham gia tài trợ XNK
kiếm đối tác, thiết kế sản phẩm XK, chào hàng, ký kết hợp đồng, chuẩn bị hàng hoá XK đến khi giao hàng, thanh toán và hoàn thành một hợp đồng XK
Quá trình tài trợ NK bao hàm tất cả những giao dịch tín dụng được thực hiện trước và sau khi doanh nghiệp thực hiện một thương vụ NK
1.4.3 Vai trò hoạt động tài trợ XNK Nhu cầu tài trợ XNK phát sinh khi nào? Quá trình tài trợ XK có thể bắt đầu từ lúc DN tìm
vụ lớn
Tài trợ XNK làm tăng hiệu quả của DN trong quá
trình thực hiện hợp đồng
Giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trường
quốc tế
….
1.4.3 Vai trò hoạt động tài trợ XNK Đối với doanh nghiệp nhận tài trợ (DN XNK) Tài trợ XNK giúp DN thực hiện được những thương
1.4.3 Vai trò hoạt động tài trợ XNK Đối với tổ chức tài trợ (NHTM) + Thứ nhất, tín dụng tài trợ XNK mang lại nguồn thu nhập từ lãi và phí dịch vụ cho NH + Thứ hai, thông qua tài trợ XNK, NH quản lý được các nguồn thanh toán từ hoạt động XNK + Thứ ba, qua tài trợ XNK, NH mở rộng được các mối quan hệ với các DN và NH nước ngoài, nâng cao uy tín của NH trên trường quốc tế …..
1.4.3 Vai trò hoạt động tài trợ XNK Đối với nền kinh tế đất nước + Tài trợ XNK tạo điều kiện cho hàng hoá XNK được thực hiện thường xuyên, liên tục, góp phần tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường. + Tài trợ XNK tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trường kinh tế cả về mặt lượng và chất
1.5.1 Căn cứ vào thời gian tài trợ 1.5.2 Căn cứ vào gia đoạn thực hiện thương vụ XNK 1.5.3 Căn cứ vào chủ thể nhận tài trợ 1.5.4 Căn cứ vào chủ thể tài trợ 1.5.5 Căn cứ vào đối tượng tài trợ
1.5 Phân loại tài trợ XNK
Tín dụng ngắn hạn Tín dụng trung hạn Tín dụng dài hạn
1.5.1 Căn cứ vào thời gian tài trợ
cung cấp vốn trực tiếp cho doanh nghiệp XK, hoặc gián tiếp qua nhà NK ở nước ngoài, hoặc bảo lãnh cho DN trong quá trình thực hiện hợp đồng XK Tài trợ NK: bao gồm các dịch vụ tín dụng hỗ trợ vốn và uy tín cho người mua trong quá trình thực hiện thương vụ hoặc giao dịch thương mại nói chung
1.5.2 Căn cứ vào giai đoạn thực hiện thương vụ XNK Tài trợ XK: bao gồm các hình thức tín dụng nhằm
1.5.3 Căn cứ vào chủ thể nhận tài trợ
Tín dụng thương mại
◦ Ứng trước tiền mua hàng ◦ Chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn ◦ Tín dụng mở tài khoản Tín dụng ngân hàng
◦ Tín dụng ngân hàng cấp cho người XK ◦ Tín dụng ngân hàng cấp cho người NK
=> Khác nhau giữa hai hình thức tài trợ?
1.5.4 Căn cứ vào chủ thể tài trợ
◦ Nội tệ ◦ Ngoại tệ
Tín dụng qua chữ ký (bảo lãnh)
1.5.5 Căn cứ vào đối tượng tài trợ Tín dụng hàng hoá Tín dụng tiền tệ
Chương 2: Các phương tiện thanh toán quốc tế 2.1 Hối phiếu 2.2 Séc 2.3 Thẻ thanh toán 2.4 Kỳ phiếu 2.5 Lệnh chuyển tiền
Luật hối phiếu của Anh: ra đời sớm nhất
(BEA: Bill of exchange act of 1882) Luật Thương mại thống nhất của Mỹ
(UCC: Uniform commercial code of 1962) Hệ thống luật Anh Mỹ (AngloAmerical Law) Nguồn luật mang tính khu vực:
Công ước Giơ – ne – vơ (19301931) (ULB: Uniform law for bill of exchange) Nguồn luật mang tính quốc tế: luật của liên
hợp quốc: 1982
Nguồn luật điều chỉnh lưu thông HP Nguồn luật mang tính quốc gia
2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu 2.1.3 Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh toán bằng hối phiếu 2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu 2.1.5 Phân loại hối phiếu
2.1 Hối phiếu
ề
ệ
ệ
ườ
ố ệ
ộ ườ
ả ề ộ
i khác, ặ
ộ
ế
ấ ị
ụ ể ị
ườ
ộ
ặ i khác,
ườ
H i phi u là m t m nh l nh tr ti n vô đi u ế ki n do m t ng i ký phát cho m t ng ộ yêu c u ng i này khi nhìn th y phi u, ho c ườ ầ ế ấ đ n m t ngày c th nh t đ nh , ho c đ n m t ộ ặ ế ngày có th xác đ nh trong lai ph i tr m t s ể ả ả ộ ố i nào đó ho c theo ti n nh t đ nh cho m t ng ấ ị ề l nh c a ng ủ ườ ệ ho c tr cho ng ả
i này tr cho m t ng ộ ả i c m phi u. ườ ầ
ế
ặ
2.1.1 Khái niệm
2.1.1 Khái niệm
Người ký
Người trả
Người
Yêu cầu
trả tiền
phát hối
tiền hối
hưởng lợi
phiếu
phiếu
hối phiếu
chủ nợ (Xuất khẩu, x, ..)
chủ nợ (xuất khẩu, x, …)
Con nợ (nhập khẩu, ngân hàng, y, …)
Tính trừu tượng Tính bắt buộc trả tiền Tính lưu thông
Tính chất của hối phiếu
2.1.2 Những quy định về việc phát hành hối phiếu Về mặt hình thức Về mặt nội dung
+ Hối phiếu phải được lập thành văn bản + Hối phiếu có thể được viết tay hoặc in sẵn + Ký phát hối phiếu phải bằng thứ mực khó phai, không được ký phát bằng bút chì, mực đỏ, mực dễ phai. + Ngôn ngữ ký phát hối phiếu phải thống nhất. + Số bản thành lập hối phiếu:
Về mặt hình thức
+ Tiêu đề + Số hiệu + Địa điểm, ngày tháng ký phát hối phiếu + Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện + Số tiền của hối phiếu + Địa điểm, ngày tháng trả tiền của hối phiếu + Các chủ thể tham gia trên tờ hối phiếu
. Người ký phát . Người trả tiền . Người hưởng lợi
Về mặt nội dung
2.1.3 Quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong thanh toán bằng hối phiếu
2.1.4 Các nghiệp vụ liên quan đến sử dụng hối phiếu - Nghiệp vụ chấp nhận hối phiếu - Nghiệp vụ ký hậu hối phiếu
i tr ườ ả ữ ủ h i phi u, cam k t tr ti n
ể ệ ằ c c a t
ế ả ề
ng l
Nghiệp vụ chấp nhận hối phiếu (Acceptance) - Khái ni mệ :Là hành vi th hi n b ng ngôn ng c a ng ti n th hi n trên m t tr ề cho ng ợ ằ
ặ ướ ủ ờ ố ế i b ng cách vô đi u ki n. ệ ề
ể ệ i h ườ ưở
- Cách th c ký ch p nh n theo tinh t n c a ULB: ậ
h i phi u
ủ ờ ố
ế
ứ ấ m t tr ở ặ ướ ằ
ấ
ạ
ị ế
ệ
ẽ
ệ
ậ
ấ
i ký ch p nh n HP ph i là ng
i có
ườ
ườ
ấ
ả
ậ đ i ngo i. ạ
ồ
ậ
ấ
ầ ủ c góc trái cu i cùng c a t + Ghi ố + Ghi b ng ngôn ng đ n gi n và rõ ràng. (accept). ả ữ ơ + Ghi ngày ký ch p nh n đ i v i HP có kỳ h n. ố ớ ậ + Vi c ký ch p nh n ph i vô đi u ki n (s là vô giá tr n u ề ả có đi u ki n) ệ ề + V m t pháp lý: ng ề ặ quy n ký các h p đ ng kinh t ế ố ợ ề + Theo H th ng Lu t Anh-M : cho phép ký ch p nh n ệ ố ỹ ả
ậ b ng m t văn b n riêng. ằ
+ Nh ng theo ULB thì không cho phép.
ộ ư
* Nghiệp vụ ký hậu hối phiếu (Endorsement) - Khái niệm: - Cách thức ký hậu - Ý nghĩa của nghiệp vụ ký hậu - Các hình thức ký hậu
ữ ủ
ằ
ả
ợ
ng l
i tho thu n ký tên c a mình vào m t ặ i t ợ ờ
ủ ề ưở
ể i khác
.
Ký h u là hành vi th hi n b ng ngôn ng c a ậ ể ệ ng l i h ng ậ ườ ưở h i phi u đ chuy n quy n h sau c a t ể ủ ờ ố h i phi u đó cho m t ng ườ ế ố
ế ộ
Khái niệm
+ Ký vào mặt sau của tờ HP + Ký bằng ngôn ngữ đơn giản và rõ ràng + Ký hậu phải vô điều kiện (Theo Hệ thống Luật
Anh Mỹ cho phép ký hậu có điều kiện)
+ Người ký hậu phải là người có quyền ký các hợp
đồng kinh tế đối ngoại
Cách thức ký hậu
- Thừa nhận sự chuyển nhượng quyền lợi HP cho
người khác
- Xác định trách nhiệm của người ký hậu về việc trả tiền HP đối với những người cầm phiếu sau đó (trừ hình thức ký hậu miễn truy đòi)
Ý nghĩa của nghiệp vụ ký hậu
A
B
C
D
E
Ý nghĩa của ký hậu hối phiếu
- Ký hậu để trống (Blank E) - Ký hậu theo lệnh (order E) - Ký hậu hạn chế (Restrictive E) - Ký hậu miễn truy đòi (Without resourse E)
Các hình thức ký hậu
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán b/ Căn cứ vào hối phiếu có kèm chứng từ hay không c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
2.1.5 Phân loại hối phiếu
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán Hối phiếu trả ngay Hối phiếu trả sau
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán Hối phiếu trả ngay: là loại hối phiếu mà người trả tiền phải có nghĩa vụ trả tiền ngay trên tờ hối phiếu đó khi người cầm phiếu xuất trình.
tiền phải thanh toán sau một thời hạn nhất định kể từ ngày ký phát hối phiếu.
a/ Căn cứ vào thời hạn thanh toán Hối phiếu trả sau: là loại hối phiếu mà người trả
b/ Căn cứ vào hối phiếu có kèm chứng từ hay không Hối phiếu trơn Hối phiếu kèm chứng từ
b/ Căn cứ vào hối phiếu có kèm chứng từ hay không Hối phiếu trơn: Hối phiếu trơn là loại hối phiếu được gửi đến đòi tiền người trả tiền không kèm theo chứng từ thương mại
b/ Căn cứ vào hối phiếu có kèm chứng từ hay không Hối phiếu kèm chứng từ:
Hối phiếu kèm chứng từ là loại hối phiếu được gửi
đến đòi tiền người trả tiền có kèm theo chứng từ thương mại.
c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu Hối phiếu vô danh - Hối phiếu đích danh - Hối phiếu theo lệnh
c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu - Hối phiếu vô danh: là loại hối phiếu mà ở mặt
trước của tờ hối phiếu có ghi câu: “trả cho người cầm phiếu”
c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu - Hối phiếu đích danh: là loại hối phiếu mà mặt trước của tờ hối phiếu ghi đích danh tên người hưởng lợi.
VD: “trả cho ông X”
c/ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng của hối phiếu - Hối phiếu theo lệnh: là loại hối phiếu mà mặt trước của tờ hối phiếu ghi trả theo lệnh của người hưởng lợi.
VD: “trả theo lệnh của ông X”
2.2.1 Khái niệm 2.2.2 Phân loại séc 3.2.3 quy trình thanh toán bằng séc
2.2 Séc
ư
ư
ư
S Ðc lµ tê lÖnh tr¶ tiÒn v« ®iÒu kiÖn, do ng ê i chñ tµi kho¶n tiÒn göi ký ph¸t, yªu cÇu ng©n hµng trÝ ch tiÒn tõ tµi kho¶n cña m ×nh ®Ó tr¶ cho ngê i cã tªn trªn s Ðc, hoÆ c tr¶ the o lÖnh cña ng ê i Êy, hoÆ c tr¶ cho ng ê i cÇm s Ðc m é t s è tiÒn nhÊt ®Þnh, b»ng tiÒn m Æ t, hay chuyÓn kho¶n.
2.2.1 Khái niệm
Căn cứ vào khả năng thanh toán
◦ Séc xác nhận ◦ Séc thông thường
Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng
◦ Séc vô danh ◦ Séc đích danh ◦ Séc theo lệnh
Căn cứ vào hình thức
◦ Séc gạch chéo ◦ Séc không gạch chéo
2.2.2 Phân loại séc
3.2.3 quy trình thanh toán bằng séc
2.3.1 Khái niệm 2.3.2 Phân loại thẻ thanh toán 2.3.3 Mô tả kỹ thuật 2.3.4 Quy trình thanh toán bằng thẻ 2.3.5 Vai trò của thẻ thanh toán 2.3.6 Rủi ro trong thanh toán bằng thẻ
2.3 Thẻ thanh toán
2.4.1 Khái niệm 2.4.2 Đặc điểm
2.4 Kỳ phiếu
2.5.1 Khái niệm 2.5.2 Đặc điểm
2.5 Lệnh chuyển tiền
Chương 3: Các điều kiện thanh toán quốc tế 3.1 Điều kiện về tiền tệ 3.2 Điều kiện về thời gian thanh toán
3.1.1 Khái niệm 3.1.2 Phân loại tiền tệ 3.1.3 Điều kiện đảm bảo hối đoái
3.1 Điều kiện về tiền tệ
§iÒu kiÖn vÒ tiÒn tÖ lµ nh÷ng ®iÒu kiÖn mµ 2 bªn tho¶ thuËn ®a ra bao gåm viÖc lùa chän ®ång tiÒn tÝnh to¸n vµ thanh to¸n còng nh quy ®Þnh c¸ch thøc xö lý nh thÕ nµo khi cã sù biÕn ®éng søc mua cña c¸c ®ång tiÒn ®ã.
3.1.1 Khái niệm
Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ Căn cứ vào tính chất mạnh yếu của tiền tệ Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ
3.1.2 Phân loại tiền tệ
Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ - TiÒn tÖ ThÕ giíi (Wo rld Currenc y): TiÒn tÖ ThÕ giíi lµ Vµng. HiÖn nay cha cã 1 lo¹i nµo kh¸c cã thÓ thay thÕ vµng thùc hiÖn chøc n¨ng lµ tiÒn tÖ ThÕ giíi. - TiÒn tÖ Quèc tÕ (Inte rnational Curre nc y) Lµ ®ång tiÒn tËp thÓ cña c¸c khu vùc hoÆc c¸c tæ chøc kinh tÕ tµi chÝnh quèc tÕ nh: S DR, EUR, - TiÒn tÖ quèc gia (National Curre ncy): Lµ ®ång tiÒn cña tõng quèc gia riªng biÖt, nã ra ®ê i, tån t¹i bÞ chi phè i bëi luËt cña níc ®ã nh US D cña Mü, GBP cña V¬ng Què c Anh, VND cña ViÖt nam, ...
Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ - TiÒn mÆt:(Cas h) Lµ tiÒn giÊy hoÆc tiÒn kim lo¹i do tõng quèc gia riªng biÖt ph¸t hµnh. - TiÒn tÝn dông: (Cre dit c urre ncy) hay cßn gäi lµ tiÒn ghi sæ , tiÒn tµi kho¶n. Lµ ®ång tiÒn quèc gia hoÆc quèc tÕ chØ tån t¹i díi d¹ng nh÷ng con sè ghi trªn c¸c tµi kho¶n, sæ s¸ch kÕ to¸n.
Căn cứ vào tính chất mạnh yếu của tiền tệ
- TiÒn m¹nh (Hard c urre nc y): lµ nh÷ng ®ång tiÒn cña c¸c què c gia cã thÓ tù do chuyÓn ®æ i s ang c¸c ®ång tiÒn kh¸c vµ ®îc d©n chóng còng nh c¸c tæ chø c chÊp nhËn m Æ c nhiªn trong thanh to¸n. Nãi chung, khi xem xÐt mét ®ång tiÒn cã ph¶i lµ tiÒn m¹nh hay kh«ng ngêi ta c¨n cø vµo c¸c tiªu chuÈn:
+ Kh¶ n¨ng chÊp nhËn nhanh hay chËm cña quèc tÕ ®èi víi
®ång tiÒn
+ Nhu cÇu th¬ng m¹i ®èi víi níc ph¸t hµnh ra ®ång tiÒn + TiÒm n¨ng cung øng hµng ho¸ cho thÕ giíi cña quèc gia Êy - TiÒn yÕu (S o ft - c urre nc y) lµ nh÷ng ®ång tiÒn cña c¸c què c gia kh«ng tho¶ m ·n ®îc c¸c ®iÒu kiÖn kÓ trªn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ
- §ång tiÒn tÝnh to¸n (Acc ount currenc y): lµ ®ång tiÒn dîc sö dông ®Ó thÓ hiÖn gi¸ c¶ hµng hãa vµ tÝnh to¸n tæ ng gi¸ trÞ hîp ®ång. - §ång tiÒn thanh to¸n (Payment c urre ncy): lµ ®ång tiÒn ®îc c¸c chñ thÓ trong hîp ®ång mua b¸n ngo¹i th ¬ng chän ®Ó thanh to¸n .
Khái niệm Điều kiện đảm bảo hối đoái
3.1.3 Điều kiện đảm bảo hối đoái
Khái niệm điều kiện đảm bảo hối đoái Là các quy định về cách thức xử lý những rủi ro tiền tệ để đảm bảo cho giá trị tiền tệ của những khoản thu – chi quốc tế liên quan đến các bên tham gia hợp đồng mua bán ngoại thương
Những điều kiện đảm bảo hối đoái - Đảm bảo hối đoái theo vàng - Đảm bảo hối đoái theo đơn vị ngoại tệ - Đảm bảo hối đoái theo “rổ tiền tệ” - Đảm bảo hối đoái theo sự thay đổi của giá cả.
Điều kiện đảm bảo hối đoái
Cách 1 Trong hîp ®ång, 2 bªn tho¶ thuËn 1 ®ång tiÒn cã 2 vai trß: võa lµ ®ång tÝnh to¸n võa lµ ®ång tiÒn thanh to¸n, sÏ chän 1 ®ång tiÒn kh¸c æn ®Þnh h¬n ®Ó lµm c¨n cø ®¶m b¶o ®ång tiÒn nµy. §ång thêi x¸c ®Þnh TGH§ gi÷a 2 ®ång tiÒn ®ã. §Õn thêi ®iÓm thanh to¸n nÕu TG nµy biÕn ®éng th× tiÕn hµnh ®iÒu chØnh gi¸ c¶ hµng ho¸ vµ tæng gi¸ trÞ hîp ®ång theo møc ®é t¬ng øng.
Đảm bảo hối đoái theo đơn vị ngoại tệ
Dïng ®ång tiÒn tÝnh to¸n vµ thanh to¸n trong hîp ®ång lµ CHF Tæng gi¸ trÞ hîp ®ång lµ 1.000.000 CHF Hai bªn tho¶ thuËn chän ®ång USD lµm ®ång tiÒn ®¶m b¶o TGH§ t¹i thêi ®iÓm ký kÕt H§ lµ: USD/CHF = 1,5 thanh to¸n hîp ®ång lµ: USD/CHF = 1,6
Ví dụ
Do ®ã, tæng gi¸ trÞ hîp ®ång ph¶i ®îc ®iÒu chØnh l¹i lµ: 1.000.000 x 1,6/1,5 = 1.066.667 CHF
Trong hîp ®ång, 2 bªn tho¶ thuËn chän 1 ®ång tiÒn nµo
®ã cã søc mua æn ®Þnh lµm ®ång tiÒn tÝnh to¸n, cßn
thanh to¸n th× dïng 1 ®ång tiÒn kh¸c. §Õn khi thanh to¸n
hîp ®ång, c¨n cø vµo TGH§ gi÷a 2 ®ång tiÒn nµy ®Ó x¸c
®Þnh sè tiÒn ph¶i tr¶ lµ bao nhiªu.
Cách 2
Trong hîp ®ång: §ång tiÒn tÝnh to¸n: USD §ång tiÒn thanh to¸n: HKD, Tæng gi¸ trÞ hîp ®ång lµ: 1.000.000 USD, §Õn thêi ®iÓm thanh to¸n hîp ®ång TGH§ gi÷a USD vµ HKD lµ: USD/HKD = 7,5 Do ®ã sè tiÒn ph¶i tr¶ lµ: 7500.000 HKD §©y lµ c¸ch thêng dïng trong TTQT hiÖn nay.
Ví dụ
3.2 Điều kiện về thời gian thanh toán 3.2.1 Trả tiền trước 3.2.2 Trả tiền ngay 3.2.3 Trả tiền sau
3.2.1 Trả tiền trước
Là việc trả tiền xÈy ra trong khoảng thời gian kể từ sau khi hợp đồng được ký kết cho đến trước thời điểm giao hàng.
Trả tiền trước
Mục đích trả tiền trước - Trả tiền trước với mục đích đảm bảo hợp đồng - Trả tiền trước với mục đích cấp tín dụng
Trả tiền trước
KKHĐ
Giao hàng
t
x
y
t dài
t ngắn
số tiền thường lớn
số tiền thường ít
Được giảm trừ
Không giảm trừ
Trả tiền trước
Công thức giảm trừ trên 1 đơn vị sản phẩm, hàng hoá DP = VxRxN/Q Hoặc: DP = V[(1+r)n – 1]/Q
Vi du: V= 100.000USD R= 0,5%/tháng N: 5 tháng Q= 1.000 tan DP= (100.000x5x0,5%)/1.000 = 2,5 USD
3.2.2 Trả tiền ngay
Là trả tiền vào thời điểm giao hàng Tuy nhiên, có nhiều loại trả ngay.
Trả tiền ngay
Nước người bán
Nước người mua
COB
COR
COD Cash on Delivery
Cash on receipt
Cash on Board D/P
Documentary against payment
Người vận tải: Nơi giao hàng chỉ định: . Giao tại xưởng, kho, nhà máy (EX)
. Giao dọc mạn tàu (FAS)
. Giao tại biên giới (DAF)
. Giao cho người vận chuyển (FCA)
Trả tiền ngay
Phương tiện vận tải: Tàu biển, sà lan, ôtô, máy
bay, xe lửa, …
Trả tiền ngay
3.2.3 Trả tiền sau
3.3 Điều kiện về phương thức thanh toán
Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế 4.1 Phương thức chuyển tiền 4.2 Phương thức ghi sổ 4.3 Phương thức nhờ thu 4.4 Phương thức tín dụng chứng từ
- Khái niệm - Chủ thể tham gia - Quy trình - Nhận xét - Áp dụng
4.1 Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong
đó một khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) tại một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền.
Khái niệm
Yêu cầu
chuyển tiền
Người hưởng lợi
Ngân hàng
Người chuyển tiền
Chủ thể tham gia
M/T: Mail Transfer T/T: Telegraphic Transfer
SWIFT:
Society for Worldwide interbank financial
telecommunication (mạng truyền tin về tài chính liên NH toàn cầu)Bỉ
? Phương tiện chuyển tiền
3
Ngân hàng chuyển tiền
Ngân hàng đại lý
2
4
Người hưởng lợi
Người chuyển tiền
1
Quy trình thanh toán
Khái niệm Quy trình Nhận xét Áp dụng
4.2 Phương thức ghi sổ
Là phương thức thanh toán mà trong đó người bán mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi Nợ người mua sau khi người Bán đã hoàn thành việc giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ nhất định, người Mua dùng phương thức chuyển tiền để trả cho người Bán
Khái niệm
3
Ngân hàng chuyển tiền
Ngân hàng đại lý
3
3
2
Người hưởng lợi
Người chuyển tiền
1
Quy trình thanh toán
Khái niệm Các loại nhờ thu
4.3 Phương thức nhờ thu
URC: Uniform Rule for the collection Nguyên tắc thống nhất về nhờ thu URC N0522 – ICC, bản sửa đổi gần nhất: 1995 (ấn phẩm số 522 có hiệu lực từ ngày 1/1/1996 gọi tắt là URC522.
URC ban hành lần đầu tiên vào năm 1956
(URC of Commercial Papars)
Đã qua 3 lần sửa đổi: - Lần 1:1967 - Lần 2: 1978 - Lần 3: 1995 URC522
Giới thiệu về nhờ thu URC
Áp dụng: - Nhờ thu hối phiếu thương mại - Nhờ thu kỳ phiếu thương mại - Nhờ thu séc - Nhờ thu hoá đơn - Nhờ thu lợi tức, trái tức, lãi từ các HĐ tín dụng - Nhờ thu cước phí, phí bảo hiểm, phí môi giới.
Giới thiệu về nhờ thu URC
Khái niệm (theo tinh thần của URC 522)
Nhờ thu là một phương thức thanh toán mà theo đó các ngân hàng được sự uỷ thác của khách hàng tiến hành thu tiền từ người có nghĩa vụ trả tiền hoặc yêu cầu người có nghĩa vụ trả tiền chấp nhận thanh toán theo các nội dung và điều kiện quy định trong chỉ thị nhờ thu.
Nhờ thu phiếu trơn Nhờ thu kèm chứng từ
Các loại nhờ thu
Khái niệm
Nhờ thu phiếu trơn là một phương thức thanh toán
Nhờ thu phiếu trơn
nhờ thu mà trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra còn chứng từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng
? Chứng từ
Có 2 loại chứng từ Chứng từ về tài chính (Financial documents)
+ HP thươngmại hoặc HP ngân hàng (Banker’sB/E) + Kỳ phiếu thươngmại + Séc
Chứng từ thương mại (Commercial documents)
+ Các loại chứng từ vận tải (Transport document): chứng từ vận tải, hoá đơn đường biển, chứng từ hàng không, biên lai bưu điện.
+ Chứng từ và quyền sở hữu hàng hoá: giấy lưu kho, lưu bãi, biên lai tín thác, hoá đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu đóng gói.
Quy trình thanh toán
5
Nhờ thu phiếu trơn
HP
Ngân hàng NK
Ngân hàng XK
3
4
2
HP
5
5
Người
1
Người
XK
NK
hàng , chứng
từ
Khái niệm
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức thanh toán nhờ thu trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối phiếu còn căn cứ vào chứng từ hàng hoá gửi kèm theo hối phiếu với điều kiện là nếu người mua trả tiền, hoặc chấp nhận hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho nếu không sẽ không trao.
Nhờ thu kèm chứng từ
Quy trình thanh toán
5
Nhờ thu kèm chứng từ
HP
+ CT
Ngân hàng NK
Ngân hàng XK
3
4
2
5
5
HP + CT
Người
1
Người
XK
NK
hàng
Bíc 4 ng©n hµng ®ßi thu cã ®iÒu kiÖn - NÕu tr¶ tiÒn th× ng©n hµng trao chøng tõ nÕu
kh«ng sÏ kh«ng trao – Hèi phiÕu D/P (Documentary against payment)
- NÕu chÊp nhËn tr¶ tiÒn th× ng©n hµng trao chøng tõ cho nÕu kh«ng sÏ kh«ng trao – Hèi phiÕu D/A (Documentary against acceptance)
Nhê thu kÌm chøng tõ
dụng chứng từ
Khái niệm Các chủ thể thanh toán Quy trình thanh toán Một số chú ý
4.4 Phương thức tín dụng chứng từ Giới thiệu về VBPL điều chỉnh phương thức tín
UCP
Văn bản pháp lý quốc tế điều chỉnh phương thức
tín dụng chứng từ.
UCP: Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits)
? UCP
UCP
C«ng bè ®Çu tiªn: 1933 (UCP100) do phßng th ¬ng m¹i Quèc tÕ (ICC) ban hµnh, nh»m ®¸p øng nhu cÇu cña giíi tµi chÝnh, ng©n hµng còng nh cña c¸c nhµ xuÊt nhËp khÈu vÒ mét v¨n b¶n quy ®Þnh ®Çy ®ñ trong viÖc më vµ xö lý mét th tÝn dông (L/C)
C¬ quan s o¹n th¶o UCP: Uû ban Ng©n hµng gåm nh÷ng nhµ ho¹t ®éng ng©n hµng cã kinh nghiÖm trªn kh¾p ThÕ giíi.
? UCP
Môc ®Ýc h c hÝnh c ña viÖc s o¹n th¶o UCP: - Hoµ hîp c¸c kü thuËt vµ tËp qu¸n ho¹t ®éng
ng©n hµng ë c¸c vïng kh¸c nhau.
- §Ò ®¹t c¸c ý kiÕn cña c¸c nhµ ng©n hµng ®èi víi c¸c tæ chøc Quèc tÕ, ®Æc biÖt lµ Uû ban vÒ LuËt MËu dÞch Quèc tÕ cña Liªn Hîp quèc - §ãng vai trß lµ n¬i gÆp gì cho c¸c ng©n hµng
kh¾p ThÕ giíi.
Lần 1: 1951 Lần 2: 1962 Lần 3: 1974 Lần 4: 1983 Lần 5: 1993 Lần 6: 2006
UCP đã qua 6 lần sửa đổi
? UCP
TÝnh chÊt ph¸p lý c ña UCP: Là văn bản ph¸p lý tuú ý
Ph¬ng thøc tÝn dông chøng tõ lµ mét sù tho¶ thuËn, trong ®ã mét ng©n hµng (ng©n hµng më L/C) theo yªu cÇu cña mét kh¸ch hµng (ngêi ®Ò nghÞ më th tÝn dông), sÏ tr¶ mét sè tiÒn nhÊt ®Þnh cho mét ngêi kh¸c (ngêi hëng lîi sè tiÒn cña th tÝn dông), hoÆc chÊp nhËn hèi phiÕu do ngêi nµy ký ph¸t trong ph¹m vi sè tiÒn ®ã, khi ngêi nµy xuÊt tr×nh cho ng©n hµng mét bé chøng tõ thanh to¸n phï hîp víi nh÷ng quy ®Þnh ®Ò ra trong th tÝn dông
B/ Kh¸i niÖm
Ngêi xin më L/C: Ngêi hëng lîi L/C Ng©n hµng ph¸t hµnh Ng©n hµng th«ng b¸o Ng©n hµng x¸c nhËn
C/ C¸c bªn liªn quan
6
Ng©n hµng th«ng b¸o L/C
Ng©n hµng më L/C
5 2
8
1
7
3
6
5
Ngêi nhËp khÈu
Ngêi xuÊt khÈu
4
D/ Quy tr×nh thanh to¸n
Chương 5: Tín dụng xuất nhập khẩu 5.1 Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu 5.2 Thời hạn tín dụng 5.3 Lãi suất và phí suất tín dụng 5.4 Lãi suất tài trợ hiệu quả 5.5 Thu nhập và rủi ro trong hoạt động tín dụng XNK
5.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng XNK 5.1.2 Tín dụng xuất khẩu 5.1.3 Tín dụng nhập khẩu
5.1 Các hình thức tín dụng XNK
◦ TD là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên
nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi theo những kỳ hạn đã thỏa thuận
◦ TDXNK là các hoạt động TD nhằm hỗ trợ cho DN kinh
doanh XNK trong giao dịch thương mại quốc tế. - Người cho vay: cung ứng vốn bằng tiền, hoặc tài sản - Người đi vay hoàn trả gốc và lãi theo kỳ hạn
5.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng XNK Khái niệm
◦ Người cho vay: tăng thu nhập từ lãi CV, phát triển các hoạt
động dịch vụ khác, nâng cao vị thế, uy tín ….
◦ Người đi vay (DNXNK): Gia tăng hiệu quả kinh doanh và thực
hiện thương vụ thành công
◦ Buộc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế .
5.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng XNK (Tiếp) Vai trò
(1) Cho vay để chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu (2) Chiết khấu hối phiếu (3) Bao thanh toán Các hình thức khác
5.1.2 Tín dụng xuất khẩu
◦ Thường là tín dụng ngắn hạn ◦ Thu nợ từ nhà XK ◦ Cách trả gốc và lãi tùy theo thỏa thuận => VD?
Điều kiện cho vay:
◦ Có tư cách pháp nhận, có đủ vốn tự có theo quy định, có
PAKD hiệu quả, có khả năng trả nợ
◦ Thế chấp hoặc cầm cố tài sản ◦ Có hợp đồng XK thanh toán bằng L/C không hủy ngang
(1) Cho vay để chuẩn bị hàng hóa XK Trường hợp áp dụng: nhà XK thiếu vốn để chuẩn bị hàng XK Đặc điểm:
Khái niệm: là một hình thức cấp TD của TCTD cho nhà XK thông qua việc mua lại BE do nhà XK phát hành
Bản chất: ứng trước tiền hàng XK dựa trên cơ sở
BE
Đặc điểm:
◦ Thường là TD ngắn hạn ◦ Thu nợ từ nhà NK hoặc NH mở L/C ◦ Lãi thu ngay cùng thời điểm phát tiền vay, …
Các loại chiết khấu:
◦ CK truy đòi ◦ CK miễn truy đòi
(2) Chiết khấu hối phiếu
CK truy đòi: Là hình thức CK trong đó NH CK có quyền đòi tiền nhà XK nếu đến ngày thanh toán hối phiếu NH không đòi được tiền từ người trả tiền HP CK miễn truy đòi: Là hình thức CK trong đó NHCK không có quyền đòi tiền nhà XK nếu đến ngày thanh toán HP NH không đòi được tiền từ người trả tiền hối phiếu.
(2) Chiết khấu hối phiếu (tiếp)
chưa đến hạn tại một mức chiết khấu nhất định, nó là một công cụ tài chính cung cấp cho người bán 4 dịch vụ cơ bản (1) tài trợ vốn ngắn hạn, (2) dịch vụ thu hộ tiền ở người mua, (3) dịch vụ quản lý sổ sách kế toán bán hàng, (4) dịch vụ bảo đảm rủi ro tín dụng
VN, theo QĐ 1096/2004/QĐNHNN, “BTT là một hình thức cấp TD của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong HĐ mua, bán hàng” Bản chất: ứng trước tienf hàng XK và cung cấp dịch
vụ thu nợ thay nhà XK
(3) Bao thanh toán Khái niệm: Là việc mua bán các khoản phải thu
◦ BTT thường là TD ngắn hạn
- Thời hạn HĐ BTT từng lần: thời hạn tối đa 6 tháng - Thời hạn HĐ BTT theo hạn mức: tối đa 12 tháng - Thời hạn thanh toán còn lại của mỗi khoản phải thu: không quá
180 ngày
◦ BTT được thực hiện khi đã có bằng chứng về việc giao hàng, có hệ thống tổ chwcs bao thu ở nhiều nước, …
◦ Ngoài cấp TD, BTT còn bao gồm các dịch vụ như quản lý tài khoản phải thu của khách hàng, cung cấp dịch vụ thu nợ, bảo đảm rủi ro TD từ phía người mua
(3) Bao thanh toán (tiếp) Đặc điểm:
Căn cứ vào phạm vi BTT: BTT trong nước và BTT
quốc tế
Căn cứ vào phương thức BTT: BTT từng lần và BTT
theo hạn mức.
(3) Bao thanh toán (tiếp) Các loại BTT Căn cứ vào khả năng truy đòi: BTT miễn truy đòi và được phép truy đòi
BTT theo hạn mức: là phương thwcs áp dụng đối với
khách hàng có nhu cầu BTT thường xuyên, kinh doanh ổn định. NH và beeb bán hàng thỏa thuận và xác định một hạn mức BTT duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian có thể vừa được ứng trước, vừa thanh toán khoản ứng trước và đảm bảo số dư ứng trước không vượt quá hạn mức ứng trước.
(3) Bao thanh toán (tiếp) Các loại BTT BTT từng lần: là phương thức áp dụng đối với khách hàng (bên bán hàng) có nhu cầu BTT từng lần. Mỗi lần BTT, NH và bên bán hàng thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng BTT đối với các khoản phải thu của bên bán hàng
◦ Cải thiện dòng tiền, tăng khả năng thanh khoản ◦ Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng trả
chậm
◦ Giảm chi phí hành chính, quản lý công nợ; có điều kiện tập
trung khâu tiếp thị và bán hàng …
◦ Có nguồn tài chính mới mà không phụ thuộc vào các
khoản vay NH, không yêu cầu phải có tài sản bảo đảm
◦ Giảm thiểu nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng
(3) Bao thanh toán (tiếp) Lợi ích của BTT Đối với doanh nghiệp bán hàng
◦ Có thể mua hàng theo điều khoản thanh toán sau ◦ Sử dụng tín dụng người bán để tài trợ vốn lưu động ◦ Cơ hội đàm phán điều khoản mua hàng tốt hơn ◦ Đơn giản hóa thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh toán
về một đầu mối là ngân hàng
(3) Bao thanh toán (tiếp) Lợi ích của BTT Đối với doanh nghiệp mua hàng
được thanh toán đầy đủ các khoản phải thu R: Lãi suất cho vay tại thời điểm BTT tính theo
tháng (căn cứ theo lãi suát cho vay ngắn hạn của NH tại thời điểm BTT)
P = G.pt x p btt P: phí nghiệp vụ BTT Gpt: Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán P btt: tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán
(3) Bao thanh toán (tiếp) Giá BTT = Lãi (L) + Phí (P) L: Lãi nghiệp vụ BTT L = G.ut x T x r/30 Gut: SỐ tiền NH ứng trước cho cá khoản phải thu T: Thời gian kể từ thời điểm ứng trước đến ngày NH
khoản phải thu. Tại một số NH trong nước: 0,50,8% giá trị khoản phải thu
Căn cứ tính phí:
◦ Phí thẩm định đơn vị mua hàng ◦ Phí thẩm tra chứng từ các khoản phải thu ◦ Phí theo dõi giao hàng/ thực hiện hợp đồng ◦ Thông báo tình hình các khoản phải thu ◦ Phí thu hộ các khoản phải thu từ bên mua hàng ◦ Phí đảm bảo rủi ro
Thu phí và lãi
◦ Phí: được thu ngay sau khi tiến hành giải ngân ◦ Lãi và khoản ứng trước: được thu một lần ngay sau khi bên
mua thanh toán các khoản phải thu
(3) Bao thanh toán (tiếp) Lệ phí và Lãi BTT Phí dịch vụ BTT: Thông lệ quốc tế: 0,51,1% giá trị
toán còn lại trên 180 ngày
Các hợp đồng liên quan đến các dự án thu tiền từng
phần theo tiến độ thực hiện
Các khoản phải thu đã đươch gán nợ hoặc cầm cố,
thế chấp
Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp
đồng mua, bán hàng
(3) Bao thanh toán (tiếp) (Các khoản phải thu không được Hợp đồng mua, bán hàng hóa bị cấm BTT) Các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp Các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp Các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi Các hợp đồng mua, bán hàng có thời hành thanh
giấy đề nghị BTT
Hồ sơ tài chính Bộ hồ sơ liên quan đến khoản phải thu: bao gồm:
◦ Hợp đồng mua bán hàng hóa ◦ Hóa đơn bán hàng ◦ Phiếu xuất kho/biên bản giao nhận hàng hóa ◦ Thông báo chuyển nhượng khoản phải thu cho NH kèm theo xác nhận và cam kết thanh toán trực tiếp cho NH từ đơn vị mua hàng
Cac hồ sơ khác: khi NH yếu cầu nếu thấy cần thiết
(bao gồm cả hồ sơ về TSĐB)
(3) Bao thanh toán (tiếp) (BTT quốc tế) Hồ sơ pháp lý Hồ sơ đăng ký: Giấy đề nghị cấp hạn mức BTT hoặc
(3) Bao thanh toán (tiếp) (Quy trình BTT quốc tế)
◦ Tài trợ ứng trước các khoản phải thu ◦ Quản lý sổ sách kế toán bán hàng và dịch vụ thu nợ ◦ Bảo đảm rủi ro tín dụng từ phía người mua
So sánh BTT quốc tế với BTT trong nước Giống nhau: đều cung cấp các dịch vụ cơ bản sau
Factoring quốc tế • Khoản tài trợ có thể là đồng tiền khác
Factoring nội địa • Khoản tiền tài trợ cũng là tiền phải thu • Nhà Factor thường chịu trách nhiệm
đồng tiền phải thu
thu nợ và chấp nhận rủi ro thanh toán của người mua
• Thường là các giao dịch có quyền truy
đòi
• Nhà Factor NK thường bảo lãnh thanh toán cho người mua nên giảm thiểu được rủi ro không thanh toán cho nhà Factor XK
• Nhà Factor, người bán, người mua chịu chi phối bởi cùng một hệ thống pháp luật
• Hầu hết là các giao dịch miễn truy đòi • Có ít nhất 2 hệ thống pháp luật của 2 quốc gia điều chỉnh quan hệ factoring • Ngôn ngữ và tập quán khác nhau > thường có 2 nhà factor tham gia
• Cùng ngôn ngữ, tập quán > thường có 1 nhà factor và việc kiểm tra TD thuận lợi hơn
• Chất lượng dịch vụ phhuj thuộc 2 nhà
• Chất lượng dịch vụ phụ thuộc 1 nhà
factor
factor
So sánh BTT quốc tế với BTT trong nước (khác nhau)
◦ Giống nhau: cho phép người bán nhận tiền khi các khoản
phải thu chưa đến hạn thanh toán
◦ Khác nhau:
- Chiết khấu thực hiện theo từng BE riêng biệt còn BTT có thể thực hiện với tất cả các hóa đơn chưa đến hạn thanh toán - Trong thỏa thuận chiết khấu, ngân hàng không chịu trách
nhiệm quản lý sổ sách bán hàng, trong BTT nhà factor phải chịu trách nhiệm này.
- Trong thỏa thuận chiết khấu không có thông báo nào về sự chuyển nhượng BE cho người trả tiền biết, còn BTT thì có thông báo về việc chuyển nhượng.
So sánh BTT với các hình thức tài trợ thương mại khác BTT và chiết khấu BE
TDNH thông thường • Là dạng TD thuần túy, NH cho nhà XK vay vốn trong một thời hạn xác định theo các nguyên tắc TD
Factoring • Có ít nhất 2 trong 3 chức năng: TD, dịch vụ thu nợ và chấp nhận rủi ro thanh toán
• Rủi ro TD phụ thuộc vào uy tín và năng lực tài chính của nhà XK • Giá trị khoản TD phụ thuộc vào
năng lực tài chính và uy tín của nhà XK, nhà XK chịu trách nhiệm thu nợ từ nhà NK
• Rủi ro TD phụ thuộc vào uy tín và năng lực tài chính của nhà NK • Thường khoản phải thu được mua đứt, KPT là cơ sở để xác định hạn mức TD và nhà factor thu nợ từ nhà NK
• Nhà NK không được thông báo về việc NH tài trợ KPT cho nhà XK • Quan hệ tài trợ chỉ liên quan đến 2
• BTT được thông báo cho nhà NK và nhà NK có nghĩa vụ pháp lý trả nợ trực tiếp cho nhà tài trợ
bên: NH và nhà XK
• Quan hệ 3 bên: nhà XK, nhà NK và
nhà factor
So sánh BTT với các hình thức tài trợ thương mại khác
(1) Cho vay để ký quỹ mở L/C (2) Chấp nhận hối phiếu (3) Cho vay để thanh toán tiền hàng NK (4) Cho thuê tài chính (5) Các hình thức khác
5.1.3 Tín dụng nhập khẩu
Trường hợp áp dụng: nhà NK thiếu tiền để ký quỹ
mở :L/C
Mục đích ký quỹ: đảm bảo an toàn cho ngân
hàng khi phát hành L/C
(1) Cho vay để ký quỹ mở L/C
Là nghiệp vụ thông thường trong lưu thông BE Trường hợp áp dụng: nhà XK không tin tưởng chữ ký chấp nhận của nhà NK Bản chất: NH bảo đảm bằng uy tín. Đến ngày thanh toán, nếu nhà NK không có tiền chi trả, NH chấp nhận có trách nhiệm trả nợ thay Thu nhập NH: Phí chấp nhận BE Lãi cho vay thanh toán
(2) Chấp nhận hối phiếu
khi hạn thanh toán đến
Đặc điểm: tín dụng ngắn, trung, dài hạn Điều kiện cho vay:
◦ Cho đk chung: tư cách pháp nhân, vốn tự có, hiệu quả
PAKD, khả năng trả nợ
◦ Thế chấp, hoặc cầm cố tài sản, hoặc bảo đảm bằng
chính lô hàng nhập khẩu
◦ => Quản lý hàng NK?
(3) Cho vay để thanh toán tiền hàng NK Trường hợp áp dụng: Nhà NK thiếu/ không có tiền
Đặc điểm:
◦ Là TD trung dài hạn ◦ Đối tượng tài trợ là tài sản ◦ Người vay không phải thế chấp tài sản ◦ Lãi suất thường cao hơn lãi suất tín dụng thông thường ◦ Gốc và lãi trả trong nhiều kỳ hạn và với số tiền trả ở mỗi
kỳ hạn là bằng nhau (trả góp)
(4) Cho thuê tài chính
A = PV/[1/∑(1+i)t]
5.2.1 Thời hạn tín dụng chung 5.2.2 Thời hạn tín dụng trung bình
5.2 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng chung:
Là khoảng thời gian kể từ khi cấp tín dụng cho tới
khi hoàn trả xong khoản tín dụng đó. Thời hạn tín dụng trung bình:
Là khoảng thời gian mà khoản tín dụng được sử
dụng 100%
5.2.1 Thời hạn tín dụng chung
V: 100tr;
Uu dai
T9: 100%
t0
T4:100%
T12
T10
T2
20%
50%
50 %
30 %
30 %
20 %
30%
30 %
20 %
20 %
50 %
50 %
tra
Cap
V=800.000.000JPY (ĐV: trđ) Vi:5350 (T=5350/800=6,6875năm)
Năm
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân
N
0
200
100
N+1
200
400
300
N+2
400
600
500
N+3
600
800
700
N+4
800
800
800
N+5
800
800
800
N+6
800
750
775
N+7
750
600
675
N+8
600
400
500
N+9
400
0
200
5.3.1 Lãi suất tín dụng 5.3.2 Lãi suất tài trợ hiệu quả 5.3.3 Phí suất tín dụng
5.3 Lãi suất và phí suất tín dụng
một thời hạn nhất định (tháng/năm) Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất
◦ Quan hệ cung –cầu vốn ◦ Thời hạn tín dụng ◦ Tình hình lạm phát, …
Các loại lãi suất Cách tính lãi và thanh toán lãi ◦ Chính sách lãi đơn: lãi thu sau ◦ Chính sách lãi suất CK: lãi thu trước ◦ Chính sách ký quỹ để duy trì khả năng thanh toán: người vay
ko được use 100% số tiền vay
◦ Chính sách lãi tính thêm: lãi và gốc trả đều trong nhiều kỳ
hạn (trả góp)
So sánh để xác định lãi suất cạnh tranh
5.3.1 Lãi suất tín dụng Khái niệm: là tỷ lệ % giữa số tiền lãi và tiền vay trong
◦ I1, i2: mức lãi suất lựa chọn (i2>i1 và i2 – i1 ≤ 1%) ◦ NPV1: giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất i1; NPV1>0 ◦ NPV2: giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất i2: NPV2 < 0 Cách tính lãi suất theo chính sách lãi đơn (lãi trả sau) 1 năm với nhứng khoản vay có thời hạn tính lãi và trả lãi nhỏ hơn 1 năm
Ie = (1+i)k – 1
Trong đó:
- Ie: lãi suất trả sau (lãi suất năm)
- i: lãi suất của 1 kỳ tính lãi và trả lãi
- K: số lần trả lãi trong một năm
5.3.1 Lãi suất tín dụng (tiếp) Lãi suất trả góp tính theo công thức gần đúng sau: I = i1+[NPV1(i2i1)]/ [/NPV1/+/NPV2/] Trong đó:
Khi DN vay vốn để tài trợ cho hoạt động TMQT, có
thể lựa chọn: ◦ Vay nội tệ ◦ Vay ngoại tệ
Nên vay loại tiền nào? Loại tiền vay có thể không
phải là loại tiền có nhu cầu sử dụng
Lãi suất tài trợ hiệu quả: là lãi suất chuyển đổi từ lãi suất của đồng tiền vay sang lãi suất của đồng tiền có nhu cầu sử dụng (thanh toán, chi trả …)
VD: vay EUR nhưng chuyển thành VND để chi trả trong nước > quy đổi lãi suất vay EUR thành VND
5.3.2 Lãi suất tài trợ hiệu quả
◦ Rf, If, Ih lần lượt là lãi suất tài trợ hiệu quả, lãi suất cho vay
ngoại tệ, nội tệ
◦ So, S1là tỷ giá giữa ngoại tệ với nội tệ vào thời điểm vay và
trả nợ vay - > Nếu Rf > Ih thì nên vay nội tệ - > Nếu Rf < Ih thì nên vay ngoại tệ
5.3.2 Lãi suất tài trợ hiệu quả (tiếp) Công thức xác định lãi suất tài trợ hiệu quả Rf = (1+If)*[1+ (S1So)/So] – 1 Trong đó:
Khái niệm:
Phí suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm tính theo tháng hoặc theo năm của mối quan hệ so sánh giữa tổng số chi phí vay thực tế và tổng tiền vay thực tế được sử dụng tương ứng với khoảng thời gian đó.
5.3.3 Phí suất tín dụng
Chi phí vay thực tế(tháng, năm)
x 100 (%)
Phí suất = TD
Tổng tiền vay thực tế
Cách tính phí suất tín dụng
Ý nghĩa của phí suất tín dụng:
Phí suất tín dụng cho biết trong một tháng hoặc trong một năm để sử dụng 100 đồng vốn vay người đi vay phải mất bao nhiêu đồng chi phí.
V=100.000 GBP
T= 6+4:2 = 8
t0
t6
t10
Trả1
Trả2
Cấp
50%
50%
100%
Lãi: 100.000x5%x8/12 = 3.333,33
Hoa hồng: 100.000x0,3% = 300
L.phí: 100.000 x 0,1% = 100
Ký quỹ: 10%x100.000 = 10.000
Lãi ký quỹ: 10.000x 1%x10/12 = 83,33
Tổng chi phí vay tại to: 3.333,33+300+100 – 83,33 = 3650
Tổng tiền vay được sử dụng tại t0: 100.000 3650 – 10.000 = 86.350 Phí suất tín dụng: 3.650 x 12 x 100 (%) = 6,34% 86.350 8
T = 3+0,7x2+0,4x3 = 3+1,4+1,2=5,6t
Bài 29 trang 41 V=10trEUR
t5
t3
t8
t0
Trả L2:
Trả L3:
Trả L1:
30%
40%
30%
Bức điện 1:
LV1
LV2:
LV3:
= 10trx3x5%/12 =7trx2x5%/12 = 4trx3x5%/12
= 125.000
=58.333,33 = 50
LPhí: 1.000
Bức điện 2:
LV:
= 10trx5,5%x5,6/12
= 256.666,67
L.Phí: 500EUR
Tiền lãi vay Thủ tục phí Phí môi giới Chi phí đàm phán ký kết hợp đồng Chi phí khác
Tổng chi phí vay:
Tổng tiền vay danh nghĩa – Tổng chi phí vay – Ký
quỹ (nếu có)
Tổng tiền vay được sử dụng
So sánh phí suất và lãi suất Ý nghĩa của phí suất tín dụng Là căn cứ để lựa chọn nguồn tài trợ > Tư vấn
Phí suất tín dụng – credit cost
5.5 Thu nhập và rủi ro trong hoạt động tín dụng XNK
Chương 6: Bảo lãnh xuất nhập khẩu 6.1 Khái niệm, chức năng và các loại hình bảo lãnh XNK 6.2 Nghiệp vụ bảo lãnh XNK
6.1 Khái niệm, chức năng và các loại hình bảo lãnh XNK 6.1.1 Khái niệm về bảo lãnh 6.1.2 Chức năng của bảo lãnh 6.1.3 Phân loại bảo lãnh 6.1.4 Các loại hình BL XNK
Bảo lãnh (Guarantee) là cam kết bằng văn bản của tổ chức bảo lãnh (bên bảo lãnh) với bêncó quyền (bên nhận bảo lãnh/người thụ hưởng bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
6.1.1 Khái niệm về bảo lãnh
◦ Bên bảo lãnh (The Guarantor): thường là các tổ chức tín
dụng
◦ Bên được bảo lãnh (the principal) – người xin được bảo
lãnh: các doanh nghiệp XNK, …
◦ Bên nhận bảo lãnh – người thụ hưởng (the beneficiary): các tổ chức, cá nhân có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh (người NK, XK, chủ thầu …).
◦ Ví dụ:
6.1.1 Khái niệm về bảo lãnh (tiếp) Các chủ thể tham gia
BL là công cụ bảo đảm: bằng việc cam kết chi trả bồi thường khi xảy ra sự cố vi phạm hợp đồng, bảo lãnh tạo ra sự tin tưởng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
BL là công cụ tài trợ: trong trường hợp người được
bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng, người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính để thanh toán cho người nhận bảo lãnh.
6.1.2 Chức năng của bảo lãnh
Theo phương thức phát hành bảo lãnh
◦ BL trực tiếp (Direct Guarantee)
- NH của người xin bảo lãnh cam kết bồi thường không hủy
ngang cho người thụ hưởng
- Sau khi bồi thường người thụ hưởng, NH truyòi bồi hoàn trực
tiếp từ người xin bảo lãnh
- Có 3 bên tham gia: Người xin BL, NH BL, người thụ hưởng
◦ BL gián tiếp (Indirect Guarantee)
- Có 4 ben tham gia: Người xin bảo lãnh, NH chỉ thị, Nh bảo
lãnh, người thụ hưởng.
6.1.3 Phân loại bảo lãnh
Theo điều kiện thanh toán
◦ BL thanh toán vô điều kiện (Demand Guarantee). Việc thanh toán được thực hiện ngay khi NH phát hành nhận được yêu cầu đầu tiên bằng văn bản của người thụ hưởng không đòi hỏi phải có chứng từ kèm theo
◦ BL thanh toán kèm chứng từ (Documentary Guarantee). Điều kiện thanh toán phải có chứng từ xác nhận của bên thứ ba – bên độc lập có đủ tư cách chuyên môn để xác nhận hành vi vi phạm hợp đồng của người được bảo lãnh.
◦ BL thanh toán kèm theo phán quyết của tòa án
6.1.3 Phân loại bảo lãnh (tiếp)
Theo mục đích bảo lãnh
◦ BL dự thầu ◦ BL thực hiện hợp đồng ◦ BL đặt cock hay tiền ứng trước ◦ BL thanh toán hay BL trả chậm ◦ BL bảo hành
6.1.3 Phân loại bảo lãnh (tiếp)
BL vay vốn BL thanh toán BL dự thầu BL thực hiện hợp đồng BL đảm bảo chất lượng sản phẩm BL hoàn thanh toán Các loại BL khác
6.1.4 Các loại hình BL XNK
BL vay vốn: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận BL, về việc sẽ trả nợ thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đối với bên nhận BL
BL thanh toán: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận BL, về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.
6.1.4 Các loại hình BL XNK (tiếp)
BL dự thầu: là cam kết của tổ chwcs tín dụng với bên mời thầu, để đảm bảo nghĩa vụ tham dự thầu của khách hàng. Trường hợp, khách hàng phải nộp phạt do vi phạm qui định đấu thầu mà không nộp, hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay. BL thực hiện hợp đồng: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận BL,. Bảo đảm việc thực hiện đúng v đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận BL. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận BL mà không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
6.1.4 Các loại hình BL XNK (tiếp)
BL bảo đảm chất lượng sản phẩm: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận BL, bảo đảm việc khách hàng thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận BL. Trường hợp khách hàng vi phạm chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận BL mà không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện thay.
BL hoàn trả tiền ứng trước: là cam kết của tổ chức tín dụng với bên nhận BL về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận BL. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải hoàn tiền
ứng trướng mà không hoàn trả, hoặc hoàn trả
không đầy đủ thì tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
thay.
6.1.4 Các loại hình BL XNK (tiếp)
“BL đối ứng”: là cam kết của tổ chức tín dụng (bên BL đối ứng) với bên BL à phề việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên BL, trong trường hợp bên BL thực hiện BL và phải trả thay cho khách hàng của bên BL đối ứng với bên nhận BL
“Xác nhận BL” là cam kết BL của tổ chức tín dụng (bên xác nhận BL) đối với bên nhận BL, về việc Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ BL của bên BL đối với khách hàng
6.1.4 Các loại hình BL XNK (tiếp)
6.2.1 Các hình thức phát hành BL 6.2.2 Điều kiện BL 6.2.3 Quy trình BL 6.2.4 Phí BL 6.2.5 Rủi ro trong BL XNK
6.2 Nghiệp vụ bảo lãnh XNK
6.2.1 Các hình thức phát hành BL
6.2.2 Điều kiện BL
(1) Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ BL
(2) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị BL của khách hàng, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định BL
(3) Xét duyệt cấp BL và hoàn chỉnh hồ sơ BL (4) Ký kết hợp đồng (5) Kiểm tra, giám sát khoản BL (6) Xử lý phát sinh (7) Giải tỏa BL
6.2.3 Quy trình BL
(1) Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ BL CB QHKH thu thập và đăng ký thông tin khách
hàng có quan hệ BL lần đầu, phối hợp với bộ phận liên quan để cấp mã số giao dịch cho khách hàng
CB QHKH tiếp nhận nhu cầu BL và hướng dẫn khách hàng cung cấp và thiết lập các hồ sơ BL: ◦ Hồ sơ pháp lý ◦ Hồ sơ kinh tế ◦ Hồ sơ bảo lãnh
6.2.3 Quy trình BL (tiếp)
CB QHKH nắm thông tin cơ bản khi tiếp xác ban
đầu với KH: ◦ Tên, địa chỉ, ngành nghề KD, quy mô hoạt động. ◦ Định hướng KD, phương hướng KD ◦ Năng lực sản xuất kinh doanh, tiềm lực tài chính ◦ Nhu cầu của KH đối với các sản phẩm của NH. ◦ Nhu cầu BL, mục đích, số tiền, loại tiền, thời gian, phương
thức, hình thức bảo đảm BL
Đánh giá các thông tin cơ bản của KH, sàng lọc các thông tin của KH, khai thác thông tin từ CIC, trung tâm phòng ngừa rủi ro để làm cơ swor phân tích thẩm định BL.
6.2.3 Quy trình BL (tiếp)
(2) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị BL của KH, tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định BL a. CB QHKH tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị BL
của khách hàng.
b. CB QHKH thẩm định và lập báo cáo thẩm định
BL
◦
◦
◦
Thẩm định năng lực quản trị điều hành và khả năng tài chính của KH Đánh giá chấm điểm, xếp hạng khách hàng Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
c. Bộ phận QTRRTD xem xét đánh giá rủi ro đối với
khoản BL
6.2.3 Quy trình BL (tiếp)
◦
Thẩm định đề nghị BL
◦
Thẩm định về bảo đảm BL
◦
Đánh giá quan hệ của KH với NH và lợi ích NH được hưởng
◦
Lập báo cáo thẩm định BL
a. Bộ phận QTRRTD xem xét đánh giá rủi ro đối với
khoản BL
◦
◦
Rủi ro pháp lý hồ sơ BL Rủi ro khi quan hệ với khách hàng
◦ Giới hạn tín dụng đối với khách hàng, nhóm khách hàng
◦
có liên quan, ngành hàng. Xem xét tính đầy đủ, chính xác và logic của các nội dung trong báo cáo thẩm định bảo lãnh
6.2.3 Quy trình BL (tiếp)
◦
Rủi ro đối với dự án, phương án sản xuất, KD, DV của khách hàng
◦
Các rủi ro liên quan đến khoản BL và điều kiện để hạn chế rủi ro
◦
Rủi ro về bảo đảm BL
◦
Các rủi ro khác
6.2.3 Quy trình BL (tiếp)
6.2.3 Quy trình BL (tiếp) (3) Xét duyệt cấp bảo lãnh và hoàn chỉnh hồ sơ BL Trong thời gian quy định đối với từng loại BL (dự án trung, dài, ngắn hạn) kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ BL hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo qui định NH phải quyết định và thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận BL đối với khách hàng hoặc chuyển trình hồ sơ vượt quyền BL lên NH cấp trên.
6.2.3 Quy trình BL (tiếp) (4) Ký kết hợp đồng Tùy theo yêu cầu của khách hàng trong giấy đề nghị BL mà cam kết BL có thể được phát hành bằng thư (thư BL, hợp đồng BL) hoặc bằng điện, hoặc bằng hình thức ký xác nhận bảo lãnh trên các thương phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu) Công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm và đăng ký giao dịch bảo đảm (nếu có) …
- Theo dõi tình hình KH thực hiện và đảm bảo duy trì các cam kết với NH trong hợp đồng BL và hợp đồng bảo đảm BL
- Theo dõi tài sản bảo đảm: cán bộ QHKH thực hiện
kiểm tra hiện trạng và đánh giá lại giá trị tài sản bảo đảm BL theo định kỳ
- Đề xuất biện pháp xử lý khi cần thiết. Trường hợp phát sinh rủi ro bất khả kháng sau BL, CB QHKH lập biện bản xác định rủi ro bất khả kháng sau BL.
6.2.3 Quy trình BL (tiếp) (5) Kiểm tra, giám sát khoản BL - Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với bên hưởng lợi,. Dựa trên các thông tin về tình hình tài chính của KH
tiền cho bên nhận BL theo đúng cam kết BL
Nếu trên tài khoản của khách hàng không đủ số dư,
CBQHKH thực hiện như sau: ◦ Yêu cầu khách hàng nhận nợ vay bắt buộc bằng số tiền
còn thiếu với lãi suất quá hạn
◦ Trường hợp NH đã thông báo nhiều lần nhưng khách hàng
vẫn không trả nợ thì phát mại tài sản bảo đảm
6.2.3 Quy trình BL (tiếp) (6) Xử lý phát sinh Xét duyệt gia hạn bảo lãnh Xử lý khi phải thực hiện nghĩa vụ BL, làm thủ tục trả
những trường hợp sau: (1) Bên nhận BL có văn bản xác nhận chấm dứt cam kết BL; (2) Cam kết BL đã hết thời hạn hiệu lực đã ghi trong cam kết BL, hoặc thời hạn để bên nhận BL xuất trình yêu cầu thực hiện nghĩa vụ BL đã cam kết; (3) KH cung cấp cho NH hồ sơ chứng minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ BL
Giải tỏa các HĐ bảo đảm BL: (1) kiểm tra tình trạng giấy tờ, tài sản bảo đảm; (2) xuất kho giấy tờ, tài sản bảo đảm và làm thông báo giải chấp tài sản bảo đảm; (3) giao trả TS bảo đảm cho khách hàng.
6.2.3 Quy trình BL (tiếp) (7) Giải tỏa bảo lãnh Giải tỏa BL: Cam kết BL của NH chấm dứt trong
6.2.4 Phí BL
Phí BL tính cho mỗi khoản BL: Phí BL = Số dư BL x tỉ lệ phí BL x thời gian BL Phí BL là phí dịch vụ của NHBL thu từ người xin
BL
Số dư BL là số tiền đang còn được BL Tỉ lệ phí BL do các bên thỏa thuận tùy thuộc vào mức độ rủi ro của đối tượng BL, tỷ lệ ký quỹ của người xin BL. Thông thường tỉ lệ này không vượt quá 2%/năm tính trên số tiền còn đang được BL Thời gian BL là thời gian (tính theo ngày) NH chịu trách nhiệm BL về số dư BL và có nghĩa vụ thanh toán theo BL đã cấp.
Rủi ro mất khả năng thanh toán của người được
bảo lãnh
Rủi ro về tài sản đảm bảo Rủi ro tác nghiệp: kiểm tra các điều kiện BL không
chặt chẽ
RR pháp luật RR đạo đức …
6.2.5 Rủi ro trong BL XNK