intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thị trường chứng khoán - Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường chứng khoán - Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán cung cấp cái nhìn tổng thể về thị trường này. Bài học sẽ giới thiệu các loại chứng khoán cơ bản được giao dịch, bao gồm cổ phiếu (với quyền và nghĩa vụ của người sở hữu), trái phiếu (như một công cụ nợ), và chứng quyền (cho phép mua cổ phiếu với điều kiện ưu đãi). Bài học cũng sẽ làm rõ những khái niệm cơ bản cần thiết để hiểu về thị trường chứng khoán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thị trường chứng khoán - Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán

  1. Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán 1. Những điều cơ bản cần nắm - Định nghĩa: TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi. - Đặc điểm: + TTCK gắn liền với hình thức tài chính trực tiếp + TTCK gần với thị trường tự do CTHH + TTCK vừa gắn liền với tài chính dài hạn (CP, TP) vừa gắn liền với tài chính ngắn hạn (phái sinh) - Phân loại TTCK: + Theo công cụ lưu thông: (thị trg Cổ phiếu, Trái phiếu, CCPS) + Theo hình thức tổ chức: (sở GDCK; thị trg OTC; thị trg tự do) + Theo tính chất luân chuyển vốn (thị trg sơ cấp; thị trg thứ cấp) - Nguyên tắc hoạt động của TTCK: + Trung gian + Công khai thông tin + Đấu giá 2. Các hàng hóa trên thị trường chứng khoán Các hàng hóa này sẽ có 3 thuộc tính (sinh lời; rủi ro; thanh khoản) a, Cổ phiếu: là loại CK xác định quyền (bỏ phiếu, nhận cổ tức,…) và nghĩa vụ (góp vốn vào cty) của người nắm
  2. - Xác định mức vốn góp vào cty - Xác nhận quyền sở hữu từ 1 phần vốn góp vào cty - CP là loại CK vô thời hạn sinh lời từ CP: từ trả cổ tức (bằng tiền; bằng CP) 1. Trả cổ tức bằng tiền mặt: - Nếu cho tỷ lệ chi trả cổ tức là a%  Cổ tức tính trên 1 CP= a%x Mệnh giá của CP Chú ý : Mệnh giá của CP tại VN được quy định luôn là 10.000đ/CP VD: Cổ phiếu của CTCP An Phát đang được giao dịch với giá 80.000 VNĐ/ cổ phiếu. Giá trị sổ sách của cổ phiếu An Phát là 30.000 VNĐ/ cổ phiếu. CTCP An Phát quyết định chi trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ chi trả 10%. Vậy mỗi cổ phiếu An Phát được thanh toán số cổ tức là: a. 8000 VNĐ/ cổ phiếu b. 3000 VNĐ/ cổ phiếu c. 1000 VNĐ/ cổ phiếu d. Không có phương án đúng Cổ tức tính trên 1 CP= 10%x 10.000=1000 VNĐ - Nếu cho hệ số chi trả cổ tức = 1- hệ số LNGL  Gtri cổ tức mà DN chi trả = LNST*Hệ số chi trả cổ tức Gtri cổ tức mà DN chi trả  Cổ tức tính trên 1 CP= Tổng số CP thường đang lưu hành của DN Chú ý: Đề hay hỏi là khi trả cổ tức bằng tiền thì Vốn điều lệ của DN; tỷ lệ sở hữu của cổ đông có thay đổi không +) VĐL=vốn cổ phần=Mệnh giá* Số CP đang lưu hành của DN Ta có: khi trả cổ tức bằng tiền thì ko ảnh hưởng đến MG vì Mệnh giá của CP tại VN được quy định luôn là 10.000đ/CP khi trả cổ tức bằng tiền thì ko ảnh hưởng đến Số CP đang lưu hành của DN  Ko ảnh hưởng đến VĐL Số CP mà NĐT sở hữu +) Tỷ lệ sở hữu của cổ đông= Tổng số CP mà DN có
  3. Ta có khi trả cổ tức bằng tiền thì chỉ trả tiền chứ ko ảnh hưởng gì đến số Cp => Tỷ lệ sở hữu của cổ đông ko đổi 2. Trả cổ tức bằng CỔ Phiếu Nếu tỷ lệ chi trả cổ tức bằng CP là b%  Số cổ tức mà NĐT nhận được = b%* Số CP mà NĐT đó đang sở hữu Bản chất: Thay vì chia LN sau thuế cho cổ đông thì DN giữ lại tiền và đưa CP cho cổ đông Chú ý: Đề hay hỏi là khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì Vốn điều lệ của DN; tỷ lệ sở hữu của cổ đông có thay đổi không +) VĐL=vốn cổ phần=Mệnh giá* Số CP đang lưu hành của DN Ta có khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì số lượng CP mới mà NĐT nắm giữ sẽ tăng => Số CP đang lưu hành của DN tăng => VĐL tăng Số CP mà NĐT sở hữu +) Tỷ lệ sở hữu của cổ đông = Tổng số CP mà DN có khi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì Tỷ lệ sở hữu của cổ đông sẽ không đổi C/M: Ban đầu: Số CP mà NĐT A có là : A Tổng số CP mà DN có là : B Số CP mà NĐT sở hữu 𝐴  Tỷ lệ sở hữu của NĐT A lúc ban đầu = = Tổng số CP mà DN có 𝐵 Sau khi trả cổ tức bằng CP với tỷ lệ là b%  Số CP mà NĐT A có là : A+A* b%  Tổng số CP mà DN có là : B+B*b%  Tỷ lệ sở hữu của NĐT A lúc sau Số CP mà NĐT sở hữu A+A∗ b% A(1+ b%) 𝐴 = = = = Tổng số CP mà DN có B+B∗b% B(1+ b%) 𝐵
  4. b, Trái phiếu : là 1 loại chứng khoán nợ, trong đó TCPH là người đi vay còn người nắm giữ là ng cho vay Quyền : + Hưởng lợi tức + Hoàn trả vốn + Quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố + Ưu tiên thanh toán trước CP (thứ tự chi trả : Trái phiếu -> CP ưu đã -> CP thường) 1 số loại TP đặc biệt : - TP có quyền mua CP : khi mua TP này thì NĐT sẽ được tặng kèm thêm 1 quyền mua thêm 1 lượng cổ phiếu thường của DN đó trong tương lai - TP có quyền mua lại : khi mua xong thì ng phát hành TP có quyền mua lại TP đó - TP có quyền bán lại : khi mua xong thì ng mua TP có quyền bán lại TP đó LS của TP có quyền bán < lãi suất thông thường < LS có quyền mua (bên bán đc lợi thì LS cao ; bên mua đc lợi thì LS thấp) - TP có quyền chuyển đổi : có thể chuyển từ chủ nợ thành CSH của DN
  5. c, Chứng quyền : là loại CK được phát hành TP hoặc CP ưu đãi, cho phép ng sở hữu chứng quyền mua 1 số CP phổ thông nhất định Quyền mua là quyền được mua CP mới của DN cho NĐT đã nắm giữ CP để ko làm thay đổi tỷ lệ sở hữu So sánh chứng quyền với quyền mua Chứng quyền Quyền mua Thời điểm Cùng với đợt Phát hành Trước 1 đợt phát hành cổ CP và TP ưu đãi phiếu thường Mục đích Tăng tính hấp dẫn của - Bảo đảm tỷ lệ sở hữu phát hành đợt PH CP, TP ưu đãi của cổ đông hiện hữu - Bù đắp thiệt hại do pha loãng giá (pha loãng giá là hiện tượng giảm giá do phát hành thêm CP (cung tăng)) Đặc điểm - Thời hạn dài - Thời hạn ngắn (4 đến - Giá mua theo CQ > 6 tuần) giá CP trên thị - Giá mua theo quyền trường tại thời mua < giá CP trên thị điểm phát hành trường tại thời điểm (mục đích : Để phát hành (mục NĐT không thực đích : để cổ đông hiện quyền ngay) thực hiện quyền mua) Công thức tính NAV của 1 Chứng chỉ quỹ: Tổng TS quỹ đầu tư − Nợ NAV = Tổng số CCQ đang lưu hành **** Hợp đồng quyền chọn ****
  6. - Quyền chọn là 1 loại CK phái sinh mà ng sở hữu có quyền mua/ bán 1 tài sản cơ sở trong tương lai với 1 mức giá xác định - Có 2 loại quyền chọn là quyền chọn mua và quyền chọn bán + Quyền chọn mua: VD: bỏ ra 2k để mua 1 cái voucher của KFC quy định được mua 1 miếng gà với giá 15k hạn sử dụng đến hết 8/3 Đến 8/3 đi ăn KFC TH1: ở đó sale và giá là 12k/ 1 miếng gà => mua thẳng luôn thì mất 12k +2k=14k TH2: ở đó sale 16k/ 1 miếng gà => Mua bằng voucher Mua thẳng luôn thì hết 16k+2k=18k Mua bằng voucher thì hết 15k+2k=17k TH3: ở có ko sale mà lại tăng giá 25k/ 1 suất  Mua bằng voucher => hết 15k +2k=17k + Quyền chọn mua: Ký hiệu: Giá mua CP theo hợp đồng: X Phí theo hợp đồng là: P Giá trên thị trường tại thời điểm đáo hạn là St:  Nếu 0 NĐT không nên thực hiện hợp đồng: LN (lỗ) = -P  St>X => Nên thực hiện hợp đồng vì rẻ hơn mua trên thị trường => LN=St-X-P Nhớ: +ng mua luôn là người có quyền => khống chế được khoản lỗ tối đa =phí, lãi không xác định +Ng bán thì lãi tối đa = phí và lỗ thì ko xác định 1. Người mua qc mua là ng mua CP 2. Người bán qc mua là ng bán CP 3. Người mua qc bán là ng bán CP 4. NGười bán qc bán là ng mua CP
  7. Call op (quyền chọn Put op (quyền chọn mua) bán) NGười mua Mua (kì vọng giá tăng) Bán (kì vọng giá giảm) Lỗ tối đa = phí Người bán Bán (kì vọng giá giảm) Mua (kì vọng giá tăng) Lãi tối đa = phí 3. Các chủ thể tham gia trên TTCK Chu kỳ thanh toán ở VN là T+2  Công ty chứng khoán : Các nghiệp vụ : + môi giới + tự doanh + bảo lãnh phát hành + tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán + Quản lý danh mục đầu tư Ngoài ra còn có : + Lưu ký chứng khoán + Mua ký quỹ (cty CK cho khách hàng vay tiền để đầu tư) + Bán khống (công ty CK cho KH vay CK để bán)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2