intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thị trường chứng khoán - Chương 2: Thị trường sơ cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường chứng khoán - Chương 2: Thị trường sơ cấp tập trung vào quá trình phát hành chứng khoán. Bài học sẽ trình bày các bước thực hiện một đợt phát hành chứng khoán, phân loại các nghiệp vụ phát hành khác nhau, và giải thích các phương thức phát hành chứng khoán phổ biến. Sinh viên sẽ hiểu rõ hơn về cách thức mà các chứng khoán mới được đưa ra thị trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thị trường chứng khoán - Chương 2: Thị trường sơ cấp

  1. Chương 2: Thị trường sơ cấp Các bước phát hành CK: B1: Công bố thông tin B2: Cho đăng ký mua B3: Xác định kết quả B4: Phân phối và thanh toán **Phân loại nghiệp vụ phát hành:  Theo đợt PH: Phát hành lần đầu và phát hành bổ sung Note: Trái phiếu thì chỉ có phát hành lần đầu vì TP là 1 loại chứng khoán có kỳ hạn, khi mà PH lần sau thì nó sẽ làm khác đi cái kỳ hạn  Theo đối tượng chào bán: Công chúng (báo gồm nhiều hơn hoặc bằng 100 NĐT) và riêng lẻ (
  2. Nhược điểm: tgian dài; phân phối khó => hiệu quả PH thấp  Dễ bị thất bại + Bảo lãnh phát hành (TCPH thuê 1 bên bảo lãnh, có thể thuê 1 bước hoặc nhiều bước) Kn: Là tổ chức giúp TCPH có thể chào bán và phân phối CK hiệu quả hơn Chức năng: - Chuẩn bị thủ tục - Phân phối chứng khoán - Bình ổn giá CK (chống tăng giá quá nóng) Chú ý: Ở VN không có chức năng thứ 3- Bình ổn giá CK Phân loại phương thức BLPH:  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn  Bảo lãnh cố gắng tối đa  Bảo lãnh tối thiểu- tối đa  Bảo lãnh tất cả hoặc không VD: TCPH phát hành 10tr CP và thuê BLPH, thực tế chỉ PH được 8tr CP => còn dư 2tr CP Nếu:  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn => số dư 2tr thì TCBLPH phải mua => Phí BL sẽ tính trên 10tr CP  Bảo lãnh cố gắng tối đa => số dư 2tr CP sẽ trả lại TCPH => Phí BL sẽ tính trên 8tr CP  Bảo lãnh tối thiểu- tối đa (VD: tối thiểu là 90%) TH1: TCBL mua thêm 1tr CP cho đủ 90% => Còn dư 1tr trả lại TCPH => Phí PH sẽ tính trên 9tr
  3. TH2: Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí  Bảo lãnh tất cả hoặc không Hủy bỏ HĐPH => ko thu được phí + Đấu giá (BT) Cổ phiếu Trái phiếu - Đấu thầu kiểu đa giá (còn - Đấu thầu kiểu Hà Lan (tất gọi là đấu giá mở, cạnh cả NĐT trúng thầu sẽ trúng tranh, kiểu Mỹ): NĐT tại 1 mức giá/ls duy dất), trúng thầu thì sẽ trúng với đấu thầu kiểu đa giá mức giá mà họ đã đặt - Lãi suất chỉ đạo: Lãi suất - Giá khởi điểm: giá thấp cao nhất mà NĐT có thể nhất mà NĐT có thể đặt đặt - Tiền cọc: 10% tính trên giá - Tiền cọc: 5% tính trên giá khởi điểm trị đặt thầu Ưu tiên cho Ng đặt thầu ở mức Ưu tiên cho Ng đặt thầu ở mức giá cao lãi suất thấp ** Giá khởi điểm là mức giá ** LS chỉ đạo là lãi suất trần thấp nhất mà NĐT được phép (mức LS cao nhất mà TCPH có đặt thầy, NĐT đặt ở mức giá thể chi trả cho NĐT) thấp hơn mức giá khởi điểm thì sẽ được coi là không hợp lệ và ko được trả lại tiền cọc GS đã đặt giá khởi điểm hợp lý:  Trúng thầu: Tiền cọc sẽ được chiết thẳng vào tiền thanh toán cuối cùng  Ko trúng thầu: sẽ được
  4. hoàn lại cọc Dạng 1: Đấu thầu trái phiếu Các bước làm: B1: Xắp xếp lại NĐT theo thứ tự ưu tiên lãi suất thấp đến cao B2: Tính lũy kế B3: Đọc đề xem là hình thức gì để đưa ra LS trúng thầu đúng B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban đầu Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy động của TCPH Số tiền phải nộp thêm=giá trị trúng thầu – giá trị đặt cọc giá trị đặt cọc= giá trị đặt thầu * tỉ lệ đặt cọc
  5. Dạng 2: Đấu thầu Cổ phiếu Các bước làm: lập bảng có 5 cột B1: Xắp xếp lại NĐT theo thứ tự ưu tiên giá từ cao đến thấp B2: Tính lũy kế B3: đa giá B4: Tính gtri trúng thầu căn cứ vào gtri đặt thầu ban đầu Lưu ý: Tổng gtri trúng thầu ko được vượt quá gtri huy động của TCPH Tiền cọc=10%*giá khởi điểm * Khối lượng đặt *** Các nghiệp vụ phát hành chứng khoán *** VĐL=Số lượng CP đã phát hành * MG 1. Phát hành CP khi thành lập công ty (Phát hành lần đầu) 2. Phát hành CP khi tăng vốn (Phát hành bổ sung) - PH thêm cho cổ đông hiện hữu - Chào bán thêm CP cho NĐT - CHào bán CP cho người lao động - Phát hành CP từ VCSH - Phát hành để trả cổ tức bằng CP - Phát hành CP để chuyển đổi TP - Phát hành CP để hoán đổi Dạng BT: Xác định giá tham chiếu, giá trần, giá sàn tại ngày GD không hưởng quyền
  6. � × �� − � + ��. �� + ��. �� + ��. �� �� = � + �� + �� + �� �� �� �� Thường thì ngta sẽ chia cả tử và mẫu cho N �� − � + . �� + .� + .� ��/� = � � � �� �� �� �+ + + � � � Trong đó :  Po là giá đóng cửa trước ngày GDKHQ ��  D là trả cổ tức bằng TM và D=tỷ lệ chi trả cổ tức*10.000đ �  Phát hành thêm CP cho cổ đông : là tỷ lệ phát hành thêm �� �  Trả cổ tức bằng CP thì tỷ lệ : (khi trả Cổ tức bằng CP thì p=0) �� �  PH thêm CP từ VCSH thì tỷ lệ : (khi PH thêm CP từ VCSH thì p=0) Giá trần= giá t/c*(1+BĐGĐ giá) Giá sàn= giá t/c*(1-BĐGĐ giá) Sàn HOSE thì BĐGĐ là 7%
  7. Sàn HNX thì BĐGĐ giá là 10%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2